Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024

Tổng hợp Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.

Các đề thi được thiết kế bám sát cấu trúc đề thi chính thức, giúp học sinh làm quen với dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đây là tài liệu ôn tập lý tưởng cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.

Một đội công nhân có 42 người làm một công việc trong 85 ngày thì xong A là số có 2024 chữ số 9. B là số bé nhất thỏa mãn để tổng A + B chia hết cho 45.

Đề bài

    ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN THCS NGOẠI NGỮ NĂM 2024

    Thời gian làm bài: 30 phút

    PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

    Bài 1. Tổng số tuổi của hai chị em 5 năm trước là 25. Hiện nay tuổi em bằng \(\frac{2}{3}\) tuổi chị. Hỏi năm sau em bao nhiêu tuổi?

    Bài 2. Một đội công nhân có 42 người làm một công việc trong 85 ngày thì xong. Sau 13 ngày thì đội có thêm 12 người nữa. Hỏi đội công nhân chỉ cần thêm bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc?

    Bài 3. Nếu có 11 gam khí CO2 thì điều chế được 8 gam khí O2. Nếu có 35,2 gam CO2 thì điều chế được bao nhiêu gam khí O2?

    Bài 4. A là số có 2024 chữ số 9. B là số bé nhất thỏa mãn để tổng A + B chia hết cho 45. Tính tích các chữ số của B.

    Bài 5. Cho hình bên dưới được tạo bởi 2 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 2 cm. Tính diện tích toàn phần của hình đó.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 0 1

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Bài 1. Cho tam giác ABC. Lấy điểm N trên AC sao cho NA = NC x 2 và E trên BC sao cho EC = EB x 3. Nối AE và BN cắt nhau tại I. Biết ${S_{EIB}} = 11$cm2. Hỏi:

    a) $\frac{{{S_{ABI}}}}{{{S_{BIC}}}} = ?$

    b) Tính SABE biết SEIB = 11 cm2

    Bài 2. Chú Hải đi Hà Nội từ lúc 8h với vận tốc 35km/h. Đi một lúc thì bị hỏng xe, dừng lại sửa mất 36 phút. Đi tiếp với vận tốc 50km/h thì đến nơi đúng với giờ dự định. Biết quãng đường là 105km.

    a) Chú Hải đến nơi lúc mấy giờ?

    b) Chú Hải đi với vận tốc 50km/giờ trong bao lâu

    c) Lúc 10h, chú Hải đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tổng số tuổi của hai chị em 5 năm trước là 25. Hiện nay tuổi em bằng \(\frac{2}{3}\) tuổi chị. Hỏi năm sau em bao nhiêu tuổi?

      Lời giải

      Tổng số tuổi hiện nay của hai chị em là:

      25 + 5 + 5 = 35 (tuổi)

      Ta có sơ đồ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 1 1

      Giá trị một phần là:

      35 : (2 + 3) = 7 (tuổi)

      Hiện nay tuổi em là:

      7 x 2 = 14 (tuổi)

      Năm sau, tuổi em là:

      14 + 1 = 15 (tuổi)

      Đáp số: 15 tuổi

      Bài 2. Một đội công nhân có 42 người làm một công việc trong 85 ngày thì xong. Sau 13 ngày thì đội có thêm 12 người nữa. Hỏi đội công nhân chỉ cần thêm bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc?

      Lời giải

      Sau 13 ngày thì 42 người sẽ hoàn thành công việc còn lại sau số ngày là:

      85 – 13 = 72 (ngày)

      Coi 1 ngày 1 người làm được 1 phần công việc thì số phần công việc còn lại là:

      42 x 72 = 3 024 (phần công việc)

      Sau khi có thêm 12 người, đội công nhân có số người là:

      42 + 12 = 54 (người)

      Đội công nhân cần thêm số người để hoàn thành công việc là:

      3 024 : 54 = 56 (ngày)

      Đáp số: 56 ngày

      Bài 3. Nếu có 11 gam khí CO2 thì điều chế được 8 gam khí O2. Nếu có 35,2 gam CO2 thì điều chế được bao nhiêu gam khí O2?

      Lời giải

      35,2 gam khí CO2 gấp 11 gam khí CO2 số lần là:

      35,2 : 11 = 3,2 (lần)

      35,3 gam khí CO2 điều chế được số gam khí O2 là:

      8 x 3,2 = 25,6 (gam)

      Đáp số: 25,6 gam

      Bài 4. A là số có 2024 chữ số 9. B là số bé nhất thỏa mãn để tổng A + B chia hết cho 45. Tính tích các chữ số của B.

      Lời giải

      Để (A + B) chia hết cho 45 thì (A + B) chia hết cho 5 và 9.

      A = $\overline {999...99} $ (2024 chữ số 9) chia hết cho 9 nên B phải là số chia hết cho 9.

      B có thể là: 0, 9 , 18, 27, 36, ....

      Vì A có chữ số tận cùng là 9 nên chia 5 sẽ dư 4 suy ra B chia 5 phải dư 1 thì (A + B) mới chia hết cho 5.

      B chia 5 dư 1 thì B có thể là: 1, 6, 11, 16, 21, 26, 31, 36, ....

      Để B bé nhất chia hết cho 9 và chia 5 dư 1 thì B = 36.

      Tích các chữ số của B là: 3 x 6 = 18.

      Đáp số: 18

      Bài 5. Cho hình bên dưới được tạo bởi 2 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 2 cm. Tính diện tích toàn phần của hình đó.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 1 2

      Lời giải

      Diện tích toàn phần hình của một hình hộp chữ nhật là:

      (4 + 4) x 2 x 2 + 4 x 4 x 2 = 64 (cm2)

      Diện tích toàn phần của 2 hình hộp chữ nhật là:

      64 x 2 = 128 (cm2)

      Vì hình cần tính được tạo bởi 2 hình hộp chữ nhật xếp chồng lên nhau nên diện tích toàn phần hình đó bằng hiệu diện tích toàn phần của 2 hình hộp chữ nhật với 2 lần diện tích mặt tiếp xúc của 2 hình hộp chữ nhật có kích thước 4 cm x 2 cm.

      Diện tích toàn phần của hình đó là:

      128 – (2 x 4) x 2 = 112 (cm2)

      Đáp số: 112 cm2

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 1. Cho tam giác ABC. Lấy điểm N trên AC sao cho NA = NC x 2 và E trên BC sao cho EC = EB x 3. Nối AE và BN cắt nhau tại I. Biết ${S_{EIB}} = 11$cm2. Hỏi:

      a) $\frac{{{S_{ABI}}}}{{{S_{BIC}}}} = ?$

      b) Tính SABE biết SEIB = 11 cm2

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 1 3

      a) Từ A kẻ AH vuông góc với BN và từ C kẻ CK vuông góc với BN.

      Ta có $\frac{{{S_{ABN}}}}{{{S_{CBN}}}} = \frac{{AN}}{{NC}} = \frac{2}{1}$ (Chung chiều cao từ đỉnh B)

      Mà hai tam giác còn chung đáy BN nên chiều cao AH = $\frac{2}{1}$ chiều cao CK.

      Ta có $\frac{{{S_{ABI}}}}{{{S_{BIC}}}} = \frac{2}{1}$ vì chung đáy BI, chiều cao AH = $\frac{2}{1}$ chiều cao CK.

      b) Ta có $\frac{{{S_{BIE}}}}{{{S_{BIC}}}} = \frac{{BE}}{{BC}} = \frac{1}{4}$ (Chung chiều cao từ I)

      Suy ra SBIC = 11 x 4 = 44 (cm2)

      Mà $\frac{{{S_{ABI}}}}{{{S_{BIC}}}} = \frac{2}{1}$ nên SABI = 44 x 2 = 88 (cm2)

      Ta có SBIE + SABI = SABE nên SABE = 88 + 11 = 99 (cm2)

      Đáp số: a) $\frac{{{S_{ABI}}}}{{{S_{BIC}}}} = \frac{2}{1}$

      b) SABE = 99 cm2

      Bài 2. Chú Hải đi Hà Nội từ lúc 8h với vận tốc 35km/h. Đi một lúc thì bị hỏng xe, dừng lại sửa mất 36 phút. Đi tiếp với vận tốc 50km/h thì đến nơi đúng với giờ dự định. Biết quãng đường là 105km.

      a) Chú Hải đến nơi lúc mấy giờ?

      b) Chú Hải đi với vận tốc 50km/giờ trong bao lâu

      c) Lúc 10h, chú Hải đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

      Lời giải

      a) Vì chú Hải đến nơi đúng với giờ dự định, nên thời gian chú Hải đi hết quãng đường là:

      105 : 35 = 3 (giờ)

      Thời điểm chú Hải đến Hà Nội là:

      8 giờ + 3 giờ = 11 (giờ)

      b)

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 1 4

      Gọi C là điểm mà xe dừng lại nghỉ. Khi đó quãng đường đi còn lại của xe không đổi nên vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian. Tỉ số vận tốc đi trên AC và đi trên BC là: $35:50 = \frac{7}{{10}}$

      Tỉ số thời gian đi của xe đi trên AC và đi trên BC là: $\frac{{10}}{7}$

      Hiệu thời gian mà xe đi được trên hai quãng đường là: 36 phút = $\frac{3}{5}$ giờ

      Thời gian của xe đi với vận tốc 50 km/giờ là:

      $\frac{3}{5}:(10 - 7) \times 7 = 1,4$ (giờ) = 1 giờ 24 phút.

      c) Thời gian xe đi trên quãng đường AC là:

      3 giờ - 36 phút – 1 giờ 24 phút = 1 (giờ)

      Thời gian xe đi với vận tốc 50 km/giờ từ C đến lúc 10 giờ là:

      10 giờ - 1 giờ - 36 phút = 24 phút = 0,4 (giờ)

      Lúc 10 giờ chú Hải đi được số ki – lô- mét là:

      35 x 1 + 50 x 0,4 = 55 (km)

      Đáp số: a) 11 giờ

      b) 1 giờ 24 phút

      c) 55 km

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN THCS NGOẠI NGỮ NĂM 2024

      Thời gian làm bài: 30 phút

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tổng số tuổi của hai chị em 5 năm trước là 25. Hiện nay tuổi em bằng \(\frac{2}{3}\) tuổi chị. Hỏi năm sau em bao nhiêu tuổi?

      Bài 2. Một đội công nhân có 42 người làm một công việc trong 85 ngày thì xong. Sau 13 ngày thì đội có thêm 12 người nữa. Hỏi đội công nhân chỉ cần thêm bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc?

      Bài 3. Nếu có 11 gam khí CO2 thì điều chế được 8 gam khí O2. Nếu có 35,2 gam CO2 thì điều chế được bao nhiêu gam khí O2?

      Bài 4. A là số có 2024 chữ số 9. B là số bé nhất thỏa mãn để tổng A + B chia hết cho 45. Tính tích các chữ số của B.

      Bài 5. Cho hình bên dưới được tạo bởi 2 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 2 cm. Tính diện tích toàn phần của hình đó.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 1

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 1. Cho tam giác ABC. Lấy điểm N trên AC sao cho NA = NC x 2 và E trên BC sao cho EC = EB x 3. Nối AE và BN cắt nhau tại I. Biết ${S_{EIB}} = 11$cm2. Hỏi:

      a) $\frac{{{S_{ABI}}}}{{{S_{BIC}}}} = ?$

      b) Tính SABE biết SEIB = 11 cm2

      Bài 2. Chú Hải đi Hà Nội từ lúc 8h với vận tốc 35km/h. Đi một lúc thì bị hỏng xe, dừng lại sửa mất 36 phút. Đi tiếp với vận tốc 50km/h thì đến nơi đúng với giờ dự định. Biết quãng đường là 105km.

      a) Chú Hải đến nơi lúc mấy giờ?

      b) Chú Hải đi với vận tốc 50km/giờ trong bao lâu

      c) Lúc 10h, chú Hải đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tổng số tuổi của hai chị em 5 năm trước là 25. Hiện nay tuổi em bằng \(\frac{2}{3}\) tuổi chị. Hỏi năm sau em bao nhiêu tuổi?

      Lời giải

      Tổng số tuổi hiện nay của hai chị em là:

      25 + 5 + 5 = 35 (tuổi)

      Ta có sơ đồ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 2

      Giá trị một phần là:

      35 : (2 + 3) = 7 (tuổi)

      Hiện nay tuổi em là:

      7 x 2 = 14 (tuổi)

      Năm sau, tuổi em là:

      14 + 1 = 15 (tuổi)

      Đáp số: 15 tuổi

      Bài 2. Một đội công nhân có 42 người làm một công việc trong 85 ngày thì xong. Sau 13 ngày thì đội có thêm 12 người nữa. Hỏi đội công nhân chỉ cần thêm bao nhiêu ngày để hoàn thành công việc?

      Lời giải

      Sau 13 ngày thì 42 người sẽ hoàn thành công việc còn lại sau số ngày là:

      85 – 13 = 72 (ngày)

      Coi 1 ngày 1 người làm được 1 phần công việc thì số phần công việc còn lại là:

      42 x 72 = 3 024 (phần công việc)

      Sau khi có thêm 12 người, đội công nhân có số người là:

      42 + 12 = 54 (người)

      Đội công nhân cần thêm số người để hoàn thành công việc là:

      3 024 : 54 = 56 (ngày)

      Đáp số: 56 ngày

      Bài 3. Nếu có 11 gam khí CO2 thì điều chế được 8 gam khí O2. Nếu có 35,2 gam CO2 thì điều chế được bao nhiêu gam khí O2?

      Lời giải

      35,2 gam khí CO2 gấp 11 gam khí CO2 số lần là:

      35,2 : 11 = 3,2 (lần)

      35,3 gam khí CO2 điều chế được số gam khí O2 là:

      8 x 3,2 = 25,6 (gam)

      Đáp số: 25,6 gam

      Bài 4. A là số có 2024 chữ số 9. B là số bé nhất thỏa mãn để tổng A + B chia hết cho 45. Tính tích các chữ số của B.

      Lời giải

      Để (A + B) chia hết cho 45 thì (A + B) chia hết cho 5 và 9.

      A = $\overline {999...99} $ (2024 chữ số 9) chia hết cho 9 nên B phải là số chia hết cho 9.

      B có thể là: 0, 9 , 18, 27, 36, ....

      Vì A có chữ số tận cùng là 9 nên chia 5 sẽ dư 4 suy ra B chia 5 phải dư 1 thì (A + B) mới chia hết cho 5.

      B chia 5 dư 1 thì B có thể là: 1, 6, 11, 16, 21, 26, 31, 36, ....

      Để B bé nhất chia hết cho 9 và chia 5 dư 1 thì B = 36.

      Tích các chữ số của B là: 3 x 6 = 18.

      Đáp số: 18

      Bài 5. Cho hình bên dưới được tạo bởi 2 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 2 cm. Tính diện tích toàn phần của hình đó.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 3

      Lời giải

      Diện tích toàn phần hình của một hình hộp chữ nhật là:

      (4 + 4) x 2 x 2 + 4 x 4 x 2 = 64 (cm2)

      Diện tích toàn phần của 2 hình hộp chữ nhật là:

      64 x 2 = 128 (cm2)

      Vì hình cần tính được tạo bởi 2 hình hộp chữ nhật xếp chồng lên nhau nên diện tích toàn phần hình đó bằng hiệu diện tích toàn phần của 2 hình hộp chữ nhật với 2 lần diện tích mặt tiếp xúc của 2 hình hộp chữ nhật có kích thước 4 cm x 2 cm.

      Diện tích toàn phần của hình đó là:

      128 – (2 x 4) x 2 = 112 (cm2)

      Đáp số: 112 cm2

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 1. Cho tam giác ABC. Lấy điểm N trên AC sao cho NA = NC x 2 và E trên BC sao cho EC = EB x 3. Nối AE và BN cắt nhau tại I. Biết ${S_{EIB}} = 11$cm2. Hỏi:

      a) $\frac{{{S_{ABI}}}}{{{S_{BIC}}}} = ?$

      b) Tính SABE biết SEIB = 11 cm2

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 4

      a) Từ A kẻ AH vuông góc với BN và từ C kẻ CK vuông góc với BN.

      Ta có $\frac{{{S_{ABN}}}}{{{S_{CBN}}}} = \frac{{AN}}{{NC}} = \frac{2}{1}$ (Chung chiều cao từ đỉnh B)

      Mà hai tam giác còn chung đáy BN nên chiều cao AH = $\frac{2}{1}$ chiều cao CK.

      Ta có $\frac{{{S_{ABI}}}}{{{S_{BIC}}}} = \frac{2}{1}$ vì chung đáy BI, chiều cao AH = $\frac{2}{1}$ chiều cao CK.

      b) Ta có $\frac{{{S_{BIE}}}}{{{S_{BIC}}}} = \frac{{BE}}{{BC}} = \frac{1}{4}$ (Chung chiều cao từ I)

      Suy ra SBIC = 11 x 4 = 44 (cm2)

      Mà $\frac{{{S_{ABI}}}}{{{S_{BIC}}}} = \frac{2}{1}$ nên SABI = 44 x 2 = 88 (cm2)

      Ta có SBIE + SABI = SABE nên SABE = 88 + 11 = 99 (cm2)

      Đáp số: a) $\frac{{{S_{ABI}}}}{{{S_{BIC}}}} = \frac{2}{1}$

      b) SABE = 99 cm2

      Bài 2. Chú Hải đi Hà Nội từ lúc 8h với vận tốc 35km/h. Đi một lúc thì bị hỏng xe, dừng lại sửa mất 36 phút. Đi tiếp với vận tốc 50km/h thì đến nơi đúng với giờ dự định. Biết quãng đường là 105km.

      a) Chú Hải đến nơi lúc mấy giờ?

      b) Chú Hải đi với vận tốc 50km/giờ trong bao lâu

      c) Lúc 10h, chú Hải đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

      Lời giải

      a) Vì chú Hải đến nơi đúng với giờ dự định, nên thời gian chú Hải đi hết quãng đường là:

      105 : 35 = 3 (giờ)

      Thời điểm chú Hải đến Hà Nội là:

      8 giờ + 3 giờ = 11 (giờ)

      b)

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 5

      Gọi C là điểm mà xe dừng lại nghỉ. Khi đó quãng đường đi còn lại của xe không đổi nên vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian. Tỉ số vận tốc đi trên AC và đi trên BC là: $35:50 = \frac{7}{{10}}$

      Tỉ số thời gian đi của xe đi trên AC và đi trên BC là: $\frac{{10}}{7}$

      Hiệu thời gian mà xe đi được trên hai quãng đường là: 36 phút = $\frac{3}{5}$ giờ

      Thời gian của xe đi với vận tốc 50 km/giờ là:

      $\frac{3}{5}:(10 - 7) \times 7 = 1,4$ (giờ) = 1 giờ 24 phút.

      c) Thời gian xe đi trên quãng đường AC là:

      3 giờ - 36 phút – 1 giờ 24 phút = 1 (giờ)

      Thời gian xe đi với vận tốc 50 km/giờ từ C đến lúc 10 giờ là:

      10 giờ - 1 giờ - 36 phút = 24 phút = 0,4 (giờ)

      Lúc 10 giờ chú Hải đi được số ki – lô- mét là:

      35 x 1 + 50 x 0,4 = 55 (km)

      Đáp số: a) 11 giờ

      b) 1 giờ 24 phút

      c) 55 km

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024 đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024: Cập nhật mới nhất và hướng dẫn ôn tập hiệu quả

      Kỳ thi vào lớp 6 trường chuyên Ngoại ngữ là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập thường xuyên là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024, cùng với những lời khuyên hữu ích để giúp các em ôn tập hiệu quả.

      1. Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ thường bao gồm các dạng bài sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng tư duy logic.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài tập nâng cao: Thử thách học sinh với những bài toán khó, đòi hỏi sự sáng tạo và khả năng phân tích.

      Tỷ lệ phân bổ điểm giữa các dạng bài có thể thay đổi tùy theo từng năm, nhưng nhìn chung, đề thi thường tập trung vào các chủ đề chính sau:

      • Số học: Các phép toán cơ bản, tính chất chia hết, ước số, bội số.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tính diện tích, chu vi.
      • Đại lượng và đơn vị đo: Các đại lượng thường gặp, đơn vị đo và cách chuyển đổi.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      2. Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024:

      • Bài tập về số học: Tính nhanh, tìm x, giải phương trình đơn giản.
      • Bài tập về hình học: Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác; tính chu vi hình tròn.
      • Bài tập về đại lượng và đơn vị đo: Chuyển đổi đơn vị đo, tính tốc độ, thời gian.
      • Bài tập giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến mua bán, chia sẻ, tính toán số lượng.

      3. Hướng dẫn ôn tập hiệu quả cho kỳ thi

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ, các em học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số lời khuyên:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học cơ bản.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
      3. Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Nghiên cứu kỹ các đề thi thử và đề thi chính thức của các năm trước để nắm bắt cấu trúc và dạng bài.
      4. Học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị: Tham khảo ý kiến của các anh chị đã từng thi vào trường chuyên Ngoại ngữ để học hỏi kinh nghiệm.
      5. Giữ tâm lý thoải mái: Tránh căng thẳng và áp lực trước kỳ thi.

      4. Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách bài tập toán lớp 5 nâng cao.
      • Các đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ của các năm trước.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn.

      5. Lời khuyên cho ngày thi

      Trong ngày thi, các em học sinh cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Sử dụng thời gian hợp lý cho từng câu hỏi.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2024!