Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài: Kiểm tra (trang 82) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giaitoan.edu.vn là website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo, đáp án nhanh chóng và chính xác.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. Viết số 167 thành tổng các trăm, chục, đơn vị: Nối (theo mẫu). Đúng ghi đ, sau ghi s Số 854 đọc là: a) Tám năm bốn ….. b) Tám trăm năm mươi bốn ….. c) Tám trăm năm mươi tư ….. Đúng ghi đ, sai ghi s. a) 1 km = 1 000 m ….. b) 1 m = 1 000 cm ….. c) 10 cm = 1 dm …...
Viết số 167 thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
………………………………………………….....................
Phương pháp giải:
Em xác định chữ số trăm, số chục và số đơn vị của 167 rồi viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
167 = 100 + 60 + 7
Đúng ghi đ, sai ghi s.
a) 1 km = 1 000 m …..
b) 1 m = 1 000 cm …..
c) 10 cm = 1 dm …...
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 km = 1 000 m ; 1 m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm
Lời giải chi tiết:
a) 1 km = 1 000 m đ
b) 1 m = 1 000 cm s
c) 10 cm = 1 dm đ
Đúng ghi đ, sau ghi s
Số 854 đọc là:
a) Tám năm bốn …..
b) Tám trăm năm mươi bốn …..
c) Tám trăm năm mươi tư …..
Phương pháp giải:
Để đọc số em đọc từ hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số 854 đọc là:
a) Tám năm bốn s
b) Tám trăm năm mươi bốn s
c) Tám trăm năm mươi tư đ
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
342, 324, 423, 243
Phương pháp giải:
So sánh các cặp chữ số theo từng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có 243 < 324 < 342 < 423
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 243, 324, 342, 423.
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: ………………
Phương pháp giải:
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.
Lời giải chi tiết:
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.
Đặt tính rồi tính.
97 – 24 8 + 65
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo các cột dọc từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 53 km, quãng đường từ tỉnh B đến tỉnh C dài 28 km. Hõi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) = Quãng đường từ A đến B + Quãng đường từ B đến C.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài số ki-lô-mét là
53 + 28 = 81 (km)
Đáp số: 81 km
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh ta thấy hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ, mỗi cột dọc gồm 10 ô vuông nhỏ.
Từ đó em xác định được số ô vuông trong hình.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Em nối mỗi số với vị trí thích hợp trên tia số.
Lời giải chi tiết:
Viết tên các hình khối vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em viết tên khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối lập phương, khối trụ vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh ta thấy hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ, mỗi cột dọc gồm 10 ô vuông nhỏ.
Từ đó em xác định được số ô vuông trong hình.
Lời giải chi tiết:
Viết số 167 thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
………………………………………………….....................
Phương pháp giải:
Em xác định chữ số trăm, số chục và số đơn vị của 167 rồi viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
167 = 100 + 60 + 7
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Em nối mỗi số với vị trí thích hợp trên tia số.
Lời giải chi tiết:
Đúng ghi đ, sau ghi s
Số 854 đọc là:
a) Tám năm bốn …..
b) Tám trăm năm mươi bốn …..
c) Tám trăm năm mươi tư …..
Phương pháp giải:
Để đọc số em đọc từ hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số 854 đọc là:
a) Tám năm bốn s
b) Tám trăm năm mươi bốn s
c) Tám trăm năm mươi tư đ
Đúng ghi đ, sai ghi s.
a) 1 km = 1 000 m …..
b) 1 m = 1 000 cm …..
c) 10 cm = 1 dm …...
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi: 1 km = 1 000 m ; 1 m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm
Lời giải chi tiết:
a) 1 km = 1 000 m đ
b) 1 m = 1 000 cm s
c) 10 cm = 1 dm đ
Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
342, 324, 423, 243
Phương pháp giải:
So sánh các cặp chữ số theo từng hàng từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
Ta có 243 < 324 < 342 < 423
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là 243, 324, 342, 423.
Đặt tính rồi tính.
97 – 24 8 + 65
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo các cột dọc từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Viết tên các hình khối vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em viết tên khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối lập phương, khối trụ vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 53 km, quãng đường từ tỉnh B đến tỉnh C dài 28 km. Hõi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) = Quãng đường từ A đến B + Quãng đường từ B đến C.
Lời giải chi tiết:
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh C (đi qua tỉnh B) dài số ki-lô-mét là
53 + 28 = 81 (km)
Đáp số: 81 km
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: ………………
Phương pháp giải:
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.
Lời giải chi tiết:
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.
Bài kiểm tra trang 82 VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em học sinh lớp 2. Bài kiểm tra này giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải toán và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải từng bài tập trong bài kiểm tra này.
Bài 1 yêu cầu các em tính nhẩm các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, các em có thể sử dụng các kỹ năng đã học như đếm tiến, đếm lùi, sử dụng bảng cửu chương (nếu cần).
Bài 2 yêu cầu các em đặt tính và tính các phép tính cộng, trừ có hai chữ số. Khi đặt tính, các em cần lưu ý đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột. Sau khi đặt tính xong, các em thực hiện phép tính cộng hoặc trừ từ phải sang trái.
Ví dụ: 45 + 23 = ?
4 | 5 | |
---|---|---|
+ | 2 | 3 |
6 | 8 |
Vậy 45 + 23 = 68.
Bài 3 là một bài toán có lời văn, yêu cầu các em đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính cần thiết để tìm ra đáp án.
Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Lan cho Hồng 7 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 15 - 7 = 8 (cái)
Đáp số: 8 cái kẹo.
Việc luyện tập thường xuyên là rất quan trọng để các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Các em có thể luyện tập bằng cách làm các bài tập trong sách giáo khoa, vở bài tập, hoặc tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các website học toán uy tín như giaitoan.edu.vn.
Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải VBT Toán 2 Chân trời sáng tạo, đáp án nhanh chóng và chính xác. Ngoài ra, website còn cung cấp nhiều tài liệu học tập hữu ích khác, giúp các em học toán hiệu quả hơn.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 2 sẽ tự tin giải bài: Kiểm tra (trang 82) VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!