Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải chi tiết bài tập Thực hành và trải nghiệm trang 78 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Hãy cùng khám phá và chinh phục bài tập này ngay bây giờ!

Với hai bình không có nước, một bình chứa được 3 và một bình chứa được 5 . Làm thế nào để có: a) 2 nước? b) 8 nước?

Bài 1

    ĐONG NƯỚC

    Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    Mẫu:

    Với hai bình không có nước, một bình chứa được 3Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 2và một bình chứa được 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 3. Làm thế nào để có 1Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 4nước.

    Cách làm:

    - Đổ nước đầy bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 5

    - Đổ nước từ bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 6vào bình 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 7, trong bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 8còn lại 1Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 9nước.

    Phép tính: 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 10– 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 11= 1 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 12

    Thực hành theo mẫu:

    Với hai bình không có nước, một bình chứa được 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 13và một bình chứa được 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 14. Làm thế nào để có:

    a) 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 15nước? b) 8 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 16nước?

    Phương pháp giải:

    a) Đổ nước đầy bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 17. Đổ nước từ bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 18vào bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 19, trong bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 20còn lại 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 21nước.

    b) Đổ nước đầy bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 22. Và đổ nước đầy bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 23. Khi đó ở cả hai bình ta có 8 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 24 nước.

    Lời giải chi tiết:

    a) 

    - Đổ nước đầy bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 25.

    - Đổ nước từ bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 26vào bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 27, trong bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 28còn lại 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 29nước.

    Phép tính: 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 30– 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 31= 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 32

    b)

    - Đổ nước đầy bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 33.

    - Đổ nước đầy bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 34. Khi đó ở cả hai bình ta có 8 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 35nước.

    Phép tính: 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 36+ 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 37= 8 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 38

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Bài 1

    ĐONG NƯỚC

    Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Mẫu:

    Với hai bình không có nước, một bình chứa được 3Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2và một bình chứa được 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3. Làm thế nào để có 1Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4nước.

    Cách làm:

    - Đổ nước đầy bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

    - Đổ nước từ bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 6vào bình 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 7, trong bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 8còn lại 1Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 9nước.

    Phép tính: 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 10– 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 11= 1 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 12

    Thực hành theo mẫu:

    Với hai bình không có nước, một bình chứa được 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 13và một bình chứa được 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 14. Làm thế nào để có:

    a) 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 15nước? b) 8 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 16nước?

    Phương pháp giải:

    a) Đổ nước đầy bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 17. Đổ nước từ bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 18vào bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 19, trong bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 20còn lại 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 21nước.

    b) Đổ nước đầy bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 22. Và đổ nước đầy bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 23. Khi đó ở cả hai bình ta có 8 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 24 nước.

    Lời giải chi tiết:

    a) 

    - Đổ nước đầy bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 25.

    - Đổ nước từ bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 26vào bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 27, trong bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 28còn lại 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 29nước.

    Phép tính: 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 30– 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 31= 2 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 32

    b)

    - Đổ nước đầy bình 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 33.

    - Đổ nước đầy bình 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 34. Khi đó ở cả hai bình ta có 8 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 35nước.

    Phép tính: 5 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 36+ 3 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 37= 8 Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 38

    Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

    Giải bài: Thực hành và trải nghiệm (trang 78) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

    Bài tập Thực hành và trải nghiệm trang 78 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 2, giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100, hình dạng và kích thước, đo lường và so sánh. Bài tập này yêu cầu các em vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

    Nội dung bài tập Thực hành và trải nghiệm trang 78

    Bài tập trang 78 thường bao gồm các hoạt động thực hành như:

    • Bài 1: Tính toán các phép cộng, trừ trong phạm vi 100 với các số có hai chữ số.
    • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu các em xác định đúng yêu cầu của bài toán, lập kế hoạch giải và thực hiện các phép tính phù hợp.
    • Bài 3: Nhận biết và phân loại các hình dạng hình học khác nhau (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn).
    • Bài 4: Đo và so sánh chiều dài, chiều rộng, chiều cao của các vật thể khác nhau.

    Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Thực hành và trải nghiệm trang 78

    Để giúp các em giải bài tập trang 78 một cách dễ dàng và hiệu quả, giaitoan.edu.vn xin đưa ra hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập:

    Bài 1: Tính toán các phép cộng, trừ

    Khi thực hiện các phép cộng, trừ, các em cần chú ý:

    • Viết các số theo đúng hàng (hàng đơn vị, hàng chục).
    • Thực hiện phép cộng, trừ từ phải sang trái.
    • Kiểm tra lại kết quả bằng cách sử dụng phép tính ngược lại.

    Ví dụ: 35 + 23 = ?

    Giải:

    1. Viết 35 và 23 theo đúng hàng.
    2. Cộng hàng đơn vị: 5 + 3 = 8.
    3. Cộng hàng chục: 3 + 2 = 5.
    4. Kết quả: 35 + 23 = 58.
    Bài 2: Giải bài toán có lời văn

    Để giải bài toán có lời văn, các em cần:

    • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
    • Tìm các dữ kiện quan trọng trong đề bài.
    • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
    • Viết lời giải rõ ràng, đầy đủ và kiểm tra lại kết quả.

    Ví dụ: Lan có 15 cái kẹo, Bình có 12 cái kẹo. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái kẹo?

    Giải:

    Số kẹo của cả hai bạn là: 15 + 12 = 27 (cái kẹo)

    Đáp số: 27 cái kẹo

    Bài 3: Nhận biết và phân loại hình dạng hình học

    Để nhận biết và phân loại hình dạng hình học, các em cần:

    • Nắm vững các đặc điểm của từng hình dạng hình học (số cạnh, số góc, tính đối xứng).
    • So sánh các hình dạng hình học khác nhau để tìm ra điểm giống và khác nhau.
    • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như thước kẻ, compa để đo và vẽ các hình dạng hình học.
    Bài 4: Đo và so sánh chiều dài, chiều rộng, chiều cao

    Để đo và so sánh chiều dài, chiều rộng, chiều cao, các em cần:

    • Sử dụng các đơn vị đo phù hợp (cm, m, dm).
    • Thực hiện phép đo chính xác bằng thước kẻ, băng đo.
    • So sánh các số đo để xác định chiều dài, chiều rộng, chiều cao lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng nhau.

    Lưu ý khi giải bài tập Thực hành và trải nghiệm trang 78

    Để đạt kết quả tốt nhất khi giải bài tập trang 78, các em cần:

    • Học thuộc các kiến thức cơ bản về các phép tính, hình dạng, đo lường.
    • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
    • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
    • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

    Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!