Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020

Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020

Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề minh họa môn Toán dành cho học sinh chuẩn bị thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Bộ đề này được biên soạn dựa trên đề thi chính thức của trường Lương Thế Vinh, đảm bảo tính chính xác và sát với thực tế. Các em có thể sử dụng bộ đề này để tự ôn luyện tại nhà hoặc kết hợp với các khóa học online tại giaitoan.edu.vn để đạt kết quả tốt nhất.

Hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy là 8cm và 1dm ... Trong đợt dịch bệnh Covid – 19 chính phủ đã kêu gọi toàn dân chung tay chống dịch ....

Đề thi

    TRƯỜNG THCS &THPT

    LƯƠNG THẾ VINH

    BÀI KHẢO SÁT NĂNG LỰC VÀO LỚP 6

    ĐỀ MINH HỌA SỐ 1

    Năm học: 2020 - 2021

    Môn: Toán

    Thời gian làm bài: 60 phút

    STT

    ĐỀ BÀI

    TRẢ LỜI

    1

    Trong hai phân số sau đây, phân số nào lớn hơn: $A = \frac{{2019}}{{2020}}$ và $B = \frac{{2021}}{{2020}}$?

    2

    Tìm $x$ biết $\frac{2}{3} \times x - \frac{1}{4} = 7\frac{3}{4}$

    3

    Trung bình cộng của hai số là 123. Hiệu của hai số là 46. Tìm hai số đó.

    4

    Tìm số tự nhiên bé nhất khác 0 chia hết cho cả ba số: 3; 5 và 7.

    5

    Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng là 10dam, diện tích đám đất bằng 1,25ha. Hỏi chiều dài đám đất ấy bằng bao nhiêu mét?

    6

    Năm nay em 3 tuổi và tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Sau mấy năm nữa thì tuổi anh gấp đôi tuổi em?

    7

    Hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy là 8cm và 1dm. Hình thang thứ 2 có hai đáy là 6cm và 13cm. So sánh chiều cao của hai hình đó?

    8

    Một lớp học có 40 học sinh làm bài kiểm tra toán. Kết quả có 35 em đạt điểm 5 trở lên. Hỏi có bao nhiêu phần trăm học sinh có điểm dưới trung bình?

    9

    Để may 1 bộ quần áo cần 2,6 m vải. Hỏi nếu có 90 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?

    10

    Tìm phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2020.

    11

    Trong đợt dịch bệnh Covid – 19 chính phủ đã kêu gọi toàn dân chung tay chống dịch, mỗi người soạn tin nhắn theo cú pháp CV n trong đó n là số lần ủng hộ, trị giá một lần 20 000 đồng. Bác Tâm đã ủng hộ 5% lương của một tháng bằng cách soạn tin nhắn: CV 20. Hỏi lương tháng của bác Tâm là bao nhiêu?

    12

    Cho hình tròn có đường kính là 4 dm, tính diện tích phần tô đậm?

    Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 0 1

    13

    Tìm $x$, biết: $x \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}}} \right) = \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} - \frac{1}{6}} \right) \times 2020$

    14

    Để kết nạp đội viên cho học sinh một lớp, liên đội trưởng đã chọn được 50% học sinh của lớp kết nạp đợt 1, 15% học sinh kết nạp đợt 2, 30% học sinh kết nạp đợt 3 và số còn lại cần rèn luyện thêm. Hỏi có bao nhiêu học sinh được kết nạp đợt 1 biết rằng số học sinh của lớp nhiều hơn hơn 20 nhưng không quá 50 học sinh.

    15

    Một ca nô đi xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ và ngược dòng từ B về A mất 5 giờ. Hỏi một đám bèo trôi từ A đến B mất bao nhiêu giờ?

    16

    Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 dư 2, chia cho 5 dư 4 và chia cho 7 dư 6.

    17

    Trong một tháng có 3 ngày thứ Bảy là ngày chẵn. Hỏi ngày thứ 13 của tháng đó là vào thứ mấy trong tuần?

    18

    Cho dãy số 6; 7; 9; 12; 16 … Hỏi số hạng thứ 49 của dãy là bao nhiêu?

    19

    Tìm ba số a, b, c biết a +b = 30, b +c = 37, a +c = 33.

    20

    Tính diện tích tam giác ABC biết diện tích phần tô đậm là 24 cm2 và $AD = \frac{1}{3} \times AC$; $CF = \frac{1}{3} \times BC$ và$BE = \frac{1}{3} \times BD$.

    Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 0 2

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      STT

      ĐỀ BÀI

      TRẢ LỜI

      1

      Trong hai phân số sau đây, phân số nào lớn hơn: và ?

      Lời giải:

      Ta thấy < 1 ; > 1

      Vậy A < B hay phân số B là phân số lớn hơn.

      B$A = \frac{{2019}}{{2020}}$

      2

      Tìm $x$ biết $\frac{2}{3} \times x - \frac{1}{4} = 7\frac{3}{4}$

      Lời giải:

      Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 1 1

      $x = 12$

      3

      Trung bình cộng của hai số là 123. Hiệu của hai số là 46. Tìm hai số đó.

      Lời giải:

      Tổng của hai số đó là: 123 x 2 = 246

      Số lớn là: (246 + 46) : 2 = 146

      Số bé là: 146 - 46 = 100

      Số lớn: 146

      Số bé: 100

      4

      Tìm số tự nhiên bé nhất khác 0 chia hết cho cả ba số: 3; 5 và 7.

      Lời giải:

      Gọi số cần tìm là A.

      Vì A chia hết cho 3 ; 5 ; 7 nên A chia hết cho 105 (vì 3 x 5 x 7 = 105)

      Mà A là số nhỏ nhất khác 0 nên A = 105

      105

      5

      Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng là 10dam, diện tích đám đất bằng 1,25ha. Hỏi chiều dài đám đất ấy bằng bao nhiêu mét?

      Lời giải:

      Đổi: 10 dam = 1hm

      Chiều dài đám đất đó là: 1, 25 : 1 = 1, 25 (hm) = 125 (m)

      125 m

      6

      Năm nay em 3 tuổi và tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Sau mấy năm nữa thì tuổi anh gấp đôi tuổi em?

      Lời giải:

      Tuổi anh hiện nay là: 3 x 3 = 9 (tuổi).

      Hiệu số tuổi của hai anh em là: 9 - 3 = 6 (tuổi)

      Vì theo thời gian hiệu số tuổi của hai anh em không đổi nên khi tuổi anh gấp đôi tuổi em, thì tuổi anh là: 6 : (2 - 1) x 2 = 12 (tuổi).

      Vậy sau: 12 - 9 = 3 (năm) nữa thì tuổi anh gấp đôi tuổi em.

      3 năm

      7

      Hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy là 8cm và 1dm. Hình thang thứ 2 có hai đáy là 6cm và 13cm. So sánh chiều cao của hai hình đó?

      Lời giải

      Đổi: 1dm = 10 cm.

      Vì diện tích hai hình thang bằng nhau nên hình thang nào có tổng độ dài hai đáy lớn hơn thì có chiều cao nhỏ hơn.

      Tổng độ dài hai đáy của hình thang thứ nhất là 8 + 10 = 18 (cm)

      Tổng độ dài hai đáy của hình thang thứ hai là 6 + 13 = 19 (cm)

      Vì 18 < 19 nên tổng độ dài hai đáy của hình thang thứ nhất nhỏ hơn tổng độ dài hai đáy của hình thang thứ hai.

      Do đó chiều cao hình thang thứ nhất lớn hơn chiều cao hình thang thứ hai.

      Chiều cao hình thang thứ nhất lớn hơn chiều cao hình thang thứ hai

      8

      Một lớp học có 40 học sinh làm bài kiểm tra toán. Kết quả có 35 em đạt điểm 5 trở lên. Hỏi có bao nhiêu phần trăm học sinh có điểm dưới trung bình?

      Lời giải:

      Số em đạt điểm dưới trung bình là 40 - 35 = 5 (em)

      Các em đạt điểm dưới trung bình chiếm số phần trăm so với số học sinh cả lớp là

      5 : 40 x 100% = 12,5%

      12,5%

      9

      Để may 1 bộ quần áo cần 2,6 m vải. Hỏi nếu có 90 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?

      Lời giải:

      Vì 90 : 2, 6 = 34 (dư 1, 6 ) nên nếu có 90 m vải thì may được nhiều nhất 34 bộ quần áo và còn thừa ra 1,6 m vải.

      34 bộ, thừa 1,6 m vải

      10

      Tìm phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2020.

      Lời giải:

      Để tìm được phân số lớn nhất thì cần tử số lớn nhất và mẫu số nhỏ nhất khác 0. Mà

      tổng của tử số và mẫu số bằng 2020 nên phân số lớn nhất tìm được là $\frac{{2019}}{1}$.

      $\frac{{2019}}{1}$

      11

      Trong đợt dịch bệnh Covid – 19 chính phủ đã kêu gọi toàn dân chung tay chống dịch, mỗi người soạn tin nhắn theo cú pháp CV n trong đó n là số lần ủng hộ, trị giá một lần 20 000 đồng. Bác Tâm đã ủng hộ 5% lương của một tháng bằng cách soạn tin nhắn: CV 20. Hỏi lương tháng của bác Tâm là bao nhiêu?

      Lời giải:

      Bác Tâm ủng hộ số tiền là: 20 000 x 20 = 400 000 (đồng)

      Lương tháng của bác Tâm là: 400 000 : 5 x 100 = 8 000 000 (đồng)

      8 000 000 đồng

      12

      Cho hình tròn có đường kính là 4 dm, tính diện tích phần tô đậm?

      Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 1 2

      Lời giải:

      Nhận xét: Cạnh của hình vuông cũng chính bằng đường kính của hình tròn.

      Diện tích của hình vuông là: 4 x 4 = 16 (dm2)

      Bán kính của hình tròn là: 4 : 2 = 2 (dm)

      Diện tích của hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)

      Diện tích phần tô đậm là: 16 - 12,56 = 3,44 (dm2)

      3,44 dm2

      13

      Tìm $x$, biết: $x \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}}} \right) = \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} - \frac{1}{6}} \right) \times 2020$

      Lời giải:

      Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 1 3

      $x = 0$

      14

      Để kết nạp đội viên cho học sinh một lớp, liên đội trưởng đã chọn được 50% học sinh của lớp kết nạp đợt 1, 15% học sinh kết nạp đợt 2, 30% học sinh kết nạp đợt 3 và số còn lại cần rèn luyện thêm. Hỏi có bao nhiêu học sinh được kết nạp đợt 1 biết rằng số học sinh của lớp nhiều hơn hơn 20 nhưng không quá 50 học sinh.

      Lời giải:

      $50\% = \frac{1}{2}$ ; $15\% = \frac{3}{{20}}$ ; $30\% = \frac{3}{{10}}$

      Phân số chỉ số học sinh cần rèn luyện thêm là:

      $1 - \left( {\frac{1}{2} + \frac{3}{{20}} + \frac{3}{{10}}} \right) = \frac{1}{{20}}$ (số học sinh của lớp)

      Từ đây, ta thấy số học sinh cả lớp là số chia hết cho 20 , mà số học sinh của lớp nhiều hơn hơn 20 nhưng không quá 50 học sinh nên số học sinh của lớp đó là: 40 học sinh.

      Số học sinh được kết nạp đợt 1 là: 40 x 50 : 100 = 20 (học sinh).

      20 học sinh

      15

      Một ca nô đi xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ và ngược dòng từ B về A mất 5 giờ. Hỏi một đám bèo trôi từ A đến B mất bao nhiêu giờ?

      Lời giải:

      Nhận xét: Vận tốc của đám bèo trôi chính bằng vận tốc của dòng nước.

      Trong 1 giờ, ca nô đi xuôi dòng được: $1:3 = \frac{1}{3}$ (quãng sông AB)

      Trong 1 giờ, ca nô đi ngược dòng được: $1:5 = \frac{1}{5}$ (quãng sông AB)

      Vậy trong 1 giờ, đám bèo trôi được: $\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right):2 = \frac{1}{{15}}$(quãng sông AB)

      Thời gian để đám bèo trôi từ A đến B là $1:\frac{1}{{15}} = 15$(giờ)

      15 giờ

      16

      Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 dư 2, chia cho 5 dư 4 và chia cho 7 dư 6.

      Lời giải:

      Gọi số cần tìm là A.

      A chia cho 3 dư 2 , chia cho 5 dư 4 , chia cho 7 dư 6 nên A + 1 chia hết cho 3; 5; 7 hay A + 1 chia hết cho 105 (vì 3 x 5 x 7 = 105).

      Vì 105 x 10 = 1050 nên số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 105 là 945.

      Vậy số cần tìm là 945 - 1 = 944.

      944

      17

      Trong một tháng có 3 ngày thứ Bảy là ngày chẵn. Hỏi ngày thứ 13 của tháng đó là vào thứ mấy trong tuần?

      Lời giải:

      Vì tháng đó có 3 ngày thứ Bảy là ngày chẵn nên tháng đó phải có 5 ngày thứ Bảy và ngày thứ Bảy đầu tiên là ngày chẵn.

      Do đó ngày thứ Bảy đầu tiên là ngày mùng 2 của tháng.

      Khi đó ngày thứ 13 là vào thứ Tư.

      Thứ Tư

      18

      Cho dãy số 6; 7; 9; 12; 16 … Hỏi số hạng thứ 49 của dãy là bao nhiêu?

      Lời giải:

      Số hạng thứ nhất là 6.

      Số hạng thứ hai là 6 + 1

      Số hạng thứ ba là 6 + (1 + 2)

      Số hạng thứ tư là 6 + (1 + 2 + 3)

      ………………….

      Số hạng thứ 49 là 6 + 1 + 2 + 3 + …. + 48 = 6 + (1 + 48) x 48 : 2 = 1182

      1182

      19

      Tìm ba số a, b, c biết a +b = 30, b +c = 37, a +c = 33.

      Lời giải:

      Hai lần tổng của ba số đó là: 30 + 37 + 33 = 100

      Tổng của ba số đó là: 100 : 2 = 50.

      Số c là: 50 - 30 = 20

      Số b là: 37 - 20 = 17

      Số a là: 33 - 20 = 13

      a = 13

      b = 17

      c = 20

      20

      Tính diện tích tam giác ABC biết diện tích phần tô đậm là 24 cm2 và $AD = \frac{1}{3} \times AC$; $CF = \frac{1}{3} \times BC$ và$BE = \frac{1}{3} \times BD$.

      Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 1 4

      Lời giải:

      Xét tam giác DEF và tam giác BDF có chung chiều cao hạ từ đỉnh F xuống BDnên $\frac{{{S_{DEF}}}}{{{S_{BDF}}}} = \frac{{ED}}{{BD}} = \frac{2}{3}$ (do $BE = \frac{1}{3}BD$) $ \Rightarrow {S_{DEF}} = \frac{2}{3} \times {S_{BDF}}$ (1)

      Xét tam giác BDF và tam giác BCD có chung chiều cao hạ từ đỉnh D xuống BC

      nên $\frac{{{S_{BDF}}}}{{{S_{BCD}}}} = \frac{{BF}}{{BC}} = \frac{2}{3}$ (do $CF = \frac{1}{3}BC$) $ \Rightarrow {S_{BDF}} = \frac{2}{3} \times {S_{BCD}}$ (2)

      Xét tam giác BCD và tam giác ABC có chung chiều cao hạ từ đỉnh B xuống AC

      nên $\frac{{{S_{BCD}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{DC}}{{AC}} = \frac{2}{3}$ (do $AD = \frac{1}{3}AC$) $ \Rightarrow {S_{BDC}} = \frac{2}{3} \times {S_{ABC}}$ (3)

      Từ (1) , (2), (3) suy ra ${S_D} = \frac{2}{3} \times {S_{BDF}} = \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times {S_{BCD}} = \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times {S_{ABC}}$

      Suy ra ${S_{DEF}} = \frac{8}{{27}} \times {S_{ABC}}$ nên ${S_{ABC}} = \frac{{27}}{8} \times {S_{DEF}} = \frac{{27}}{8} \times 24 = 81$ (cm2)

      81 cm2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      TRƯỜNG THCS &THPT

      LƯƠNG THẾ VINH

      BÀI KHẢO SÁT NĂNG LỰC VÀO LỚP 6

      ĐỀ MINH HỌA SỐ 1

      Năm học: 2020 - 2021

      Môn: Toán

      Thời gian làm bài: 60 phút

      STT

      ĐỀ BÀI

      TRẢ LỜI

      1

      Trong hai phân số sau đây, phân số nào lớn hơn: $A = \frac{{2019}}{{2020}}$ và $B = \frac{{2021}}{{2020}}$?

      2

      Tìm $x$ biết $\frac{2}{3} \times x - \frac{1}{4} = 7\frac{3}{4}$

      3

      Trung bình cộng của hai số là 123. Hiệu của hai số là 46. Tìm hai số đó.

      4

      Tìm số tự nhiên bé nhất khác 0 chia hết cho cả ba số: 3; 5 và 7.

      5

      Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng là 10dam, diện tích đám đất bằng 1,25ha. Hỏi chiều dài đám đất ấy bằng bao nhiêu mét?

      6

      Năm nay em 3 tuổi và tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Sau mấy năm nữa thì tuổi anh gấp đôi tuổi em?

      7

      Hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy là 8cm và 1dm. Hình thang thứ 2 có hai đáy là 6cm và 13cm. So sánh chiều cao của hai hình đó?

      8

      Một lớp học có 40 học sinh làm bài kiểm tra toán. Kết quả có 35 em đạt điểm 5 trở lên. Hỏi có bao nhiêu phần trăm học sinh có điểm dưới trung bình?

      9

      Để may 1 bộ quần áo cần 2,6 m vải. Hỏi nếu có 90 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?

      10

      Tìm phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2020.

      11

      Trong đợt dịch bệnh Covid – 19 chính phủ đã kêu gọi toàn dân chung tay chống dịch, mỗi người soạn tin nhắn theo cú pháp CV n trong đó n là số lần ủng hộ, trị giá một lần 20 000 đồng. Bác Tâm đã ủng hộ 5% lương của một tháng bằng cách soạn tin nhắn: CV 20. Hỏi lương tháng của bác Tâm là bao nhiêu?

      12

      Cho hình tròn có đường kính là 4 dm, tính diện tích phần tô đậm?

      Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 1

      13

      Tìm $x$, biết: $x \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}}} \right) = \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} - \frac{1}{6}} \right) \times 2020$

      14

      Để kết nạp đội viên cho học sinh một lớp, liên đội trưởng đã chọn được 50% học sinh của lớp kết nạp đợt 1, 15% học sinh kết nạp đợt 2, 30% học sinh kết nạp đợt 3 và số còn lại cần rèn luyện thêm. Hỏi có bao nhiêu học sinh được kết nạp đợt 1 biết rằng số học sinh của lớp nhiều hơn hơn 20 nhưng không quá 50 học sinh.

      15

      Một ca nô đi xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ và ngược dòng từ B về A mất 5 giờ. Hỏi một đám bèo trôi từ A đến B mất bao nhiêu giờ?

      16

      Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 dư 2, chia cho 5 dư 4 và chia cho 7 dư 6.

      17

      Trong một tháng có 3 ngày thứ Bảy là ngày chẵn. Hỏi ngày thứ 13 của tháng đó là vào thứ mấy trong tuần?

      18

      Cho dãy số 6; 7; 9; 12; 16 … Hỏi số hạng thứ 49 của dãy là bao nhiêu?

      19

      Tìm ba số a, b, c biết a +b = 30, b +c = 37, a +c = 33.

      20

      Tính diện tích tam giác ABC biết diện tích phần tô đậm là 24 cm2 và $AD = \frac{1}{3} \times AC$; $CF = \frac{1}{3} \times BC$ và$BE = \frac{1}{3} \times BD$.

      Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 2

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      STT

      ĐỀ BÀI

      TRẢ LỜI

      1

      Trong hai phân số sau đây, phân số nào lớn hơn: và ?

      Lời giải:

      Ta thấy < 1 ; > 1

      Vậy A < B hay phân số B là phân số lớn hơn.

      B$A = \frac{{2019}}{{2020}}$

      2

      Tìm $x$ biết $\frac{2}{3} \times x - \frac{1}{4} = 7\frac{3}{4}$

      Lời giải:

      Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 3

      $x = 12$

      3

      Trung bình cộng của hai số là 123. Hiệu của hai số là 46. Tìm hai số đó.

      Lời giải:

      Tổng của hai số đó là: 123 x 2 = 246

      Số lớn là: (246 + 46) : 2 = 146

      Số bé là: 146 - 46 = 100

      Số lớn: 146

      Số bé: 100

      4

      Tìm số tự nhiên bé nhất khác 0 chia hết cho cả ba số: 3; 5 và 7.

      Lời giải:

      Gọi số cần tìm là A.

      Vì A chia hết cho 3 ; 5 ; 7 nên A chia hết cho 105 (vì 3 x 5 x 7 = 105)

      Mà A là số nhỏ nhất khác 0 nên A = 105

      105

      5

      Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng là 10dam, diện tích đám đất bằng 1,25ha. Hỏi chiều dài đám đất ấy bằng bao nhiêu mét?

      Lời giải:

      Đổi: 10 dam = 1hm

      Chiều dài đám đất đó là: 1, 25 : 1 = 1, 25 (hm) = 125 (m)

      125 m

      6

      Năm nay em 3 tuổi và tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Sau mấy năm nữa thì tuổi anh gấp đôi tuổi em?

      Lời giải:

      Tuổi anh hiện nay là: 3 x 3 = 9 (tuổi).

      Hiệu số tuổi của hai anh em là: 9 - 3 = 6 (tuổi)

      Vì theo thời gian hiệu số tuổi của hai anh em không đổi nên khi tuổi anh gấp đôi tuổi em, thì tuổi anh là: 6 : (2 - 1) x 2 = 12 (tuổi).

      Vậy sau: 12 - 9 = 3 (năm) nữa thì tuổi anh gấp đôi tuổi em.

      3 năm

      7

      Hai hình thang có diện tích bằng nhau. Hình thang thứ nhất có hai đáy là 8cm và 1dm. Hình thang thứ 2 có hai đáy là 6cm và 13cm. So sánh chiều cao của hai hình đó?

      Lời giải

      Đổi: 1dm = 10 cm.

      Vì diện tích hai hình thang bằng nhau nên hình thang nào có tổng độ dài hai đáy lớn hơn thì có chiều cao nhỏ hơn.

      Tổng độ dài hai đáy của hình thang thứ nhất là 8 + 10 = 18 (cm)

      Tổng độ dài hai đáy của hình thang thứ hai là 6 + 13 = 19 (cm)

      Vì 18 < 19 nên tổng độ dài hai đáy của hình thang thứ nhất nhỏ hơn tổng độ dài hai đáy của hình thang thứ hai.

      Do đó chiều cao hình thang thứ nhất lớn hơn chiều cao hình thang thứ hai.

      Chiều cao hình thang thứ nhất lớn hơn chiều cao hình thang thứ hai

      8

      Một lớp học có 40 học sinh làm bài kiểm tra toán. Kết quả có 35 em đạt điểm 5 trở lên. Hỏi có bao nhiêu phần trăm học sinh có điểm dưới trung bình?

      Lời giải:

      Số em đạt điểm dưới trung bình là 40 - 35 = 5 (em)

      Các em đạt điểm dưới trung bình chiếm số phần trăm so với số học sinh cả lớp là

      5 : 40 x 100% = 12,5%

      12,5%

      9

      Để may 1 bộ quần áo cần 2,6 m vải. Hỏi nếu có 90 m vải thì may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa bao nhiêu mét vải?

      Lời giải:

      Vì 90 : 2, 6 = 34 (dư 1, 6 ) nên nếu có 90 m vải thì may được nhiều nhất 34 bộ quần áo và còn thừa ra 1,6 m vải.

      34 bộ, thừa 1,6 m vải

      10

      Tìm phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2020.

      Lời giải:

      Để tìm được phân số lớn nhất thì cần tử số lớn nhất và mẫu số nhỏ nhất khác 0. Mà

      tổng của tử số và mẫu số bằng 2020 nên phân số lớn nhất tìm được là $\frac{{2019}}{1}$.

      $\frac{{2019}}{1}$

      11

      Trong đợt dịch bệnh Covid – 19 chính phủ đã kêu gọi toàn dân chung tay chống dịch, mỗi người soạn tin nhắn theo cú pháp CV n trong đó n là số lần ủng hộ, trị giá một lần 20 000 đồng. Bác Tâm đã ủng hộ 5% lương của một tháng bằng cách soạn tin nhắn: CV 20. Hỏi lương tháng của bác Tâm là bao nhiêu?

      Lời giải:

      Bác Tâm ủng hộ số tiền là: 20 000 x 20 = 400 000 (đồng)

      Lương tháng của bác Tâm là: 400 000 : 5 x 100 = 8 000 000 (đồng)

      8 000 000 đồng

      12

      Cho hình tròn có đường kính là 4 dm, tính diện tích phần tô đậm?

      Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 4

      Lời giải:

      Nhận xét: Cạnh của hình vuông cũng chính bằng đường kính của hình tròn.

      Diện tích của hình vuông là: 4 x 4 = 16 (dm2)

      Bán kính của hình tròn là: 4 : 2 = 2 (dm)

      Diện tích của hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)

      Diện tích phần tô đậm là: 16 - 12,56 = 3,44 (dm2)

      3,44 dm2

      13

      Tìm $x$, biết: $x \times \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{1}{{16}}} \right) = \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} - \frac{1}{6}} \right) \times 2020$

      Lời giải:

      Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 5

      $x = 0$

      14

      Để kết nạp đội viên cho học sinh một lớp, liên đội trưởng đã chọn được 50% học sinh của lớp kết nạp đợt 1, 15% học sinh kết nạp đợt 2, 30% học sinh kết nạp đợt 3 và số còn lại cần rèn luyện thêm. Hỏi có bao nhiêu học sinh được kết nạp đợt 1 biết rằng số học sinh của lớp nhiều hơn hơn 20 nhưng không quá 50 học sinh.

      Lời giải:

      $50\% = \frac{1}{2}$ ; $15\% = \frac{3}{{20}}$ ; $30\% = \frac{3}{{10}}$

      Phân số chỉ số học sinh cần rèn luyện thêm là:

      $1 - \left( {\frac{1}{2} + \frac{3}{{20}} + \frac{3}{{10}}} \right) = \frac{1}{{20}}$ (số học sinh của lớp)

      Từ đây, ta thấy số học sinh cả lớp là số chia hết cho 20 , mà số học sinh của lớp nhiều hơn hơn 20 nhưng không quá 50 học sinh nên số học sinh của lớp đó là: 40 học sinh.

      Số học sinh được kết nạp đợt 1 là: 40 x 50 : 100 = 20 (học sinh).

      20 học sinh

      15

      Một ca nô đi xuôi dòng sông từ A đến B mất 3 giờ và ngược dòng từ B về A mất 5 giờ. Hỏi một đám bèo trôi từ A đến B mất bao nhiêu giờ?

      Lời giải:

      Nhận xét: Vận tốc của đám bèo trôi chính bằng vận tốc của dòng nước.

      Trong 1 giờ, ca nô đi xuôi dòng được: $1:3 = \frac{1}{3}$ (quãng sông AB)

      Trong 1 giờ, ca nô đi ngược dòng được: $1:5 = \frac{1}{5}$ (quãng sông AB)

      Vậy trong 1 giờ, đám bèo trôi được: $\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right):2 = \frac{1}{{15}}$(quãng sông AB)

      Thời gian để đám bèo trôi từ A đến B là $1:\frac{1}{{15}} = 15$(giờ)

      15 giờ

      16

      Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 dư 2, chia cho 5 dư 4 và chia cho 7 dư 6.

      Lời giải:

      Gọi số cần tìm là A.

      A chia cho 3 dư 2 , chia cho 5 dư 4 , chia cho 7 dư 6 nên A + 1 chia hết cho 3; 5; 7 hay A + 1 chia hết cho 105 (vì 3 x 5 x 7 = 105).

      Vì 105 x 10 = 1050 nên số lớn nhất có 3 chữ số chia hết cho 105 là 945.

      Vậy số cần tìm là 945 - 1 = 944.

      944

      17

      Trong một tháng có 3 ngày thứ Bảy là ngày chẵn. Hỏi ngày thứ 13 của tháng đó là vào thứ mấy trong tuần?

      Lời giải:

      Vì tháng đó có 3 ngày thứ Bảy là ngày chẵn nên tháng đó phải có 5 ngày thứ Bảy và ngày thứ Bảy đầu tiên là ngày chẵn.

      Do đó ngày thứ Bảy đầu tiên là ngày mùng 2 của tháng.

      Khi đó ngày thứ 13 là vào thứ Tư.

      Thứ Tư

      18

      Cho dãy số 6; 7; 9; 12; 16 … Hỏi số hạng thứ 49 của dãy là bao nhiêu?

      Lời giải:

      Số hạng thứ nhất là 6.

      Số hạng thứ hai là 6 + 1

      Số hạng thứ ba là 6 + (1 + 2)

      Số hạng thứ tư là 6 + (1 + 2 + 3)

      ………………….

      Số hạng thứ 49 là 6 + 1 + 2 + 3 + …. + 48 = 6 + (1 + 48) x 48 : 2 = 1182

      1182

      19

      Tìm ba số a, b, c biết a +b = 30, b +c = 37, a +c = 33.

      Lời giải:

      Hai lần tổng của ba số đó là: 30 + 37 + 33 = 100

      Tổng của ba số đó là: 100 : 2 = 50.

      Số c là: 50 - 30 = 20

      Số b là: 37 - 20 = 17

      Số a là: 33 - 20 = 13

      a = 13

      b = 17

      c = 20

      20

      Tính diện tích tam giác ABC biết diện tích phần tô đậm là 24 cm2 và $AD = \frac{1}{3} \times AC$; $CF = \frac{1}{3} \times BC$ và$BE = \frac{1}{3} \times BD$.

      Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 6

      Lời giải:

      Xét tam giác DEF và tam giác BDF có chung chiều cao hạ từ đỉnh F xuống BDnên $\frac{{{S_{DEF}}}}{{{S_{BDF}}}} = \frac{{ED}}{{BD}} = \frac{2}{3}$ (do $BE = \frac{1}{3}BD$) $ \Rightarrow {S_{DEF}} = \frac{2}{3} \times {S_{BDF}}$ (1)

      Xét tam giác BDF và tam giác BCD có chung chiều cao hạ từ đỉnh D xuống BC

      nên $\frac{{{S_{BDF}}}}{{{S_{BCD}}}} = \frac{{BF}}{{BC}} = \frac{2}{3}$ (do $CF = \frac{1}{3}BC$) $ \Rightarrow {S_{BDF}} = \frac{2}{3} \times {S_{BCD}}$ (2)

      Xét tam giác BCD và tam giác ABC có chung chiều cao hạ từ đỉnh B xuống AC

      nên $\frac{{{S_{BCD}}}}{{{S_{ABC}}}} = \frac{{DC}}{{AC}} = \frac{2}{3}$ (do $AD = \frac{1}{3}AC$) $ \Rightarrow {S_{BDC}} = \frac{2}{3} \times {S_{ABC}}$ (3)

      Từ (1) , (2), (3) suy ra ${S_D} = \frac{2}{3} \times {S_{BDF}} = \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times {S_{BCD}} = \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times {S_{ABC}}$

      Suy ra ${S_{DEF}} = \frac{8}{{27}} \times {S_{ABC}}$ nên ${S_{ABC}} = \frac{{27}}{8} \times {S_{DEF}} = \frac{{27}}{8} \times 24 = 81$ (cm2)

      81 cm2

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 đặc sắc thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh là một kỳ thi quan trọng đánh giá năng lực của học sinh tiểu học. Môn Toán thường là một trong những môn thi có độ khó cao, đòi hỏi học sinh phải có kiến thức vững chắc và kỹ năng giải toán tốt. Việc làm quen với đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020 là một bước chuẩn bị thiết yếu để đạt kết quả cao trong kỳ thi.

      Cấu trúc đề thi Toán vào lớp 6 Lương Thế Vinh năm 2020

      Đề thi Toán vào lớp 6 Lương Thế Vinh thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập về số học: Các bài tập về phép tính, so sánh số, tìm số chưa biết, giải bài toán có lời văn.
      • Bài tập về hình học: Các bài tập về nhận biết hình, tính diện tích, chu vi, thể tích.
      • Bài tập về đại lượng và đơn vị đo: Các bài tập về đổi đơn vị đo, tính toán với đại lượng.
      • Bài tập về logic và tư duy: Các bài tập đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

      Tỷ lệ phân bổ điểm cho các dạng bài tập có thể thay đổi tùy theo từng năm, nhưng nhìn chung, các bài tập về số học thường chiếm tỷ lệ cao nhất.

      Phân tích một số đề minh họa Toán lớp 6 Lương Thế Vinh năm 2020

      Dưới đây là phân tích chi tiết một số đề minh họa Toán lớp 6 Lương Thế Vinh năm 2020:

      Đề minh họa 1

      Đề minh họa 1 tập trung vào các bài tập về số học và giải bài toán có lời văn. Đề thi yêu cầu học sinh phải nắm vững các phép tính cơ bản và có khả năng phân tích đề bài để tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Đề minh họa 2

      Đề minh họa 2 chú trọng vào các bài tập về hình học và tính diện tích, chu vi. Đề thi yêu cầu học sinh phải nắm vững các công thức tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản và có khả năng vận dụng các công thức này để giải quyết các bài toán thực tế.

      Đề minh họa 3

      Đề minh họa 3 kết hợp các dạng bài tập về số học, hình học và logic. Đề thi yêu cầu học sinh phải có kiến thức tổng hợp và có khả năng tư duy logic để giải quyết các bài toán phức tạp.

      Hướng dẫn giải một số bài tập điển hình

      Dưới đây là hướng dẫn giải một số bài tập điển hình trong các đề minh họa Toán lớp 6 Lương Thế Vinh năm 2020:

      Bài tập 1: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 2/7 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Hướng dẫn giải:

      1. Tính số gạo bán được buổi sáng: 350 x 1/5 = 70 kg
      2. Tính số gạo còn lại sau buổi sáng: 350 - 70 = 280 kg
      3. Tính số gạo bán được buổi chiều: 280 x 2/7 = 80 kg
      4. Tính số gạo còn lại sau buổi chiều: 280 - 80 = 200 kg
      5. Đáp số: Cửa hàng còn lại 200 kg gạo.

      Bài tập 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn giải:

      • Diện tích hình chữ nhật: 12 x 8 = 96 cm2
      • Chu vi hình chữ nhật: (12 + 8) x 2 = 40 cm
      • Đáp số: Diện tích hình chữ nhật là 96 cm2, chu vi hình chữ nhật là 40 cm.

      Lời khuyên khi ôn luyện đề minh họa Toán lớp 6 Lương Thế Vinh năm 2020

      Để ôn luyện hiệu quả đề minh họa môn Toán kì thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020, các em nên:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản về số học, hình học, đại lượng và đơn vị đo.
      • Luyện tập giải các bài tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
      • Phân tích kỹ đề bài, xác định đúng dạng bài tập và phương pháp giải phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Giaitoan.edu.vn hy vọng với bộ đề minh họa này và những hướng dẫn chi tiết, các em sẽ tự tin hơn và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2020.