Chào mừng bạn đến với Chương VIII. Đại số tổ hợp của SGK Toán 10 - Kết nối tri thức. Chương này đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề trong Toán học.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp đầy đủ kiến thức, bài tập và giải pháp chi tiết để giúp bạn chinh phục chương học này một cách hiệu quả.
Chương VIII. Đại số tổ hợp trong SGK Toán 10 - Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu các phương pháp đếm và sắp xếp các đối tượng. Đây là một lĩnh vực quan trọng của Toán học, có ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành khoa học khác nhau, từ tin học đến vật lý.
Chương này bao gồm các nội dung chính sau:
Quy tắc cộng: Nếu một công việc có thể được thực hiện theo một trong m cách, và một công việc khác có thể được thực hiện theo một trong n cách, thì số cách thực hiện cả hai công việc là m + n.
Quy tắc nhân: Nếu một công việc có thể được thực hiện theo m cách, và sau khi hoàn thành công việc đó, một công việc khác có thể được thực hiện theo n cách, thì số cách thực hiện cả hai công việc là m x n.
Hoán vị của n phần tử là một cách sắp xếp n phần tử đó theo một thứ tự nhất định. Số hoán vị của n phần tử được ký hiệu là Pn và được tính theo công thức:
Pn = n!
Ví dụ: Số hoán vị của 3 phần tử A, B, C là P3 = 3! = 3 x 2 x 1 = 6. Các hoán vị đó là: ABC, ACB, BAC, BCA, CAB, CBA.
Chỉnh hợp chập k của n phần tử là một cách chọn và sắp xếp k phần tử từ n phần tử đó theo một thứ tự nhất định. Số chỉnh hợp chập k của n phần tử được ký hiệu là Ank và được tính theo công thức:
Ank = n! / (n - k)!
Ví dụ: Số chỉnh hợp chập 2 của 4 phần tử A, B, C, D là A42 = 4! / (4 - 2)! = 4! / 2! = 4 x 3 = 12. Các chỉnh hợp đó là: AB, AC, AD, BA, BC, BD, CA, CB, CD, DA, DB, DC.
Tổ hợp chập k của n phần tử là một cách chọn k phần tử từ n phần tử đó mà không quan tâm đến thứ tự. Số tổ hợp chập k của n phần tử được ký hiệu là Cnk và được tính theo công thức:
Cnk = n! / (k! * (n - k)!)
Ví dụ: Số tổ hợp chập 2 của 4 phần tử A, B, C, D là C42 = 4! / (2! * 2!) = 24 / (2 * 2) = 6. Các tổ hợp đó là: AB, AC, AD, BC, BD, CD.
Công thức nhị thức Newton cho phép chúng ta khai triển biểu thức (a + b)n thành một tổng các số hạng:
(a + b)n = ∑k=0n Cnk an-k bk
Ví dụ: (a + b)3 = C30 a3 b0 + C31 a2 b1 + C32 a1 b2 + C33 a0 b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3.
Đại số tổ hợp có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:
Chúc bạn học tốt chương VIII. Đại số tổ hợp!