Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục giải bài tập Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào phép chia, một trong những phép tính cơ bản và quan trọng trong chương trình toán học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về phép chia.
a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được …. cái bánh. Viết phép chia: ………………………. b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Có …. bạn được chia. Viết phép chia: ………………………. Quan sát tranh, viết phép tính nhân và phép tính chia. Viết phép chia (theo mẫu).
Có 30 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 5 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng?
Phương pháp giải:
Để tính số hàng xếp được ta lấy số học sinh chia cho số học sinh của mỗi hàng.
Lời giải chi tiết:
Ta xếp được số hàng là
30 : 5 = 6 (hàng)
Đáp số: 6 hàng
Có 16 học sinh xếp thành 2 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh ?
Phương pháp giải:
Để tính số học sinh của mỗi hàng ta lấy tổng số học sinh chia cho số hàng.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hàng có số học sinh là
16 : 2 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Số?
a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được …. cái bánh.
Viết phép chia: ……………………….
b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn2 cái bánh. Có …. bạn được chia.
Viết phép chia: ……………………….
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, rồi viết phép chia cho mỗi trường hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh.
Viết phép chia: 8 : 4 = 2
b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn2 cái bánh. Có 4 bạn được chia.
Viết phép chia: 8 : 2 = 4
Tìm kết quả phép chia dựa vào phép nhân (xem mẫu):
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép chia dựa vào bảng nhân 2 và bảng nhân 5.
Lời giải chi tiết:
Số?
a) Chia đều 15 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được …. cái kẹo.
Viết phép chia: ………………………
b) Có 15 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái kẹo. Có …. bạn được chia.
Viết phép chia: ………………………
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết phép chia tương ứng vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Chia đều 15 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.
Viết phép chia: 15 : 5 = 3
b) Có 15 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái kẹo. Có 5 bạn được chia.
Viết phép chia: 15 : 3 = 5
Viết phép chia (theo mẫu).
Mẫu:
Phương pháp giải:
Dựa vào phép nhân đã cho, em hãy viết các phép chia tương ứng theo ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Nối mỗi câu ở cột bên trái với các phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Nối các phép nhân với các phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Quan sát tranh, viết phép tính nhân và phép tính chia.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, em đếm số con vật trong mỗi nhóm và số nhóm con vật, từ đó viết các phép nhân và chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Số?
a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được …. cái bánh.
Viết phép chia: ……………………….
b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn2 cái bánh. Có …. bạn được chia.
Viết phép chia: ……………………….
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, rồi viết phép chia cho mỗi trường hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh.
Viết phép chia: 8 : 4 = 2
b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn2 cái bánh. Có 4 bạn được chia.
Viết phép chia: 8 : 2 = 4
Số?
a) Chia đều 15 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được …. cái kẹo.
Viết phép chia: ………………………
b) Có 15 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái kẹo. Có …. bạn được chia.
Viết phép chia: ………………………
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết phép chia tương ứng vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Chia đều 15 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.
Viết phép chia: 15 : 5 = 3
b) Có 15 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái kẹo. Có 5 bạn được chia.
Viết phép chia: 15 : 3 = 5
Nối (theo mẫu)
Phương pháp giải:
Nối mỗi câu ở cột bên trái với các phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Quan sát tranh, viết phép tính nhân và phép tính chia.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh, em đếm số con vật trong mỗi nhóm và số nhóm con vật, từ đó viết các phép nhân và chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Viết phép chia (theo mẫu).
Mẫu:
Phương pháp giải:
Dựa vào phép nhân đã cho, em hãy viết các phép chia tương ứng theo ví dụ mẫu.
Lời giải chi tiết:
Tìm kết quả phép chia dựa vào phép nhân (xem mẫu):
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép chia dựa vào bảng nhân 2 và bảng nhân 5.
Lời giải chi tiết:
Có 30 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 5 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng?
Phương pháp giải:
Để tính số hàng xếp được ta lấy số học sinh chia cho số học sinh của mỗi hàng.
Lời giải chi tiết:
Ta xếp được số hàng là
30 : 5 = 6 (hàng)
Đáp số: 6 hàng
Có 16 học sinh xếp thành 2 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh ?
Phương pháp giải:
Để tính số học sinh của mỗi hàng ta lấy tổng số học sinh chia cho số hàng.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hàng có số học sinh là
16 : 2 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Nối các phép nhân với các phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Phép chia là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, cùng với phép cộng, phép trừ và phép nhân. Đối với học sinh lớp 2, việc làm quen và nắm vững phép chia là bước đệm quan trọng để phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Phép chia được hiểu đơn giản là việc chia một số lớn hơn (số bị chia) thành các phần bằng nhau, với mỗi phần có kích thước bằng một số nhỏ hơn (số chia). Kết quả của phép chia được gọi là thương.
Ví dụ: 10 chia cho 2 bằng 5, tức là 10 được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 5 đơn vị.
Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo cung cấp nhiều bài tập đa dạng về phép chia, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải:
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh chia một số lượng đồ vật hoặc đơn vị thành các phần bằng nhau. Ví dụ:
“Có 12 cái kẹo, chia đều cho 3 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?”
Hướng dẫn giải: Lấy tổng số kẹo (12) chia cho số bạn (3). 12 : 3 = 4. Vậy mỗi bạn được 4 cái kẹo.
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tìm số bị chia khi biết số chia và thương. Ví dụ:
“Một số chia cho 4 được 5. Số đó là bao nhiêu?”
Hướng dẫn giải: Nhân số chia (4) với thương (5). 4 x 5 = 20. Vậy số đó là 20.
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tìm số chia khi biết số bị chia và thương. Ví dụ:
“24 chia cho một số bằng 6. Số đó là bao nhiêu?”
Hướng dẫn giải: Lấy số bị chia (24) chia cho thương (6). 24 : 6 = 4. Vậy số đó là 4.
Để củng cố kiến thức về phép chia, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:
Phép chia là một kỹ năng toán học quan trọng mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải bài tập, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán về phép chia một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc các em học tốt!
Số bị chia | Số chia | Thương |
---|---|---|
18 | 3 | 6 |
25 | 5 | 5 |
32 | 4 | 8 |