Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Biểu diễn dưới dạng với a, b là các số nguyên.

Đề bài

Biểu diễn \({(3 + \sqrt 2 )^5} - {(3 - \sqrt 2 )^5}\) dưới dạng \(a + b\sqrt 2 \) với a, b là các số nguyên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức khai triển \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\).

Lời giải chi tiết

\({(3 + \sqrt 2 )^5} - {(3 - \sqrt 2 )^5}\)

\( = {3^5} + {5.3^4}.\sqrt 2 + {10.3^3}{\left( {\sqrt 2 } \right)^2} + {10.3^2}{\left( {\sqrt 2 } \right)^3} + 5.3{\left( {\sqrt 2 } \right)^4} + {\left( {\sqrt 2 } \right)^5}\)

\( - \left[ {{3^5} - {{5.3}^4}.\sqrt 2 + {{10.3}^3}{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2} - {{10.3}^2}{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^3} + 5.3{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^4} - {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^5}} \right]\)

\( = 2\left[ {{{5.3}^4}.\sqrt 2+ {{10.3}^2}{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^3} + {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^5}} \right]\)

\( = 810\sqrt 2 + 360\sqrt 2 + 8\sqrt 2 \)

\( = 1178\sqrt 2 \).

Xây dựng nền tảng Toán THPT vững vàng từ hôm nay! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán trung học phổ thông được biên soạn chuyên sâu, bám sát chương trình Toán lớp 10, đây chính là "kim chỉ nam" giúp các em tối ưu hóa ôn luyện, củng cố kiến thức cốt lõi và chuẩn bị hành trang vững chắc cho tương lai. Phương pháp học trực quan, logic sẽ mang lại hiệu quả vượt trội trên lộ trình chinh phục đại học!

Giải bài 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức hình học, tính diện tích, thể tích.

Nội dung bài tập 8.14: Bài tập yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến các điểm và vectơ trong hình học. Cụ thể, bài tập thường cho một hình vẽ hoặc một hệ tọa độ và yêu cầu chứng minh một mối quan hệ giữa các vectơ được tạo bởi các điểm trong hình.

Phương pháp giải bài tập 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

  1. Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các điểm và vectơ liên quan.
  2. Chọn hệ tọa độ: Nếu bài toán cho hình vẽ, hãy chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ.
  3. Biểu diễn các vectơ: Sử dụng tọa độ của các điểm để biểu diễn các vectơ.
  4. Thực hiện các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực để biến đổi các vectơ.
  5. Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức được yêu cầu.

Lời giải chi tiết bài 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức (Ví dụ):

(Giả sử bài tập yêu cầu chứng minh: Nếu ABCD là hình bình hành thì overrightarrow{AB} = overrightarrow{DC} và overrightarrow{AD} = overrightarrow{BC})

Chứng minh:

Vì ABCD là hình bình hành nên:

  • AB song song và bằng DC
  • AD song song và bằng BC

Do đó:

  • overrightarrow{AB} = overrightarrow{DC} (vì hai vectơ cùng hướng và có độ dài bằng nhau)
  • overrightarrow{AD} = overrightarrow{BC} (vì hai vectơ cùng hướng và có độ dài bằng nhau)

Vậy, overrightarrow{AB} = overrightarrow{DC} và overrightarrow{AD} = overrightarrow{BC}.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập 8.14, còn rất nhiều bài tập tương tự trong chương trình học về vectơ. Các bài tập này thường yêu cầu:

  • Chứng minh các đẳng thức vectơ khác.
  • Tìm tọa độ của một điểm hoặc vectơ.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Tính góc giữa hai vectơ.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và áp dụng các phương pháp giải đã được trình bày ở trên.

Lưu ý khi giải bài tập về vectơ:

  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập 8.14 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về vectơ và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
VectơMột đoạn thẳng có hướng, xác định bởi điểm đầu và điểm cuối.
Tích vô hướngMột phép toán giữa hai vectơ, cho ra một số thực.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10