Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với chuyên mục giải bài tập Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về đơn vị, chục, trăm, nghìn - nền tảng quan trọng trong chương trình toán học.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài.

Viết số vào chỗ chấm. …. đơn vị = 1 chục …. chục = 1 trăm …. chục = 10 đơn vị …. trăm = 1 nghìn Đếm rồi viết số vào chỗ chấm (làm dấu theo mẫu). a) Đếm theo đơn vị: b) Đếm theo chục. a) Viết các số tròn chục từ 110 đến 200 theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Viết các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bài 1

    Viết số vào chỗ chấm.

    …. đơn vị = 1 chục …. chục = 1 trăm

    …. chục = 10 đơn vị …. trăm = 1 nghìn

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách đổi: 1 chục = 10 đơn vị ; 1 trăm = 10 chục; 1 nghìn = 10 trăm

    Em điền số thích hợp vào chỗ chấm.

    Lời giải chi tiết:

    10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm

    1 chục = 10 đơn vị 10 trăm = 1 nghìn

    Bài 7

      a) Viết các số tròn chục từ 110 đến 200 theo thứ tự từ bé đến lớn.

      b) Viết các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.

      c) >, <, =

      170 … 120 100 + 20 …. 120

      100 …. 160 100 + 80 …. 140

      600 …. 300 100 + 50 …. 100 + 90

      Phương pháp giải:

      a) Các số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị là 0.

      Các số tròn trăm là số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 0.

      b) Em tính kết quả phép tính rồi so sánh hai vế với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Các số tròn chục từ 110 đến 200 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 110, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.

      b) Viết các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1 000.

      c) 170 > 120 100 + 20 = 120

      100 < 160 100 + 80 > 140

      600 > 300 100 + 50 < 100 + 90

      Bài 8

        Mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

        Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 7 1

        Cho biết: Số sách của mỗi lớp đều là số tròn chụcba chữ số.

        - Số sách lớp 2A: số trămsố chục đều là 1.

        - Số sách lớp 2B: số trăm 1số chục 3.

        - Số sách lớp 2C nhiều hơn số sách lớp 2A nhưng ít hơn số sách lớp 2B.

        Viết số sách mỗi lớp.

        Lớp 2A: …. Quyển sách

        Lớp 2B: …. Quyển sách

        Lớp 2C: …. Quyển sách

        Phương pháp giải:

        Các số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị là 0.

        Xác định số sách của mỗi lớp rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Cho biết: Số sách của mỗi lớp đều là số tròn chụcba chữ số.

        - Số sách lớp 2A: số trămsố chục đều là 1 nên số sách của lớp 2A là 110 quyển sách.

        - Số sách lớp 2B: số trăm 1số chục 3 nên số sách của lớp 2B là 130 quyển sách.

        - Số sách lớp 2C nhiều hơn số sách lớp 2A nhưng ít hơn số sách lớp 2B nên số sách của lớp 2C là 120 quyển sách.

        Ta điền như sau:

        Lớp 2A: 110 quyển sách

        Lớp 2B: 130 quyển sách

        Lớp 2C: 120 quyển sách

        Bài 5

          Khoanh theo chục, trăm rồi viết theo mẫu.

          Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 1

          Có 1 trăm, 2 chục và 6 đơn vị.

          Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 2

          Có… trăm,  chục và … đơn vị.

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ để xác định số trăm, chục, đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 4 3

          Có 1 trăm6 chục và 7 đơn vị.

          Bài 4

            Nối (theo mẫu).

            Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ, em hãy nối mỗi cách đọc với số tương ứng trên tia số.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 3 2

            Bài 3

              Viết số, đọc số (theo mẫu).

              Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

              Phương pháp giải:

              Quan sát tranh, mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ tương ứng với số 100.

              Từ đó em viết các số còn lại và đọc số theo ví dụ mẫu.

              Lời giải chi tiết:

              Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

              Bài 6

                Viết (theo mẫu).

                Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 1

                Phương pháp giải:

                Quan sát hình vẽ, mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.

                Mỗi cột dọc gồm 10 hình vuông nhỏ.

                Xác định số hình vuông trong mỗi hình rồi viết số tương ứng và nêu cách đọc số.

                Lời giải chi tiết:

                Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 5 2

                Bài 9

                  Số?

                  Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 8 1

                  Phương pháp giải:

                  Quan sát hình vẽ, em đếm số khối lập phương trong mỗi hình rồi viết vào chỗ chấm.

                  Lời giải chi tiết:

                  Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 8 2

                  Bài 2

                    Đếm rồi viết số vào chỗ chấm (làm dấu theo mẫu).

                    a) Đếm theo đơn vị:

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

                    b) Đếm theo chục.

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

                    c) Đếm theo trăm.

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 1 3

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ, em đếm theo đơn vị, theo chục, theo trăm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Có 6 chục.

                    b) Có 3 trăm.

                    c) Có 1 nghìn.

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Bài 1
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • Bài 5
                    • Bài 6
                    • Bài 7
                    • Bài 8
                    • Bài 9
                    • Tải về

                    Viết số vào chỗ chấm.

                    …. đơn vị = 1 chục …. chục = 1 trăm

                    …. chục = 10 đơn vị …. trăm = 1 nghìn

                    Phương pháp giải:

                    Áp dụng cách đổi: 1 chục = 10 đơn vị ; 1 trăm = 10 chục; 1 nghìn = 10 trăm

                    Em điền số thích hợp vào chỗ chấm.

                    Lời giải chi tiết:

                    10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm

                    1 chục = 10 đơn vị 10 trăm = 1 nghìn

                    Đếm rồi viết số vào chỗ chấm (làm dấu theo mẫu).

                    a) Đếm theo đơn vị:

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 1

                    b) Đếm theo chục.

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 2

                    c) Đếm theo trăm.

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 3

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ, em đếm theo đơn vị, theo chục, theo trăm rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Có 6 chục.

                    b) Có 3 trăm.

                    c) Có 1 nghìn.

                    Viết số, đọc số (theo mẫu).

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 4

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát tranh, mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ tương ứng với số 100.

                    Từ đó em viết các số còn lại và đọc số theo ví dụ mẫu.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 5

                    Nối (theo mẫu).

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 6

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ, em hãy nối mỗi cách đọc với số tương ứng trên tia số.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 7

                    Khoanh theo chục, trăm rồi viết theo mẫu.

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 8

                    Có 1 trăm, 2 chục và 6 đơn vị.

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 9

                    Có… trăm,  chục và … đơn vị.

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ để xác định số trăm, chục, đơn vị.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 10

                    Có 1 trăm6 chục và 7 đơn vị.

                    Viết (theo mẫu).

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 11

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ, mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.

                    Mỗi cột dọc gồm 10 hình vuông nhỏ.

                    Xác định số hình vuông trong mỗi hình rồi viết số tương ứng và nêu cách đọc số.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 12

                    a) Viết các số tròn chục từ 110 đến 200 theo thứ tự từ bé đến lớn.

                    b) Viết các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn.

                    c) >, <, =

                    170 … 120 100 + 20 …. 120

                    100 …. 160 100 + 80 …. 140

                    600 …. 300 100 + 50 …. 100 + 90

                    Phương pháp giải:

                    a) Các số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị là 0.

                    Các số tròn trăm là số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 0.

                    b) Em tính kết quả phép tính rồi so sánh hai vế với nhau.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Các số tròn chục từ 110 đến 200 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 110, 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.

                    b) Viết các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1 000.

                    c) 170 > 120 100 + 20 = 120

                    100 < 160 100 + 80 > 140

                    600 > 300 100 + 50 < 100 + 90

                    Mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 13

                    Cho biết: Số sách của mỗi lớp đều là số tròn chụcba chữ số.

                    - Số sách lớp 2A: số trămsố chục đều là 1.

                    - Số sách lớp 2B: số trăm 1số chục 3.

                    - Số sách lớp 2C nhiều hơn số sách lớp 2A nhưng ít hơn số sách lớp 2B.

                    Viết số sách mỗi lớp.

                    Lớp 2A: …. Quyển sách

                    Lớp 2B: …. Quyển sách

                    Lớp 2C: …. Quyển sách

                    Phương pháp giải:

                    Các số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị là 0.

                    Xác định số sách của mỗi lớp rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

                    Lời giải chi tiết:

                    Cho biết: Số sách của mỗi lớp đều là số tròn chụcba chữ số.

                    - Số sách lớp 2A: số trămsố chục đều là 1 nên số sách của lớp 2A là 110 quyển sách.

                    - Số sách lớp 2B: số trăm 1số chục 3 nên số sách của lớp 2B là 130 quyển sách.

                    - Số sách lớp 2C nhiều hơn số sách lớp 2A nhưng ít hơn số sách lớp 2B nên số sách của lớp 2C là 120 quyển sách.

                    Ta điền như sau:

                    Lớp 2A: 110 quyển sách

                    Lớp 2B: 130 quyển sách

                    Lớp 2C: 120 quyển sách

                    Số?

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 14

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ, em đếm số khối lập phương trong mỗi hình rồi viết vào chỗ chấm.

                    Lời giải chi tiết:

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo 15

                    Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                    Giải bài: Đơn vị, chục, trăm, nghìn VBT toán 2 - Chân trời sáng tạo

                    Bài học về đơn vị, chục, trăm, nghìn là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất trong chương trình Toán lớp 2. Việc nắm vững các khái niệm này sẽ giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải quyết các bài toán thực tế.

                    I. Khái niệm về đơn vị, chục, trăm, nghìn

                    1. Đơn vị: Đơn vị là một đối tượng riêng lẻ, ví dụ như một quả táo, một chiếc bút chì, một bạn học sinh. Chúng ta thường đếm số lượng các đối tượng này bằng số 1, 2, 3,...

                    2. Chục: Chục là tập hợp của 10 đơn vị. Ví dụ, 10 quả táo được gọi là một chục quả táo.

                    3. Trăm: Trăm là tập hợp của 10 chục, tức là 100 đơn vị. Ví dụ, 100 quả táo được gọi là một trăm quả táo.

                    4. Nghìn: Nghìn là tập hợp của 10 trăm, tức là 1000 đơn vị. Ví dụ, 1000 quả táo được gọi là một nghìn quả táo.

                    II. Cách đọc và viết các số có nhiều chữ số

                    Để đọc và viết các số có nhiều chữ số, chúng ta cần hiểu vị trí của từng chữ số trong số đó. Ví dụ, số 1234 được đọc là một nghìn hai trăm ba mươi bốn.

                    Quy tắc đọc số:

                    • Bắt đầu từ chữ số hàng đơn vị, đọc từ phải sang trái.
                    • Đọc tên của từng hàng (đơn vị, chục, trăm, nghìn).
                    • Khi đọc số có các chữ số 0, ta bỏ qua các chữ số 0 không cần thiết.

                    III. Bài tập vận dụng

                    Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp các em hiểu rõ hơn về đơn vị, chục, trăm, nghìn:

                    1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
                      • 3 chục và 5 đơn vị là số: ...
                      • 1 trăm và 2 chục là số: ...
                      • 2 nghìn và 5 trăm là số: ...
                    2. Đọc các số sau:
                      • 125
                      • 347
                      • 5689
                    3. Điền vào chỗ trống:
                      • 10 đơn vị = 1 ...
                      • 10 chục = 1 ...
                      • 10 trăm = 1 ...

                    IV. Lời giải chi tiết các bài tập trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo

                    Chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo, giúp các em hiểu rõ cách giải và tự tin hơn khi làm bài tập.

                    Bài 1: (Ví dụ về một bài tập cụ thể và lời giải chi tiết)

                    Bài 2: (Ví dụ về một bài tập cụ thể và lời giải chi tiết)

                    Bài 3: (Ví dụ về một bài tập cụ thể và lời giải chi tiết)

                    V. Mẹo học tập hiệu quả

                    Để học tốt môn Toán, các em cần:

                    • Nắm vững các khái niệm cơ bản.
                    • Luyện tập thường xuyên.
                    • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
                    • Sử dụng các tài liệu học tập hỗ trợ.

                    Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!