Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học về Tia số, số liền trước, số liền sau trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em hiểu rõ hơn về cách xác định vị trí các số trên tia số và tìm số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin làm bài và nắm vững kiến thức.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở các tia số trên. Khoanh vào số liền trước của các số 3, 5, 8. Khoanh vào số liền sau của các số 49, 43, 40. Quan sát ba tia số ở bài 1. a) Bé hơn hay lớn hơn? Trên các tia số này, số bên phải ............. số bên trái.
Quan sát ba tia số ở bài 1.
a) Bé hơn hay lớn hơn?
Trên các tia số này, số bên phải ............. số bên trái.
b) Dựa vào tia số để so sánh các số.
1 ........ 9 20 ......... 100 47 ............ 42
7 ......... 6 30 .......... 30 46 ............ 48
Phương pháp giải:
Quan sát tia số ta thấy, số bên phải lớn hơn số bên trái.
Từ đó ta điền được các dấu >, <, = vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Trên các tia số này, số bên phải lớn hơn số bên trái.
b) 1 < 9 20 < 100 47 > 42
7 > 6 30 = 30 46 < 48
Quan sát các tia số sau.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở các tia số trên.
b) Khoanh vào số liền trước của các số 3, 5, 8.
c) Khoanh vào số liền sau của các số 49, 43, 40.
Phương pháp giải:
- Viết tiếp các số vào chỗ trống trên tia số sao cho thích hợp.
- Số liền trước của một số nhỏ hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Số liền trước của số 3 là số 2.
Số liền trước của số 5 là số 4.
Số liền trước của số 8 là số 7.
c) Số liền sau của số 49 là 50
Số liền sau của số 43 là 44
Số liền sau của số 40 là số 41.
Đếm thêm 2 (vẽ theo mẫu, viết số vào chỗ chấm).
a)
b)
Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị ta sẽ điền được các số còn thiếu vào chỗ chấm rồi vẽ theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Ta có, số bên phải lớn hơn số bên trái (hay số bên trái bé hơn số bên phải). Từ đó ta điền được các số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát các số trên mỗi dãy rồi điền tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Dãy số trên các số bên phải lớn hơn số bên trái 1 đơn vị.
Dãy số dưới các số bên phải bé hơn số bên trái 1 đơn vị.
46, 47, 48 là ba số liên tiếp.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số liên tiếp.
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi viết vào chỗ trống để được ba số liên tiếp.
Lời giải chi tiết:
Dựa vào tia số, tìm kết quả của phép tính.
a) Đếm thêm.
b) Đếm bớt.
Phương pháp giải:
Đếm theo mẫu rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
a) Viết số liền sau.
b) Viết số liền trước.
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số nhỏ hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Vui học.
Số nhà của mỗi bạn là số nào?
Số nhà của Hươu cao cổ là ........
Số nhà của Khỉ là ........
Số nhà của Đà Điểu là .......
Số nhà của Voi là ........
Phương pháp giải:
Xác định các số theo mô tả của mỗi bạn rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
- Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
- Số bé nhất có hai chữ số là 10
- Số liền sau của 99 là 100.
- Số gồm hai chữ số 4 và 7, số này lớn hơn 70 là 74.
Vậy ta điền được như sau:
Số nhà của Hươu cao cổ là 99
Số nhà của Khỉ là 10
Số nhà của Đà Điểu là 100
Số nhà của Voi là 74
Quan sát các tia số sau.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm ở các tia số trên.
b) Khoanh vào số liền trước của các số 3, 5, 8.
c) Khoanh vào số liền sau của các số 49, 43, 40.
Phương pháp giải:
- Viết tiếp các số vào chỗ trống trên tia số sao cho thích hợp.
- Số liền trước của một số nhỏ hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Số liền trước của số 3 là số 2.
Số liền trước của số 5 là số 4.
Số liền trước của số 8 là số 7.
c) Số liền sau của số 49 là 50
Số liền sau của số 43 là 44
Số liền sau của số 40 là số 41.
Quan sát ba tia số ở bài 1.
a) Bé hơn hay lớn hơn?
Trên các tia số này, số bên phải ............. số bên trái.
b) Dựa vào tia số để so sánh các số.
1 ........ 9 20 ......... 100 47 ............ 42
7 ......... 6 30 .......... 30 46 ............ 48
Phương pháp giải:
Quan sát tia số ta thấy, số bên phải lớn hơn số bên trái.
Từ đó ta điền được các dấu >, <, = vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Trên các tia số này, số bên phải lớn hơn số bên trái.
b) 1 < 9 20 < 100 47 > 42
7 > 6 30 = 30 46 < 48
a) Viết số liền sau.
b) Viết số liền trước.
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số nhỏ hơn số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
46, 47, 48 là ba số liên tiếp.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có ba số liên tiếp.
Phương pháp giải:
Quan sát mẫu rồi viết vào chỗ trống để được ba số liên tiếp.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát các số trên mỗi dãy rồi điền tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Dãy số trên các số bên phải lớn hơn số bên trái 1 đơn vị.
Dãy số dưới các số bên phải bé hơn số bên trái 1 đơn vị.
Đếm thêm 2 (vẽ theo mẫu, viết số vào chỗ chấm).
a)
b)
Phương pháp giải:
Đếm thêm 2 đơn vị ta sẽ điền được các số còn thiếu vào chỗ chấm rồi vẽ theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Dựa vào tia số, tìm kết quả của phép tính.
a) Đếm thêm.
b) Đếm bớt.
Phương pháp giải:
Đếm theo mẫu rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Viết số thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Ta có, số bên phải lớn hơn số bên trái (hay số bên trái bé hơn số bên phải). Từ đó ta điền được các số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Vui học.
Số nhà của mỗi bạn là số nào?
Số nhà của Hươu cao cổ là ........
Số nhà của Khỉ là ........
Số nhà của Đà Điểu là .......
Số nhà của Voi là ........
Phương pháp giải:
Xác định các số theo mô tả của mỗi bạn rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
- Số lớn nhất có hai chữ số là 99.
- Số bé nhất có hai chữ số là 10
- Số liền sau của 99 là 100.
- Số gồm hai chữ số 4 và 7, số này lớn hơn 70 là 74.
Vậy ta điền được như sau:
Số nhà của Hươu cao cổ là 99
Số nhà của Khỉ là 10
Số nhà của Đà Điểu là 100
Số nhà của Voi là 74
Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thế giới của tia số và tìm hiểu về số liền trước, số liền sau. Đây là những khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong chương trình Toán lớp 2, giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho những kiến thức phức tạp hơn sau này.
Tia số là một đường thẳng, trên đó chúng ta biểu diễn các số theo một thứ tự nhất định. Điểm gốc của tia số thường là số 0. Các số lớn hơn 0 nằm ở phía bên phải điểm gốc, và các số nhỏ hơn 0 nằm ở phía bên trái.
Khi biểu diễn các số trên tia số, chúng ta cần chú ý đến khoảng cách giữa các số. Khoảng cách giữa hai số liên tiếp trên tia số là như nhau.
Số liền trước của một số là số đứng ngay trước nó trên tia số. Ví dụ, số liền trước của 5 là 4.
Số liền sau của một số là số đứng ngay sau nó trên tia số. Ví dụ, số liền sau của 5 là 6.
Để tìm số liền trước của một số, chúng ta trừ đi 1. Để tìm số liền sau của một số, chúng ta cộng thêm 1.
Bài 1: Điền vào chỗ trống:
Lời giải:
Bài 2: Viết các số còn thiếu vào tia số:
(Hình ảnh tia số với một số số đã được điền)
Lời giải:
Các em cần quan sát tia số và điền các số còn thiếu vào khoảng trống. Lưu ý rằng khoảng cách giữa các số liên tiếp trên tia số là như nhau.
Bài 3: Điền dấu >,<,= vào chỗ trống:
Lời giải:
Để củng cố kiến thức về tia số, số liền trước và số liền sau, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài học về Tia số, số liền trước, số liền sau là một bước khởi đầu quan trọng trong hành trình khám phá thế giới Toán học của các em. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập nhé!
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường học tập. Chúc các em học tốt!