Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục giải bài tập Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học hôm nay sẽ tập trung vào phép chia, một trong những phép tính cơ bản và quan trọng trong chương trình toán học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về phép chia.

a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được …. cái bánh. Viết phép chia: ………………………. b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Có …. bạn được chia. Viết phép chia: ………………………. Quan sát tranh, viết phép tính nhân và phép tính chia. Viết phép chia (theo mẫu).

Bài 7

    Có 30 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 5 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng?

    Phương pháp giải:

    Để tính số hàng xếp được ta lấy số học sinh chia cho số học sinh của mỗi hàng.

    Lời giải chi tiết:

    Ta xếp được số hàng là

    30 : 5 = 6 (hàng)

    Đáp số: 6 hàng

    Bài 8

      Có 16 học sinh xếp thành 2 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh ?

      Phương pháp giải:

      Để tính số học sinh của mỗi hàng ta lấy tổng số học sinh chia cho số hàng.

      Lời giải chi tiết:

      Mỗi hàng có số học sinh là

      16 : 2 = 8 (học sinh)

      Đáp số: 8 học sinh

      Bài 1

        Số?

        Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

        a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được …. cái bánh.

        Viết phép chia: ……………………….

        b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn2 cái bánh. Có …. bạn được chia.

        Viết phép chia: ……………………….

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ, rồi viết phép chia cho mỗi trường hợp.

        Lời giải chi tiết:

        a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh.

        Viết phép chia: 8 : 4 = 2

        b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn2 cái bánh. Có 4 bạn được chia.

        Viết phép chia: 8 : 2 = 4

        Bài 6

          Tìm kết quả phép chia dựa vào phép nhân (xem mẫu):

          Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 1

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả phép chia dựa vào bảng nhân 2 và bảng nhân 5.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 2

          Bài 2

            Số?

            Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

            a) Chia đều 15 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được …. cái kẹo.

            Viết phép chia: ………………………

            b) Có 15 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái kẹo. Có …. bạn được chia.

            Viết phép chia: ………………………

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm rồi viết phép chia tương ứng vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            a) Chia đều 15 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.

            Viết phép chia: 15 : 5 = 3

            b) Có 15 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái kẹo. Có 5 bạn được chia.

            Viết phép chia: 15 : 3 = 5

            Bài 5

              Viết phép chia (theo mẫu).

              Mẫu:

              Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

              Phương pháp giải:

              Dựa vào phép nhân đã cho, em hãy viết các phép chia tương ứng theo ví dụ mẫu.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 2

              Bài 3

                Nối (theo mẫu)

                Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

                Phương pháp giải:

                Nối mỗi câu ở cột bên trái với các phép chia tương ứng.

                Lời giải chi tiết:

                Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

                Bài 9

                  Nối (theo mẫu).

                  Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 8 1

                  Phương pháp giải:

                  Nối các phép nhân với các phép chia tương ứng.

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 8 2

                  Bài 4

                    Quan sát tranh, viết phép tính nhân và phép tính chia.

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát tranh, em đếm số con vật trong mỗi nhóm và số nhóm con vật, từ đó viết các phép nhân và chia tương ứng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 2

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Bài 1
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • Bài 5
                    • Bài 6
                    • Bài 7
                    • Bài 8
                    • Bài 9
                    • Tải về

                    Số?

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

                    a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được …. cái bánh.

                    Viết phép chia: ……………………….

                    b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn2 cái bánh. Có …. bạn được chia.

                    Viết phép chia: ……………………….

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ, rồi viết phép chia cho mỗi trường hợp.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Chia đều 8 cái bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được 2 cái bánh.

                    Viết phép chia: 8 : 4 = 2

                    b) Có 8 cái bánh, chia cho mỗi bạn2 cái bánh. Có 4 bạn được chia.

                    Viết phép chia: 8 : 2 = 4

                    Số?

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

                    a) Chia đều 15 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được …. cái kẹo.

                    Viết phép chia: ………………………

                    b) Có 15 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái kẹo. Có …. bạn được chia.

                    Viết phép chia: ………………………

                    Phương pháp giải:

                    Tính nhẩm rồi viết phép chia tương ứng vào chỗ chấm.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Chia đều 15 cái kẹo cho 5 bạn, mỗi bạn được 3 cái kẹo.

                    Viết phép chia: 15 : 5 = 3

                    b) Có 15 cái kẹo, chia cho mỗi bạn 3 cái kẹo. Có 5 bạn được chia.

                    Viết phép chia: 15 : 3 = 5

                    Nối (theo mẫu)

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

                    Phương pháp giải:

                    Nối mỗi câu ở cột bên trái với các phép chia tương ứng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

                    Quan sát tranh, viết phép tính nhân và phép tính chia.

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát tranh, em đếm số con vật trong mỗi nhóm và số nhóm con vật, từ đó viết các phép nhân và chia tương ứng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

                    Viết phép chia (theo mẫu).

                    Mẫu:

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

                    Phương pháp giải:

                    Dựa vào phép nhân đã cho, em hãy viết các phép chia tương ứng theo ví dụ mẫu.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 8

                    Tìm kết quả phép chia dựa vào phép nhân (xem mẫu):

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 9

                    Phương pháp giải:

                    Tính nhẩm kết quả phép chia dựa vào bảng nhân 2 và bảng nhân 5.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 10

                    Có 30 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 5 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng?

                    Phương pháp giải:

                    Để tính số hàng xếp được ta lấy số học sinh chia cho số học sinh của mỗi hàng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta xếp được số hàng là

                    30 : 5 = 6 (hàng)

                    Đáp số: 6 hàng

                    Có 16 học sinh xếp thành 2 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh ?

                    Phương pháp giải:

                    Để tính số học sinh của mỗi hàng ta lấy tổng số học sinh chia cho số hàng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Mỗi hàng có số học sinh là

                    16 : 2 = 8 (học sinh)

                    Đáp số: 8 học sinh

                    Nối (theo mẫu).

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 11

                    Phương pháp giải:

                    Nối các phép nhân với các phép chia tương ứng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 12

                    Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài: Phép chia VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán lớp 2 miễn phí trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                    Giải bài: Phép chia VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

                    Phép chia là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, cùng với phép cộng, phép trừ và phép nhân. Đối với học sinh lớp 2, việc làm quen và nắm vững phép chia là bước đệm quan trọng để phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

                    1. Giới thiệu về phép chia

                    Phép chia được hiểu đơn giản là việc chia một số lớn hơn (số bị chia) thành các phần bằng nhau, với mỗi phần có kích thước bằng một số nhỏ hơn (số chia). Kết quả của phép chia được gọi là thương.

                    Ví dụ: 10 chia cho 2 bằng 5, tức là 10 được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 5 đơn vị.

                    2. Các khái niệm liên quan đến phép chia

                    • Số bị chia: Số lớn hơn, được chia thành các phần bằng nhau.
                    • Số chia: Số nhỏ hơn, cho biết số lượng phần bằng nhau mà số bị chia được chia.
                    • Thương: Kết quả của phép chia, cho biết mỗi phần bằng nhau có bao nhiêu đơn vị.
                    • Số dư: Phần còn lại sau khi chia hết, nếu số bị chia không chia hết cho số chia.

                    3. Giải bài tập phép chia trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

                    Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo cung cấp nhiều bài tập đa dạng về phép chia, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải:

                    a. Bài tập chia đều

                    Dạng bài tập này yêu cầu học sinh chia một số lượng đồ vật hoặc đơn vị thành các phần bằng nhau. Ví dụ:

                    “Có 12 cái kẹo, chia đều cho 3 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?”

                    Hướng dẫn giải: Lấy tổng số kẹo (12) chia cho số bạn (3). 12 : 3 = 4. Vậy mỗi bạn được 4 cái kẹo.

                    b. Bài tập tìm số bị chia

                    Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tìm số bị chia khi biết số chia và thương. Ví dụ:

                    “Một số chia cho 4 được 5. Số đó là bao nhiêu?”

                    Hướng dẫn giải: Nhân số chia (4) với thương (5). 4 x 5 = 20. Vậy số đó là 20.

                    c. Bài tập tìm số chia

                    Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tìm số chia khi biết số bị chia và thương. Ví dụ:

                    “24 chia cho một số bằng 6. Số đó là bao nhiêu?”

                    Hướng dẫn giải: Lấy số bị chia (24) chia cho thương (6). 24 : 6 = 4. Vậy số đó là 4.

                    4. Mẹo giải bài tập phép chia nhanh chóng

                    • Nắm vững bảng nhân: Bảng nhân là nền tảng để giải các bài tập phép chia.
                    • Sử dụng phép chia ngược với phép nhân: Nếu bạn biết 3 x 4 = 12, thì bạn cũng biết 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3.
                    • Chia nhỏ bài toán: Nếu bài toán quá phức tạp, hãy chia nhỏ thành các bước đơn giản hơn.
                    • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân số chia với thương, xem có bằng số bị chia hay không.

                    5. Luyện tập thêm

                    Để củng cố kiến thức về phép chia, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

                    1. 15 : 3 = ?
                    2. 20 : 5 = ?
                    3. 28 : 4 = ?
                    4. 36 : 6 = ?
                    5. 42 : 7 = ?

                    6. Kết luận

                    Phép chia là một kỹ năng toán học quan trọng mà học sinh lớp 2 cần nắm vững. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo giải bài tập, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán về phép chia một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc các em học tốt!

                    Số bị chiaSố chiaThương
                    1836
                    2555
                    3248