Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết bài tập Phép trừ có hiệu bằng 10, trang 58 trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải các bài tập phép trừ, rèn luyện kỹ năng tính toán và tự tin hơn trong học tập.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải bài tập một cách khoa học, giúp các em nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 10 + 4 = ..... ..... + 7 = 17 10 + ..... = 12 14 – 4 = ..... ..... – 7 = 10 12 - ..... = 10 Nối (theo mẫu) để mỗi hiệu đều bằng 10. Viết dấu phép tính thích hợp (+ hay – vào ô trống)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
10 + 4 = ..... ..... + 7 = 17 10 + ..... = 12
14 – 4 = ..... ..... – 7 = 10 12 - ..... = 10
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
10 + 4 = 1410 + 7 = 17 10 + 2 = 12
14 – 4 = 1017 – 7 = 10 12 - 2 = 10
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
12 – 2 – 3 = ..... 19 – 9 – 1 = ..... 16 – 6 – 5 = .....
14 – 4 – 4 = ..... 13 – 3 – 7 = ..... 20 – 10 – 10 = .....
Phương pháp giải:
Tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
12 – 2 – 3 = 10 – 3 = 7 19 – 9 – 1 = 10 – 1 = 9
16 – 6 – 5 = 10 – 5 = 5 14 – 4 – 4 = 10 – 4 = 6
13 – 3 – 7 = 10 – 7 = 3 20 – 10 – 10 = 10 – 10 = 0
Viết dấu phép tính thích hợp (+ hay – vào ô trống)
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết các dấu + hoặc – vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu) để mỗi hiệu đều bằng 10.
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, tính nhẩm rồi nối để mỗi hiệu đều bằng 10.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
10 + 4 = ..... ..... + 7 = 17 10 + ..... = 12
14 – 4 = ..... ..... – 7 = 10 12 - ..... = 10
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
10 + 4 = 1410 + 7 = 17 10 + 2 = 12
14 – 4 = 1017 – 7 = 10 12 - 2 = 10
Nối (theo mẫu) để mỗi hiệu đều bằng 10.
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, tính nhẩm rồi nối để mỗi hiệu đều bằng 10.
Lời giải chi tiết:
Viết dấu phép tính thích hợp (+ hay – vào ô trống)
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết các dấu + hoặc – vào ô trống cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
12 – 2 – 3 = ..... 19 – 9 – 1 = ..... 16 – 6 – 5 = .....
14 – 4 – 4 = ..... 13 – 3 – 7 = ..... 20 – 10 – 10 = .....
Phương pháp giải:
Tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
12 – 2 – 3 = 10 – 3 = 7 19 – 9 – 1 = 10 – 1 = 9
16 – 6 – 5 = 10 – 5 = 5 14 – 4 – 4 = 10 – 4 = 6
13 – 3 – 7 = 10 – 7 = 3 20 – 10 – 10 = 10 – 10 = 0
Bài tập Phép trừ có hiệu bằng 10, trang 58 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh lớp 2 làm quen và thành thạo với phép trừ. Bài tập này tập trung vào việc trừ các số có hiệu bằng 10, giúp các em hiểu rõ hơn về mối quan hệ giữa số bị trừ, số trừ và hiệu.
Để giải các bài tập phép trừ có hiệu bằng 10, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:
Bài tập: 15 - 5 = ?
Giải:
Vậy, 15 - 5 = 10
Trong bài tập Phép trừ có hiệu bằng 10, trang 58 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo, các em có thể gặp các dạng bài tập sau:
Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập phép trừ có hiệu bằng 10, các em có thể thực hiện các bài tập sau:
Số bị trừ | Số trừ | Hiệu |
---|---|---|
14 | 4 | 10 |
17 | 7 | 10 |
19 | 9 | 10 |
16 | 6 | 10 |
Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài tập về phép trừ, các em cần:
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh lớp 2 hiểu rõ hơn về bài tập Phép trừ có hiệu bằng 10, trang 58 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!
Bài tập này là nền tảng quan trọng để các em tiếp cận với các phép tính trừ phức tạp hơn trong tương lai. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp các em tự tin hơn trong học tập và giải quyết các vấn đề thực tế.