Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với bài học về bảng chia 2 trong Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về phép chia, đặc biệt là bảng chia 2, một nền tảng quan trọng cho các phép tính toán học phức tạp hơn.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong VBT Toán 2, giúp các em tự tin giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Dựa vào bảng nhân 2, tìm kết quả ở bảng chia 2 (viết theo mẫu). Tính nhẩm. 6 : 2 = … 16 : 2 = … 10 : 2 = … 14 : 2 = …. 2 : 2 = …. 8 : 2 = … 18 : 2 = … 12 : 2 = … 4 : 2 = …. 20 : 2 = …. Viết số vào chỗ chấm. .... : 2 = 5 ... : 2 = 7 … : 2 = 2 … : 2 = 9 … : 2 = 10 … : 2 = 3 … : 2 = 4 … : 2 = 6 … : 2 = 8 … : 2 = 1 Viết (theo mẫu). a) Rót dầu từ can lớn vào các can nhỏ, mỗi can nhỏ 2 l. Hỏi rót được mấy can nhỏ?
Tính nhẩm.
6 : 2 = … 16 : 2 = … 10 : 2 = … 14 : 2 = …. 2 : 2 = ….
8 : 2 = … 18 : 2 = … 12 : 2 = … 4 : 2 = …. 20 : 2 = ….
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo bảng chia 2 đã học.
Lời giải chi tiết:
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 2 : 2 = 1
8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 20 : 2 = 10
Viết số vào chỗ chấm.
.... : 2 = 5 ... : 2 = 7 … : 2 = 2 … : 2 = 9 … : 2 = 10
… : 2 = 3 … : 2 = 4 … : 2 = 6 … : 2 = 8 … : 2 = 1
Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo bảng chia 2 đã học rồi viết số bị chia cho mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 4 : 2 = 2 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1
Tô đen các ô có phép tính sai.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo bảng nhân 2 và bảng chia 2 rồi tô đen các ô có phép tính sai.
Lời giải chi tiết:
Các phép tính sai là:
16 : 2 = 7 18 : 2 = 8 2 x 8 = 18 2 : 1 = 1
Em tự tô màu vào hình vẽ.
Dựa vào bảng nhân 2, tìm kết quả ở bảng chia 2 (viết theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép chia dựa vào bảng chia 2 đã học.
Lời giải chi tiết:
8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9
20 : 2 = 10
Viết (theo mẫu).
a) Rót dầu từ can lớn vào các can nhỏ, mỗi can nhỏ 2 l. Hỏi rót được mấy can nhỏ?
b) Người ta xếp đều một số ghế vào 2 phòng. Mỗi phòng có mấy cái ghế?
Phương pháp giải:
a) Để tính số can nhỏ ta lấy số lít ở can lớn chia cho số lít ở mỗi can nhỏ.
b) Để tính số cái ghế trong mỗi phòng ta lấy tổng số cái ghế chia cho số phòng.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Dựa vào bảng nhân 2, tìm kết quả ở bảng chia 2 (viết theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép chia dựa vào bảng chia 2 đã học.
Lời giải chi tiết:
8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6
14 : 2 = 7 16 : 2 = 8 18 : 2 = 9
20 : 2 = 10
Tính nhẩm.
6 : 2 = … 16 : 2 = … 10 : 2 = … 14 : 2 = …. 2 : 2 = ….
8 : 2 = … 18 : 2 = … 12 : 2 = … 4 : 2 = …. 20 : 2 = ….
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo bảng chia 2 đã học.
Lời giải chi tiết:
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 2 : 2 = 1
8 : 2 = 4 18 : 2 = 9 12 : 2 = 6 4 : 2 = 2 20 : 2 = 10
Viết số vào chỗ chấm.
.... : 2 = 5 ... : 2 = 7 … : 2 = 2 … : 2 = 9 … : 2 = 10
… : 2 = 3 … : 2 = 4 … : 2 = 6 … : 2 = 8 … : 2 = 1
Phương pháp giải:
Tính nhẩm theo bảng chia 2 đã học rồi viết số bị chia cho mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 4 : 2 = 2 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10
6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 : 2 = 1
Viết (theo mẫu).
a) Rót dầu từ can lớn vào các can nhỏ, mỗi can nhỏ 2 l. Hỏi rót được mấy can nhỏ?
b) Người ta xếp đều một số ghế vào 2 phòng. Mỗi phòng có mấy cái ghế?
Phương pháp giải:
a) Để tính số can nhỏ ta lấy số lít ở can lớn chia cho số lít ở mỗi can nhỏ.
b) Để tính số cái ghế trong mỗi phòng ta lấy tổng số cái ghế chia cho số phòng.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Tô đen các ô có phép tính sai.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính theo bảng nhân 2 và bảng chia 2 rồi tô đen các ô có phép tính sai.
Lời giải chi tiết:
Các phép tính sai là:
16 : 2 = 7 18 : 2 = 8 2 x 8 = 18 2 : 1 = 1
Em tự tô màu vào hình vẽ.
Bảng chia 2 là một trong những bảng nhân cơ bản và quan trọng nhất trong chương trình toán học tiểu học. Việc nắm vững bảng chia 2 không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu về cách giải các bài tập trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo liên quan đến bảng chia 2.
Bảng chia 2 là bảng liệt kê kết quả của phép chia một số cho 2. Ví dụ: 4 chia 2 bằng 2, 6 chia 2 bằng 3, 8 chia 2 bằng 4, và cứ tiếp tục như vậy. Việc học thuộc bảng chia 2 giúp học sinh thực hiện các phép chia nhanh chóng và chính xác hơn.
Trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo, các bài tập về bảng chia 2 thường xuất hiện dưới các dạng sau:
Để giải các bài tập về bảng chia 2, học sinh cần:
Ví dụ 1: Giải bài tập 12 : 2 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần nhớ rằng 2 x 6 = 12. Do đó, 12 : 2 = 6.
Ví dụ 2: Bài toán: Có 18 quả táo, chia đều cho 2 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu quả táo?
Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện phép chia 18 : 2 = 9. Vậy mỗi bạn được 9 quả táo.
Để học bảng chia 2 hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:
Để củng cố kiến thức về bảng chia 2, học sinh có thể thực hiện các bài tập sau:
Phép chia | Kết quả |
---|---|
4 : 2 | 2 |
6 : 2 | 3 |
8 : 2 | 4 |
10 : 2 | 5 |
12 : 2 | 6 |
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh lớp 2 những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập về bảng chia 2 trong VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!