Bài tập 'Em làm được những gì' trang 100 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 2. Bài tập này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học về các hình dạng, số lượng và khả năng so sánh.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh và phụ huynh có thể tự tin ôn tập và nắm vững kiến thức.
Làm theo mẫu. Đặt tính rồi tính. 73 – 28 60 – 34 85 – 7 30 – 3 Nam có 52 con tem. Nam tặng Minh 18 con tem. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu con tem?
Nam có 52 con tem. Nam tặng Minh 18 con tem. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu con tem?
Phương pháp giải:
Số con tem còn lại của Nam = Số tem Nam có – Số tem Nam tặng Minh.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Nam: 52 con tem
Nam tặng Minh: 18 con tem
Nam còn: ..... con tem?
Bài giải
Số con tem còn lại của Nam là
52 – 18 = 34 (con tem)
Đáp số: 34 con tem
Đặt tính rồi tính.
73 – 28 60 – 34 85 – 7 30 – 3
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Thử thách
Vẽ hình vào ô trống.
Phương pháp giải:
Em vẽ hình tam giác vào ô trống rồi tô màu xanh.
Lời giải chi tiết:
Số? (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Đánh dấu vào ô có chứa nhiều nước hơn?
b) Viết vào chỗ chấm.
Xô màu ................ đựng nhiều hơn xô màu ............... là ...... l nước.
Phương pháp giải:
Số lít nước xô xanh đựng nhiều hơn xô đen = Số lít nước ở xô xanh trừ số lít nước ở xô đen.
Lời giải chi tiết:
a) Xô màu xanh đựng nhiều nước hơn.
b) Xô màu xanh đựng nhiều hơn xô màu đen là 15 l nước.
Làm theo mẫu.
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, tách 20 thành tổng của hai số rồi viết các phép trừ có thể lập được.
Lời giải chi tiết:
Làm theo mẫu.
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu, tách 20 thành tổng của hai số rồi viết các phép trừ có thể lập được.
Lời giải chi tiết:
Số? (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Đặt tính rồi tính.
73 – 28 60 – 34 85 – 7 30 – 3
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Tính theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Nam có 52 con tem. Nam tặng Minh 18 con tem. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu con tem?
Phương pháp giải:
Số con tem còn lại của Nam = Số tem Nam có – Số tem Nam tặng Minh.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Nam: 52 con tem
Nam tặng Minh: 18 con tem
Nam còn: ..... con tem?
Bài giải
Số con tem còn lại của Nam là
52 – 18 = 34 (con tem)
Đáp số: 34 con tem
a) Đánh dấu vào ô có chứa nhiều nước hơn?
b) Viết vào chỗ chấm.
Xô màu ................ đựng nhiều hơn xô màu ............... là ...... l nước.
Phương pháp giải:
Số lít nước xô xanh đựng nhiều hơn xô đen = Số lít nước ở xô xanh trừ số lít nước ở xô đen.
Lời giải chi tiết:
a) Xô màu xanh đựng nhiều nước hơn.
b) Xô màu xanh đựng nhiều hơn xô màu đen là 15 l nước.
Thử thách
Vẽ hình vào ô trống.
Phương pháp giải:
Em vẽ hình tam giác vào ô trống rồi tô màu xanh.
Lời giải chi tiết:
Bài tập 'Em làm được những gì' trang 100 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh và trả lời các câu hỏi liên quan đến số lượng, hình dạng và các phép so sánh đơn giản. Bài tập này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng quan sát, mà còn giúp các em củng cố kiến thức về các khái niệm toán học cơ bản.
Bài tập bao gồm các hình ảnh minh họa các đối tượng khác nhau như quả bóng, bút chì, sách vở, cây cối,... Học sinh cần đếm số lượng của từng loại đối tượng và so sánh chúng với nhau. Ngoài ra, bài tập còn yêu cầu học sinh nhận biết các hình dạng khác nhau như hình tròn, hình vuông, hình tam giác,...
Để giải câu này, học sinh cần quan sát kỹ hình ảnh và đếm số lượng quả bóng. Sau đó, học sinh viết số lượng quả bóng đã đếm được vào chỗ trống.
Để giải câu này, học sinh cần đếm số lượng bút chì và sách vở trong hình. Sau đó, học sinh so sánh hai số lượng này và điền dấu '>' (lớn hơn), '<' (nhỏ hơn) hoặc '=' (bằng nhau) vào chỗ trống.
Để giải câu này, học sinh cần quan sát kỹ hình dạng của từng đối tượng và chọn đáp án đúng nhất. Ví dụ, học sinh cần chọn đáp án 'hình tròn' nếu đối tượng có hình dạng tròn.
Thông qua bài tập 'Em làm được những gì' trang 100 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo, học sinh sẽ:
Kiến thức và kỹ năng mà học sinh thu được từ bài tập này có thể được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, chẳng hạn như:
Để giải bài tập 'Em làm được những gì' trang 100 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, học sinh cần:
Ngoài Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để củng cố kiến thức:
Bài tập 'Em làm được những gì' trang 100 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng toán học cơ bản. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các lưu ý trên, học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Hình ảnh | Số lượng | Hình dạng |
---|---|---|
Quả bóng | 5 | Hình tròn |
Bút chì | 3 | Hình trụ |
Sách vở | 4 | Hình chữ nhật |