Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học giải toán hôm nay. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp giải các bài toán phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, trang 94 trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và hiểu sâu kiến thức toán học.

Đặt tính rồi tính. 80 – 15 90 – 48 30 – 7 70 – 9 Tính nhẩm. 20 cm – 4 cm = ..... 100 cm – 40 cm = ..... 18 dm – 9 dm = ..... 90 dm – 30 dm = ...... Nối (theo mẫu).

Bài 3

    Tính nhẩm.

    20 cm – 4 cm = ..... 100 cm – 40 cm = .....

    18 dm – 9 dm = ..... 90 dm – 30 dm = ......

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi viết đơn vị đo độ dài theo sau số vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết:

    20 cm – 4 cm = 16 cm 100 cm – 40 cm = 60 cm

    18 dm – 9 dm = 9 dm 90 dm – 30 dm = 60 dm

    Bài 5

      Anh Bi cao 90 cm.

      Bé Na thấp hơn anh Bi 18 cm.

      Hỏi bé Na cao nhiêu xăng-ti-mét?

      Phương pháp giải:

      Chiều cao của bé Na = Chiều cao của anh Bi – 18 cm.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Anh Bi: 90 cm

      Bé Na thấp hơn anh Bi: 18 cm

      Bé Na: ..... cm?

      Lời giải

      Chiều cao của bé Na là

      90 – 18 = 72 (cm)

      Đáp số: 72 cm

      Bài 6

        Lúc đầu có 60 con bướm. Sau đó 28 con bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con bướm?

        Phương pháp giải:

        Số con bướm còn lại = Số con bướm lúc đầu – Số con bướm bay đi.

        Lời giải chi tiết:

        Tóm tắt

        Lúc đầu: 60 con bướm

        Bay đi: 28 con bướm

        Còn lại: .... con bướm?

        Lời giải

        Số con bướm còn lại là

        60 – 28 = 32 (con)

        Đáp số: 32 con

        Bài 1

          Đặt tính rồi tính.

          80 – 15 90 – 48 30 – 7 70 – 9

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

          - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

          Bài 2

            Số? (Theo mẫu)

            Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ghi trên tai chuột bằng số ở giữa, từ đó ta điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.

            Lời giải chi tiết:

            Ta thấy 60 – 44 = 16 23 + 17 = 40

            50 – 12 = 38 30 – 11 = 19

             Ta điền như sau:

            Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

            Bài 4

              Nối (theo mẫu).

              Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

              Phương pháp giải:

              Tính nhẩm kết quả mỗi phép trừ rồi nối với số thích hợp.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có 40 – 31 = 9 30 – 18 = 12 > 9 > 2

              80 – 10 = 70 90 – 17 = 73 < 90

              Ta nối như sau:

              Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Đặt tính rồi tính.

              80 – 15 90 – 48 30 – 7 70 – 9

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

              - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

              Số? (Theo mẫu)

              Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

              Phương pháp giải:

              Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ghi trên tai chuột bằng số ở giữa, từ đó ta điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.

              Lời giải chi tiết:

              Ta thấy 60 – 44 = 16 23 + 17 = 40

              50 – 12 = 38 30 – 11 = 19

               Ta điền như sau:

              Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

              Tính nhẩm.

              20 cm – 4 cm = ..... 100 cm – 40 cm = .....

              18 dm – 9 dm = ..... 90 dm – 30 dm = ......

              Phương pháp giải:

              Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính rồi viết đơn vị đo độ dài theo sau số vừa tìm được.

              Lời giải chi tiết:

              20 cm – 4 cm = 16 cm 100 cm – 40 cm = 60 cm

              18 dm – 9 dm = 9 dm 90 dm – 30 dm = 60 dm

              Nối (theo mẫu).

              Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

              Phương pháp giải:

              Tính nhẩm kết quả mỗi phép trừ rồi nối với số thích hợp.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có 40 – 31 = 9 30 – 18 = 12 > 9 > 2

              80 – 10 = 70 90 – 17 = 73 < 90

              Ta nối như sau:

              Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

              Anh Bi cao 90 cm.

              Bé Na thấp hơn anh Bi 18 cm.

              Hỏi bé Na cao nhiêu xăng-ti-mét?

              Phương pháp giải:

              Chiều cao của bé Na = Chiều cao của anh Bi – 18 cm.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Anh Bi: 90 cm

              Bé Na thấp hơn anh Bi: 18 cm

              Bé Na: ..... cm?

              Lời giải

              Chiều cao của bé Na là

              90 – 18 = 72 (cm)

              Đáp số: 72 cm

              Lúc đầu có 60 con bướm. Sau đó 28 con bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con bướm?

              Phương pháp giải:

              Số con bướm còn lại = Số con bướm lúc đầu – Số con bướm bay đi.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Lúc đầu: 60 con bướm

              Bay đi: 28 con bướm

              Còn lại: .... con bướm?

              Lời giải

              Số con bướm còn lại là

              60 – 28 = 32 (con)

              Đáp số: 32 con

              Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

              Giải bài: Phép trừ có số bị trừ là số tròn chục (trang 94) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

              Bài tập phép trừ có số bị trừ là số tròn chục là một trong những bài toán cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 2. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học toán học nâng cao hơn.

              I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

              Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cùng nhau ôn lại lý thuyết cơ bản về phép trừ và số tròn chục:

              • Phép trừ: Là phép toán dùng để tìm hiệu của hai số. Trong phép trừ, số bị trừ là số lớn hơn, số trừ là số nhỏ hơn, và hiệu là kết quả của phép trừ.
              • Số tròn chục: Là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0. Ví dụ: 10, 20, 30, 40,...

              II. Phương pháp giải bài tập phép trừ có số bị trừ là số tròn chục

              Để giải bài tập phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, các em có thể thực hiện theo các bước sau:

              1. Xác định số bị trừ và số trừ: Đọc kỹ đề bài để xác định rõ số bị trừ và số trừ trong phép toán.
              2. Thực hiện phép trừ: Thực hiện phép trừ theo quy tắc trừ các chữ số ở từng hàng (hàng đơn vị trước, sau đó đến hàng chục).
              3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện phép trừ, hãy kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng hiệu với số trừ để xem có bằng số bị trừ hay không.

              III. Giải bài tập cụ thể (trang 94) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong trang 94 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo:

              Bài 1: Tính

              a) 40 - 20 = ?

              Giải: 40 - 20 = 20

              b) 50 - 10 = ?

              Giải: 50 - 10 = 40

              c) 60 - 30 = ?

              Giải: 60 - 30 = 30

              Bài 2: Điền vào chỗ trống

              a) 70 - ... = 40

              Giải: 70 - 30 = 40

              b) ... - 20 = 50

              Giải: 70 - 20 = 50

              IV. Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, các em có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:

              • 80 - 50 = ?
              • 90 - 40 = ?
              • 30 - 10 = ?
              • 20 - 0 = ?

              V. Kết luận

              Hy vọng rằng, qua bài học này, các em học sinh đã nắm vững phương pháp giải bài tập phép trừ có số bị trừ là số tròn chục. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng và tự tin hơn trong các bài kiểm tra toán học.

              Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!