Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2022

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2022

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2022 - Tài liệu luyện thi không thể bỏ qua

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2022 chính thức, được tổng hợp và chọn lọc kỹ lưỡng. Đây là tài liệu vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.

Với cấu trúc đề thi bám sát đề thi thật, cùng đáp án chi tiết, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải đề một cách hiệu quả nhất.

Nhiều hình lập phương nhỏ ghép thành 1 hình lập phương lớn có diện tích toàn phần ... Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 20,5m ...

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Tìm số tận cùng A = 2 x 12 x …. x 2022

    Hướng dẫn:

    A = 2 x 12 x …. x 2022

    A = (2 x 12 x 22 x 32) x (42 x 52 x 62 x 72) x …. x (1962 x 1972 x 1982 x 1992) x 2002 x 2012 x 2022

    A = $\overline {...6} \,\, \times \,\,\overline {...6} \,\, \times \,\,.....\,\,\, \times \,\,\overline {....6} \,\, \times \,\,8$

    A = $\overline {...8} $

    Đáp số: Chữ số tận cùng là 8

    Câu 2. Nhiều hình lập phương nhỏ ghép thành 1 hình lập phương lớn có diện tích toàn phần bằng 484 cm2. Bỏ 4 hình lập phương nhỏ ở 4 đỉnh đi thì diện tích toàn phần còn lại bằng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Nếu bỏ 4 hình lập phương nhỏ ở 4 đỉnh thì diện tích toán phần của hình lập phương lớn không thay đổi. Vậy diện tích toàn phần vẫn là 484 cm2.

    Đáp số: 484 cm2

    Câu 3.Tỉnh diện tích hình tô màu, biết bán kính đường tròn là 4 cm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2022 1 1

    Hướng dẫn:

    Cạnh của hình vuông là: 4 x 2 = 8 (cm) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)

    Diện tích đường tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

    Diện tích hình tô màu là: 64 – 50,24 = 13,76 (cm2)

    Đáp số: 13,76 cm2

    Câu 4. Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 20,5m. Sau khi tăng đáy lớn lên 4 m thì diện tích phần tăng lên là 60 m2. Hỏi diện tích thửa rộng ban đầu là bao nhiêu m2?

    Hướng dẫn:

    Chiều cao hình thang là: 60 x 2 : 4 = 30 (m)

    Tổng 2 đáy là: 20,5 x 2 = 41 (m)

    Diện tích thửa ruộng hình thang là:

    41 x 30 : 2 = 615 (m2)

    Đáp số: 615 m2

    Câu 5. Một cửa hàng có một số kg thóc. Lần đầu bán được $\frac{2}{5}$ số thóc, lần 2 bán được 280 kg thóc, số thóc còn lại bằng $\frac{1}{3}$ số thóc đã bán. Hỏi số thóc ban đầu là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Số thóc còn lại bằng $\frac{1}{3}$ số thóc đã bán

    $ \Rightarrow $ Số thóc còn lại bằng $\frac{1}{4}$ số thóc ban đầu

    280 kg thóc ứng với số phần là:

    $1 - \frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{7}{{20}}$ (tổng số thóc)

    Số kg thóc ban đầu là:

    $280:\frac{7}{{20}} = 800$ (kg)

    Đáp số: 800 kg

    Câu 6.Quãng đường AB dài 88 km. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 20 phút đến B lúc 10 giờ 20 phút. Biết giữa đường ô tô nghỉ 10 phút. Tính vận tốc của ô tô đó.

    Hướng dẫn:

    Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

    10 giờ 20 phút - 8 giờ 20 phút – 10 phút = 1 giờ 50 phút = $\frac{{11}}{6}$ giờ

    Vận tốc của ô tô là:

    $88:\frac{{11}}{6} = 48$ (km/giờ)

    Đáp số: 48 km/giờ

    PHẦN II. TỰ LUẬN

    Câu 1.Một cửa hàng mua 20 lọ hoa với giá 30 nghìn đồng. Khi về thì vỡ một số lọ, số lọ còn lại bán với giá 40 nghìn đồng và lãi 20%.

    a) Tính tiền lãi

    b) Tính số lọ bị vỡ

    Hướng dẫn:

    a) Số tiền vốn là: 30 x 20 = 600 (nghìn đồng)

    Tiền lãi là: 600 x 20% = 120 (nghìn đồng)

    b) Số tiền bán thu được là: 600 + 120 = 720 (nghìn đồng)

    Số lọ hoa còn lại được bán là: 720 : 40 = 18 (lọ)

    Số lọ hoa bị vỡ là 20 – 18 = 2 (lọ hoa)

    Đáp số: 2 lọ hoa

    Câu 2. Tính A, biết $A = \frac{6}{{1 \times 3}} + \frac{6}{{3 \times 5}} + ..... + \frac{6}{{97 \times 99}}$

    Hướng dẫn:

    $A = \frac{6}{{1 \times 3}} + \frac{6}{{3 \times 5}} + ..... + \frac{6}{{97 \times 99}}$

    $A:3 = \frac{2}{{1 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 5}} + ...... + \frac{2}{{97 \times 99}}$

    $A:3 = 1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + .... + \frac{1}{{97}} - \frac{1}{{99}}$

    $A:3 = 1 - \frac{1}{{99}}$

    $A:3 = \frac{{98}}{{99}}$

    $A = \frac{{98}}{{99}} \times 3$

    $A = \frac{{98}}{{33}}$

    Đề thi

      ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THANH XUÂN

      Năm học: 2022 – 2023

      Thời gian: 40 phút

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Tìm số tận cùng A = 2 × 12 × … × 2022

      Câu 2. Nhiều hình lập phương nhỏ ghép thành 1 hình lập phương lớn có diện tích toàn phần bằng 484 cm2. Bỏ 4 hình lập phương nhỏ ở 4 đỉnh đi thì diện tích toàn phần còn lại bằng bao nhiêu?

      Câu 3.Tỉnh diện tích hình tô màu, biết bán kính đường tròn là 4 cm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2022 0 1

      Câu 4. Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 20,5m. Sau khi tăng đáy lớn lên 4m thì diện tích phần tăng lên là 60 m2. Hỏi diện tích thửa rộng ban đầu là bao nhiêu m2?

      Câu 5. Một cửa hàng có một số kg thóc. Lần đầu bán được $\frac{2}{5}$ số thóc, lần 2 bán được 280 kg thóc, số thóc còn lại bằng $\frac{1}{3}$ số thóc đã bán. Hỏi số thóc ban đầu là bao nhiêu?

      Câu 6.Quãng đường AB dài 88 km. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 20 phút đến B lúc 10 giờ 20 phút. Biết giữa đường ô tô nghỉ 10 phút. Tính vận tốc của ô tô đó.

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 1.Một cửa hàng mua 20 lọ hoa với giá 30 nghìn đồng. Khi về thì vỡ một số lọ, số lọ còn lại bán với giá 40 nghìn đồng và lãi 20%.

      a) Tính tiền lãi

      b) Tính số lọ bị vỡ

      Câu 2. Tính A, biết $A = \frac{6}{{1 \times 3}} + \frac{6}{{3 \times 5}} + ..... + \frac{6}{{97 \times 99}}$

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRƯỜNG THCS THANH XUÂN

      Năm học: 2022 – 2023

      Thời gian: 40 phút

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Tìm số tận cùng A = 2 × 12 × … × 2022

      Câu 2. Nhiều hình lập phương nhỏ ghép thành 1 hình lập phương lớn có diện tích toàn phần bằng 484 cm2. Bỏ 4 hình lập phương nhỏ ở 4 đỉnh đi thì diện tích toàn phần còn lại bằng bao nhiêu?

      Câu 3.Tỉnh diện tích hình tô màu, biết bán kính đường tròn là 4 cm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2022 1

      Câu 4. Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 20,5m. Sau khi tăng đáy lớn lên 4m thì diện tích phần tăng lên là 60 m2. Hỏi diện tích thửa rộng ban đầu là bao nhiêu m2?

      Câu 5. Một cửa hàng có một số kg thóc. Lần đầu bán được $\frac{2}{5}$ số thóc, lần 2 bán được 280 kg thóc, số thóc còn lại bằng $\frac{1}{3}$ số thóc đã bán. Hỏi số thóc ban đầu là bao nhiêu?

      Câu 6.Quãng đường AB dài 88 km. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 20 phút đến B lúc 10 giờ 20 phút. Biết giữa đường ô tô nghỉ 10 phút. Tính vận tốc của ô tô đó.

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 1.Một cửa hàng mua 20 lọ hoa với giá 30 nghìn đồng. Khi về thì vỡ một số lọ, số lọ còn lại bán với giá 40 nghìn đồng và lãi 20%.

      a) Tính tiền lãi

      b) Tính số lọ bị vỡ

      Câu 2. Tính A, biết $A = \frac{6}{{1 \times 3}} + \frac{6}{{3 \times 5}} + ..... + \frac{6}{{97 \times 99}}$

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦNI. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Tìm số tận cùng A = 2 x 12 x …. x 2022

      Hướng dẫn:

      A = 2 x 12 x …. x 2022

      A = (2 x 12 x 22 x 32) x (42 x 52 x 62 x 72) x …. x (1962 x 1972 x 1982 x 1992) x 2002 x 2012 x 2022

      A = $\overline {...6} \,\, \times \,\,\overline {...6} \,\, \times \,\,.....\,\,\, \times \,\,\overline {....6} \,\, \times \,\,8$

      A = $\overline {...8} $

      Đáp số: Chữ số tận cùng là 8

      Câu 2. Nhiều hình lập phương nhỏ ghép thành 1 hình lập phương lớn có diện tích toàn phần bằng 484 cm2. Bỏ 4 hình lập phương nhỏ ở 4 đỉnh đi thì diện tích toàn phần còn lại bằng bao nhiêu?

      Hướng dẫn:

      Nếu bỏ 4 hình lập phương nhỏ ở 4 đỉnh thì diện tích toán phần của hình lập phương lớn không thay đổi. Vậy diện tích toàn phần vẫn là 484 cm2.

      Đáp số: 484 cm2

      Câu 3.Tỉnh diện tích hình tô màu, biết bán kính đường tròn là 4 cm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2022 2

      Hướng dẫn:

      Cạnh của hình vuông là: 4 x 2 = 8 (cm) Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2)

      Diện tích đường tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)

      Diện tích hình tô màu là: 64 – 50,24 = 13,76 (cm2)

      Đáp số: 13,76 cm2

      Câu 4. Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 20,5m. Sau khi tăng đáy lớn lên 4 m thì diện tích phần tăng lên là 60 m2. Hỏi diện tích thửa rộng ban đầu là bao nhiêu m2?

      Hướng dẫn:

      Chiều cao hình thang là: 60 x 2 : 4 = 30 (m)

      Tổng 2 đáy là: 20,5 x 2 = 41 (m)

      Diện tích thửa ruộng hình thang là:

      41 x 30 : 2 = 615 (m2)

      Đáp số: 615 m2

      Câu 5. Một cửa hàng có một số kg thóc. Lần đầu bán được $\frac{2}{5}$ số thóc, lần 2 bán được 280 kg thóc, số thóc còn lại bằng $\frac{1}{3}$ số thóc đã bán. Hỏi số thóc ban đầu là bao nhiêu?

      Hướng dẫn:

      Số thóc còn lại bằng $\frac{1}{3}$ số thóc đã bán

      $ \Rightarrow $ Số thóc còn lại bằng $\frac{1}{4}$ số thóc ban đầu

      280 kg thóc ứng với số phần là:

      $1 - \frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{7}{{20}}$ (tổng số thóc)

      Số kg thóc ban đầu là:

      $280:\frac{7}{{20}} = 800$ (kg)

      Đáp số: 800 kg

      Câu 6.Quãng đường AB dài 88 km. Một ô tô đi từ A lúc 8 giờ 20 phút đến B lúc 10 giờ 20 phút. Biết giữa đường ô tô nghỉ 10 phút. Tính vận tốc của ô tô đó.

      Hướng dẫn:

      Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

      10 giờ 20 phút - 8 giờ 20 phút – 10 phút = 1 giờ 50 phút = $\frac{{11}}{6}$ giờ

      Vận tốc của ô tô là:

      $88:\frac{{11}}{6} = 48$ (km/giờ)

      Đáp số: 48 km/giờ

      PHẦN II. TỰ LUẬN

      Câu 1.Một cửa hàng mua 20 lọ hoa với giá 30 nghìn đồng. Khi về thì vỡ một số lọ, số lọ còn lại bán với giá 40 nghìn đồng và lãi 20%.

      a) Tính tiền lãi

      b) Tính số lọ bị vỡ

      Hướng dẫn:

      a) Số tiền vốn là: 30 x 20 = 600 (nghìn đồng)

      Tiền lãi là: 600 x 20% = 120 (nghìn đồng)

      b) Số tiền bán thu được là: 600 + 120 = 720 (nghìn đồng)

      Số lọ hoa còn lại được bán là: 720 : 40 = 18 (lọ)

      Số lọ hoa bị vỡ là 20 – 18 = 2 (lọ hoa)

      Đáp số: 2 lọ hoa

      Câu 2. Tính A, biết $A = \frac{6}{{1 \times 3}} + \frac{6}{{3 \times 5}} + ..... + \frac{6}{{97 \times 99}}$

      Hướng dẫn:

      $A = \frac{6}{{1 \times 3}} + \frac{6}{{3 \times 5}} + ..... + \frac{6}{{97 \times 99}}$

      $A:3 = \frac{2}{{1 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 5}} + ...... + \frac{2}{{97 \times 99}}$

      $A:3 = 1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{5} + .... + \frac{1}{{97}} - \frac{1}{{99}}$

      $A:3 = 1 - \frac{1}{{99}}$

      $A:3 = \frac{{98}}{{99}}$

      $A = \frac{{98}}{{99}} \times 3$

      $A = \frac{{98}}{{33}}$

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2022 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Tổng quan về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2022

      Kỳ thi vào lớp 6 trường Thanh Xuân là một trong những kỳ thi đầu vào được đánh giá là có độ cạnh tranh cao tại Hà Nội. Do đó, việc chuẩn bị kỹ lưỡng là vô cùng quan trọng. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và có kỹ năng giải quyết vấn đề tốt.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân 2022

      Theo thông tin từ các năm trước, đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân thường có cấu trúc như sau:

      • Phần 1: Đại số (30%): Các bài tập về số tự nhiên, phép tính, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phần 2: Hình học (30%): Các bài tập về hình học phẳng, tính diện tích, chu vi, nhận biết các hình cơ bản.
      • Phần 3: Giải toán có lời văn (40%): Các bài tập ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần làm quen với các dạng bài tập thường gặp sau:

      1. Bài tập về số tự nhiên: Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, số chẵn, số lẻ, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      2. Bài tập về ước và bội: Tìm ước chung, bội chung, phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
      3. Bài tập về phân số: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số.
      4. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      5. Bài tập giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện quan trọng, lập phương trình hoặc biểu thức để giải bài toán.

      Làm thế nào để ôn thi hiệu quả?

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân, học sinh cần có một kế hoạch ôn thi khoa học và hợp lý. Dưới đây là một số gợi ý:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, công thức và tính chất quan trọng.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Sử dụng các tài liệu ôn thi chất lượng: Chọn các sách giáo khoa, sách bài tập, đề thi thử và các tài liệu ôn thi khác được biên soạn bởi các tác giả uy tín.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn thi, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc gia sư để được giải đáp.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Tránh căng thẳng, stress và ngủ đủ giấc để có một sức khỏe tốt và tinh thần minh mẫn.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề

      Luyện đề là một bước quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 6. Việc luyện đề giúp học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Hiểu rõ các dạng bài tập, cách bố trí và thời gian làm bài.
      • Rèn luyện kỹ năng giải đề: Nâng cao tốc độ giải đề, khả năng phân tích và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      • Đánh giá năng lực: Xác định điểm mạnh, điểm yếu và những kiến thức còn thiếu sót để có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      • Tăng sự tự tin: Giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục kiến thức

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một hệ thống học toán online chất lượng cao, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy tiên tiến. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em tự tin chinh phục kỳ thi vào lớp 6 và đạt được thành công trong học tập.

      Lời khuyên cuối cùng

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2022!