Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài giải Biểu đồ tranh (trang 105) trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này giúp các em làm quen với cách đọc và hiểu thông tin từ biểu đồ tranh, một kỹ năng quan trọng trong việc phân tích dữ liệu.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng khám phá bài học này ngay nhé!
Đúng ghi đ, sai ghi s. Điền từ (cây chuối, cây đu đủ hay cây dừa) vào chỗ chấm. a) Số ................ nhiều nhất. b) Số ............... ít nhất. c) Số ............... nhiều hơn số ................... là 2 cây. d) Tổng số ............... và ............... là 15 cây.
Sữa trong thùng
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ, em đếm số chai sữa của mỗi loại rồi điền đ, s sao ô trống.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy có 7 chai sữa va-ni, 5 chai sữa dâu và 8 chai sữa sô-cô-la.
Ta điền như sau:
Tìm hiểu về các bạn cùng tổ.
a) Thu thập
Dưới đây là các bạn học sinh trong một tổ.
Bạn đeo kính, bạn không đeo kính.
Số?
Có ...... bạn đeo kính.
Có ...... bạn không đeo kính.
b) Vẽ dấu X vào bảng thể hiện số học sinh mỗi loại.
(Mỗi dấu X thể hiện một học sinh)
Bạn đeo kính | |
Bạn không đeo kính |
c) Viết các từ thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, xác định số bạn đeo kính và không đeo kính rồi điền dấu X và viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)Có 3 bạn đeo kính.
Có 7 bạn không đeo kính.
b)
Bạn đeo kính | X X X |
Bạn không đeo kính | X X X X X X X |
c) Số bạn đeo kính ít hơn số bạn không đeo kính là 4 bạn.
Số bạn không đeo kính nhiều hơn số bạn đẹo kính là 4 bạn.
Tìm hiểu về đồ chơi yêu thích của các bạn trong nhóm.
a) Thu thập
Có một nhóm học sinh, mỗi bạn chọn một món đồ chơi yêu thích.
Dưới đây là các món đồ chơi mà các bạn đã chọn:
Số?
Các món đồ chơi trên gồm ..... loại.
Số?
Có ...... xe ô tô. Có ..... gấu bông. Có ..... búp bê.
b) Vẽ dấu X vào bảng thể hiện đồ chơi mỗi bạn lựa chọn.
(Mỗi dấu X thể hiện một món đò chơi)
Xe ô tô | |
Gấu bông | |
Búp bê |
c) Dùng các từ nhiều nhất, bằng để viết về số đồ chơi trên.
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, xác định số xe ô tô, gấu bông, búp bê rồi điền dấu X và viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)Có 3 xe ô tô. Có 5 gấu bông. Có 3 búp bê.
b)
Xe ô tô | X X X |
Gấu bông | X X X X X |
Búp bê | X X X |
c) Số gấu bông là nhiều nhất.
Số xe ô tô bằng số búp bê.
Biểu đồ sau biểu thị số thức ăn trong một buổi liên hoan.
a) Số?
Có ..... cái bánh ngọt. Có ..... cây kem.
Có ...... cái kẹo mút. Có ..... cái bánh kẹp thịt.
b) Điền từ (nhiều hơn, ít hơn hay nhiều nhất) vào chỗ chấm:
Số kem là .............
Số bánh ngọt .......... số kem nhưng ............. số kẹo mút.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ, xác định số lượng mỗi loại đồ ăn rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Có 9 cái bánh ngọt. Có 11 cây kem.
Có 6 cái kẹo mút. Có 6 cái bánh kẹp thịt.
b) Số kem là nhiều nhất.
Số bánh ngọt ít hơn số kem nhưng nhiều hơn số kẹo mút.
Quan sát cây trong vườn nhà ông bà.
Biểu đồ tranh biểu thị cây trong vườn nhà ông bà:
Điền từ (cây chuối, cây đu đủ hay cây dừa) vào chỗ chấm.
a) Số ................ nhiều nhất.
b) Số ............... ít nhất.
c) Số ............... nhiều hơn số ................... là 2 cây.
d) Tổng số ............... và ............... là 15 cây.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ, xác định số cây mỗi loại rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Quan sát biểu đồ ta thấy, có 8 cây chuối, 5 cây đu đủ và 7 cây dừa.
Ta điền như sau:
a) Số cây chuối nhiều nhất.
b) Số cây đu đủ ít nhất.
c) Số cây dừa nhiều hơn số cây đu đủ là 2 cây.
d) Tổng số cây chuối và cây dừa là 15 cây.
Sữa trong thùng
Đúng ghi đ, sai ghi s.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ, em đếm số chai sữa của mỗi loại rồi điền đ, s sao ô trống.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy có 7 chai sữa va-ni, 5 chai sữa dâu và 8 chai sữa sô-cô-la.
Ta điền như sau:
Quan sát cây trong vườn nhà ông bà.
Biểu đồ tranh biểu thị cây trong vườn nhà ông bà:
Điền từ (cây chuối, cây đu đủ hay cây dừa) vào chỗ chấm.
a) Số ................ nhiều nhất.
b) Số ............... ít nhất.
c) Số ............... nhiều hơn số ................... là 2 cây.
d) Tổng số ............... và ............... là 15 cây.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ, xác định số cây mỗi loại rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Quan sát biểu đồ ta thấy, có 8 cây chuối, 5 cây đu đủ và 7 cây dừa.
Ta điền như sau:
a) Số cây chuối nhiều nhất.
b) Số cây đu đủ ít nhất.
c) Số cây dừa nhiều hơn số cây đu đủ là 2 cây.
d) Tổng số cây chuối và cây dừa là 15 cây.
Biểu đồ sau biểu thị số thức ăn trong một buổi liên hoan.
a) Số?
Có ..... cái bánh ngọt. Có ..... cây kem.
Có ...... cái kẹo mút. Có ..... cái bánh kẹp thịt.
b) Điền từ (nhiều hơn, ít hơn hay nhiều nhất) vào chỗ chấm:
Số kem là .............
Số bánh ngọt .......... số kem nhưng ............. số kẹo mút.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ, xác định số lượng mỗi loại đồ ăn rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Có 9 cái bánh ngọt. Có 11 cây kem.
Có 6 cái kẹo mút. Có 6 cái bánh kẹp thịt.
b) Số kem là nhiều nhất.
Số bánh ngọt ít hơn số kem nhưng nhiều hơn số kẹo mút.
Tìm hiểu về các bạn cùng tổ.
a) Thu thập
Dưới đây là các bạn học sinh trong một tổ.
Bạn đeo kính, bạn không đeo kính.
Số?
Có ...... bạn đeo kính.
Có ...... bạn không đeo kính.
b) Vẽ dấu X vào bảng thể hiện số học sinh mỗi loại.
(Mỗi dấu X thể hiện một học sinh)
Bạn đeo kính | |
Bạn không đeo kính |
c) Viết các từ thích hợp vào chỗ chấm.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, xác định số bạn đeo kính và không đeo kính rồi điền dấu X và viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)Có 3 bạn đeo kính.
Có 7 bạn không đeo kính.
b)
Bạn đeo kính | X X X |
Bạn không đeo kính | X X X X X X X |
c) Số bạn đeo kính ít hơn số bạn không đeo kính là 4 bạn.
Số bạn không đeo kính nhiều hơn số bạn đẹo kính là 4 bạn.
Tìm hiểu về đồ chơi yêu thích của các bạn trong nhóm.
a) Thu thập
Có một nhóm học sinh, mỗi bạn chọn một món đồ chơi yêu thích.
Dưới đây là các món đồ chơi mà các bạn đã chọn:
Số?
Các món đồ chơi trên gồm ..... loại.
Số?
Có ...... xe ô tô. Có ..... gấu bông. Có ..... búp bê.
b) Vẽ dấu X vào bảng thể hiện đồ chơi mỗi bạn lựa chọn.
(Mỗi dấu X thể hiện một món đò chơi)
Xe ô tô | |
Gấu bông | |
Búp bê |
c) Dùng các từ nhiều nhất, bằng để viết về số đồ chơi trên.
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, xác định số xe ô tô, gấu bông, búp bê rồi điền dấu X và viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)Có 3 xe ô tô. Có 5 gấu bông. Có 3 búp bê.
b)
Xe ô tô | X X X |
Gấu bông | X X X X X |
Búp bê | X X X |
c) Số gấu bông là nhiều nhất.
Số xe ô tô bằng số búp bê.
Bài tập Biểu đồ tranh (trang 105) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh lớp 2 làm quen với việc thu thập, tổ chức và trình bày dữ liệu một cách trực quan. Biểu đồ tranh sử dụng hình ảnh để đại diện cho số lượng, giúp học sinh dễ dàng so sánh và phân tích thông tin.
Bài học Biểu đồ tranh (trang 105) thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập Biểu đồ tranh (trang 105), chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết từng bài tập trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo.
Đề bài: Quan sát biểu đồ tranh và cho biết có bao nhiêu quả táo, cam, lê?
Giải:
Đề bài: Lớp 2A có 15 bạn nam và 12 bạn nữ. Hãy vẽ một biểu đồ tranh để biểu diễn số lượng bạn nam và bạn nữ trong lớp.
Giải:
Để vẽ biểu đồ tranh, ta cần:
Để học tốt bài học Biểu đồ tranh (trang 105), các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự tạo các bài tập tương tự hoặc tìm kiếm các bài tập trực tuyến về biểu đồ tranh.
Bài học Biểu đồ tranh (trang 105) Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài học thú vị và hữu ích, giúp các em học sinh phát triển kỹ năng tư duy logic và phân tích dữ liệu. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết của giaitoan.edu.vn, các em sẽ tự tin chinh phục bài học này.