Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 - Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 được tổng hợp từ các nguồn uy tín. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin bước vào kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu.

Bốn bạn Việt, Nam, Hòa và Bình cùng góp tiền để mua truyện ủng hộ cho trẻ em vùng cao. Xe thứ nhất đi từ A đến B mất 6 giờ.

Đề bài

    PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

    Bài 1. Tìm x là số tự nhiên lớn nhất: 15,25 < x < 18,35

    A. 15 B. 16 C. 17 D. 18

    Bài 2. Điền vào chỗ .......

    50cm2 x 8 + 6 dm2 =..........dm2

    Bài 3. Phép chia 4,8 : 3,5 có thương là số thập phân có 2 chữ số sau dấu phẩy. Hỏi số dư của phép chia bằng bao nhiêu?

    A. 0,005 B. 0,05 C. 0,5 D. 5

    Bài 4. Tìm M, biết: M = 0,36 : 0,25 + 36% : 0,5 + 2 x 4 x 0,18

    Bài 5. Tổ một của một tốp thợ có 5 người thợ làm việc trong 3 ngày thì làm được 180 m vải. Tổ hai của tốp thợ đó có 7 người thợ và làm việc trong 2 ngày. Hỏi tổ hai của tốp thợ đó làm được bao nhiêu mét vải? (Biết rằng năng suất của mỗi người là như nhau)

    Bài 6. Tổng hai số lẻ là 504. Biết giữa hai số có 10 số lẻ khác. Tìm số lẻ bé.

    A. 240 B. 241 C. 261 D. 263

    Bài 7. Tính diện tích phần tô đậm:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 0 1

    Bài 8. Cùng cộng vào cả tử và mẫu của phân số $\frac{{57}}{{165}}$ một số tự nhiên để bằng phân số $\frac{2}{5}$. Tìm số đó?

    Bài 9. Nhân dịp Quốc tế Thiếu Nhi, cửa hàng giảm giá chiếc xe đạp 10% so với giá niêm yết. Tuy nhiên cửa hàng vẫn lãi 8% so với giá vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì cửa hàng lãi bao nhiêu?

    A. 8 B. 10 C. 20 D. 22

    Bài 10. Biết $AB = \frac{3}{4}CD$, ${S_{AOB}} = 3,6$ cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

    Bài 11. Các bao lần lượt là: 40kg; 44kg; 25kg; 60kg; 48kg. Sau khi bán 1 bao gạo nếp thì tổng số gạo tẻ gấp 3 lần tổng số gạo nếp. Hỏi tổng số gạo nếp ban đầu là bao nhiêu?

    Bài 12. Trường THCS Thanh Xuân tổ chức đi dã ngoại và có 454 bạn học sinh đi. Nhà trường đã thuê 14 xe. Có 2 loại xe được thuê là loại chở 29 bạn, loại chở 35 bạn. Biết mỗi xe sẽ chở đúng số lượng tiêu chuẩn. Hỏi số xe chở 35 bạn là bao nhiêu xe?

    Bài 13. Thả viên sắt hình lập phương cạnh 10 cm vào bể nước thì nước dâng cao ngang cạnh trên của viên sắt, thả viên sắt hình lập phương cạnh 20cm vào bể thì mực nước cao 12 cm. Tính diện tích đáy bể.

    Bài 14. Cho dãy: $1\frac{1}{8}\,;\,1\frac{1}{{15}}\,;\,1\frac{1}{{24}}\,;\,1\frac{1}{{35}}\,;...$Tìm số thứ 48.

    A. $1\frac{1}{{2448}}$ B. $1\frac{1}{{4848}}$ C. $1\frac{1}{{2499}}$ D. $1\frac{1}{{4899}}$

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Bài 15. Bốn bạn Việt, Nam, Hòa và Bình cùng góp tiền để mua truyện ủng hộ cho trẻ em vùng cao. Số tiền Việt góp bằng $\frac{1}{2}$ số tiền 3 bạn còn lại góp. Số tiền Nam góp bằng $\frac{1}{3}$ số tiền mà Việt, Hòa, Bình góp. Số tiền Hòa góp bằng $\frac{1}{4}$ số tiền mà Việt, Nam, Bình góp. Bình góp 130 000 đồng. Hỏi số tiền 4 bạn đã góp là bao nhiêu.

    Bài 16. Xe thứ nhất đi từ A đến B mất 6 giờ. Xe thứ hai đi từ A đến B mất 4 giờ. Lúc 6 giờ 15 phút, xe thứ nhất đi từ A đến B. Sau 2 giờ, xe thứ hai đi từ B đến A.

    Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tìm x là số tự nhiên lớn nhất: 15,25 < x < 18,35

      A. 15 B. 16 C. 17 D. 18

      Đáp án: 18

      Bài 2. Điền vào chỗ .......

      50cm2 x 8 + 6 dm2 =..........dm2

      Lời giải

      50cm2 x 8 + 6 dm2 = 400 cm2 + 6 dm2 = 4 dm2 + 6 dm2 = 10 dm2

      Đáp án: 10

      Bài 3. Phép chia 4,8 : 3,5 có thương là số thập phân có 2 chữ số sau dấu phẩy. Hỏi số dư của phép chia bằng bao nhiêu?

      A. 0,005 B. 0,05 C. 0,5 D. 5

      Bài 4. Tìm M, biết: M = 0,36 : 0,25 + 36% : 0,5 + 2 x 4 x 0,18

      Lời giải

      M = 0,36 : 0,25 + 36% : 0,5 + 2 x 4 x 0,18

      M = $\frac{{36}}{{100}}:\frac{1}{4} + \frac{{36}}{{100}}:\frac{1}{2} + \frac{{36}}{{100}} \times 4$

      M = $\frac{{36}}{{100}} \times 4 + \frac{{36}}{{100}} \times 2 + \frac{{36}}{{100}} \times 4$

      M = $\frac{{36}}{{100}} \times (4 + 2 + 4)$

      M = $\frac{{36}}{{100}} \times 10 = 3,6$

      Đáp án: M = 3,6

      Bài 5. Tổ một của một tốp thợ có 5 người thợ làm việc trong 3 ngày thì làm được 180 m vải. Tổ hai của tốp thợ đó có 7 người thợ và làm việc trong 2 ngày. Hỏi tổ hai của tốp thợ đó làm được bao nhiêu mét vải? (Biết rằng năng suất của mỗi người là như nhau)

      Lời giải

      5 người thợ làm trong 1 ngày thì làm được số mét vải là:

      180 : 3 = 60 (m)

      1 người thợ làm trong 1 ngày thì làm được số mét vải là:

      60 : 5 = 12 (m)

      7 người thợ làm trong 2 ngày thì làm được số mét vải là:

      12 x 7 x 2 = 168 (m)

      Đáp án: 168 m vải

      Bài 6. Tổng hai số lẻ là 504. Biết giữa hai số có 10 số lẻ khác. Tìm số lẻ bé.

      A. 240 B. 241 C. 261 D. 263

      Lời giải

      Giữa hai số lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị. Hiệu của hai số lẻ là: 11 x 2 = 22

      Số lẻ bé là: (504 – 22) : 2 = 241

      Đáp án: B

      Bài 7. Tính diện tích phần tô đậm:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 1 1

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 1 2

      Diện tích tô đậm bằng hiệu của $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn tâm B bán kính 6 cm với diện tích hình tam giác vuông ABC.

      $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn tâm B bán kính 6 cm là: 6 x 6 x 3,14 x $\frac{1}{4}$ = 28,26 (cm2)

      Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 6 6 : 2 = 18 (cm2)

      Diện tích tô đậm là: 28,26 – 18 = 10,26 (cm2)

      Đáp án: 10,26 cm2

      Bài 8. Cùng cộng vào cả tử và mẫu của phân số $\frac{{57}}{{165}}$ một số tự nhiên để bằng phân số $\frac{2}{5}$. Tìm số đó?

      Lời giải

      Cộng vào tử số và mẫu số cùng một đơn vị thì hiệu của mẫu số và tử số không thay đổi.

      Hiệu của mẫu số và tử số ban đầu là: 165 – 57 = 108

      Ta có sơ đồ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 1 3

      Tử số mới là: 108 : (5 – 2) x 2 = 72

      Số cần thêm là: 72 – 57 = 15

      Đáp án: 15

      Bài 9. Nhân dịp Quốc tế Thiếu Nhi, cửa hàng giảm giá chiếc xe đạp 10% so với giá niêm yết. Tuy nhiên cửa hàng vẫn lãi 8% so với giá vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì cửa hàng lãi bao nhiêu?

      A. 8 B. 10 C. 20 D. 22

      Lời giải

      Giá bán mới so với giá niêm yết là: 100% - 10% = 90% (giá niêm yết)

      Giá bán mới so với giá vốn là: 100% + 8% = 108% (giá vốn)

      Giá niêm yết so với giá vốn là: 108% : 90% = 120% (giá vốn)

      Nếu không giảm giá thì cửa hàng lãi số phần trăm là: 120% - 100% = 20%

      Đáp án: C

      Bài 10. Biết $AB = \frac{3}{4}CD$, ${S_{AOB}} = 3,6$ cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 1 4

      $\frac{{{S_{ABC}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{3}{4}$ (chiều cao đều bằng chiều cao của hình thang, đáy $AB = \frac{3}{4}CD$)

      Nếu coi AC là đáy chung thì chiều cao $BF = \frac{3}{4}DE$

      Suy ra ${S_{AOB}} = \frac{3}{4}{S_{AOD}}$ (có chung đáy AO, chiều cao $BF = \frac{3}{4}DE$)

      Diện tích tam giác AOD là $3,6:\frac{3}{4} = 4,8$ cm2

      ${S_{ABD}} = {S_{DAO}} + {S_{AOB}} = 4,8 + 3,6 = 8,4$ (cm2)

      ${S_{ABD}} = \frac{3}{4}{S_{BDC}}$ (có đáy $AB = \frac{3}{4}CD$ và chiều cao đều bằng chiều cao của hình thang)

      ${S_{BDC}} = 8,4 \times \frac{4}{3} = 11,2$ (cm2)

      Vậy diện tích hình thang ABCD là: 8,4 + 11,2 = 19,6 (cm2)

      Đáp án: 19,6 cm2

      Bài 11. Các bao lần lượt là: 40kg; 44kg; 25kg; 60kg; 48kg. Sau khi bán 1 bao gạo nếp thì tổng số gạo tẻ gấp 3 lần tổng số gạo nếp. Hỏi tổng số gạo nếp ban đầu là bao nhiêu?

      Lời giải

      Tổng khối lượng 5 bao gạo là: 40 + 44 + 25 + 60 + 48 = 217 (kg)

      Sau khi bán 1 bao gạo nếp thì tổng số bao gạo tẻ gấp 3 lần tổng số bao gạo nếp

      Suy ra số tổng khối lượng của bốn bao còn lại chia hết cho 4.

      Ta có: 217 : 4 dư 1 nên số bao gạo nếp bị bán đi chia 4 dư 1. Suy ra số bao gạo nếp bị bán đi là 25 kg.

      Số ki-lô-gam gạo nếp còn lại là: (217 – 25) : (1 + 3) x 1 = 48 (kg)

      Tổng số gạo nếp ban đầu là: 48 + 25 = 73 (kg)

      Đáp án: 73 kg

      Bài 12. Trường THCS Thanh Xuân tổ chức đi dã ngoại và có 454 bạn học sinh đi. Nhà trường đã thuê 14 xe. Có 2 loại xe được thuê là loại chở 29 bạn, loại chở 35 bạn. Biết mỗi xe sẽ chở đúng số lượng tiêu chuẩn. Hỏi số xe chở 35 bạn là bao nhiêu xe?

      Lời giải

      Giả sử tất cả đều là xe chở 29 bạn thì 14 xe chở được số học sinh là:

      29 x 14 = 406 (học sinh)

      Số học sinh chưa được lên xe là:

      454 – 406 = 48 (học sinh)

      Có số xe loại chở 35 bạn là:

      48 : (35 – 29) = 8 (xe)

      Đáp án: 8 xe

      Bài 13. Thả viên sắt hình lập phương cạnh 10 cm vào bể nước thì nước dâng cao ngang cạnh trên của viên sắt, thả viên sắt hình lập phương cạnh 20cm vào bể thì mực nước cao 12 cm. Tính diện tích đáy bể.

      Lời giải

      Thả viên sắt hình lập phương cạnh 10 cm vào bể nước thì phần nước dâng lên có dạng là đáy của bể với chiều cao bằng 10 cm.

      Thể tích của hình lập phương cạnh 10 cm là:

      10 x 10 x 10 = 1 000 (cm3)

      Thả viên sắt hình lập phương cạnh 20 cm thì phần nước dâng lên có dạng là đáy của bể với chiều cao là 12 cm.

      Thể tích tích của phần viên sắt chìm trong nước là:

      20 x 20 x 20 = 4 800 (cm3)

      Cùng một diện tích đáy bể thì thể tích chêch lệch chính là bằng thể tích phần nước dâng cao hơn.

      Thể tích viên sắt cạnh 20 cm chiếm nhiều hơn thể thích viên sắt cạnh 10 cm chiếm là:

      4 800 – 1 000 = 3 800 (cm3)

      Thể tích này ứng với thể tích nước dâng lên cao hơn: 12 - 10 = 2 (cm)

      Diện tích đáy bể là:

      3 800 : 2 = 1 900 (cm2)

      Đáp án: 1 900 cm2

      Bài 14. Cho dãy: $1\frac{1}{8}\,;\,1\frac{1}{{15}}\,;\,1\frac{1}{{24}}\,;\,1\frac{1}{{35}}\,;...$Tìm số thứ 48.

      A. $1\frac{1}{{2448}}$ B. $1\frac{1}{{4848}}$ C. $1\frac{1}{{2499}}$ D. $1\frac{1}{{4899}}$

      Lời giải

      $1\frac{1}{8} = \frac{9}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{2 \times 4}}$

      $1\frac{1}{{15}} = \frac{{16}}{{15}} = \frac{{4 \times 4}}{{3 \times 5}}$

      $1\frac{1}{{24}} = \frac{{25}}{{24}} = \frac{{5 \times 5}}{{4 \times 6}}$

      Vậy số thứ 48 là $\frac{{50 \times 50}}{{49 \times 51}} = \frac{{2500}}{{2499}} = 1\frac{1}{{2499}}$

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 15. Bốn bạn Việt, Nam, Hòa và Bình cùng góp tiền để mua truyện ủng hộ cho trẻ em vùng cao. Số tiền Việt góp bằng $\frac{1}{2}$ số tiền 3 bạn còn lại góp. Số tiền Nam góp bằng $\frac{1}{3}$ số tiền mà Việt, Hòa, Bình góp. Số tiền Hòa góp bằng $\frac{1}{4}$ số tiền mà Việt, Nam, Bình góp. Bình góp 130 000 đồng. Hỏi số tiền 4 bạn đã góp là bao nhiêu.

      Lời giải

      Số tiền bạn Việt góp so với số tiền cả bốn bạn là: $\frac{1}{{2 + 1}} = \frac{1}{3}$

      Số tiền bạn Nam góp so với số tiền cả bốn bạn là: $\frac{1}{{3 + 1}} = \frac{1}{4}$

      Số tiền bạn Hòa góp so với số tiền cả bốn bạn là: $\frac{1}{{4 + 1}} = \frac{1}{5}$

      Số tiền Bình góp so với số tiền cả bốn bạn là: $1 - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5}} \right) = \frac{{13}}{{60}}$

      Số tiền bốn bạn đã góp là: $130000:\frac{{13}}{{60}} = 600000$ (đồng)

      Đáp số: 600 000 đồng

      Bài 16. Xe thứ nhất đi từ A đến B mất 6 giờ. Xe thứ hai đi từ A đến B mất 4 giờ. Lúc 6 giờ 15 phút, xe thứ nhất đi từ A đến B. Sau 2 giờ, xe thứ hai đi từ B đến A.

      Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

      Lời giải

      Mỗi giờ xe thứ nhất đi được: $1:6 = \frac{1}{6}$ (quãng đường)

      Mỗi giờ xe thứ hai đi được: $1:4 = \frac{1}{4}$ (quãng đường)

      Sau 2 giờ, xe thứ nhất đã đi được số phần quãng đường là: $2:6 = \frac{1}{3}$ (quãng đường)

      Hai xe cùng đi tiếp số phần quãng đường là: $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$ (quãng đường)

      Thời gian để hai xe gặp nhau là: $\frac{2}{3}:\left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{8}{5}$ (giờ) = 1 giờ 36 phút

      Hai xe gặp nhau vào thời điểm là:

      6 giờ 15 phút + 2 giờ + 1 giờ 36 phút = 9 giờ 51 phút

      Đáp số: 9 giờ 51 phút

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tìm x là số tự nhiên lớn nhất: 15,25 < x < 18,35

      A. 15 B. 16 C. 17 D. 18

      Bài 2. Điền vào chỗ .......

      50cm2 x 8 + 6 dm2 =..........dm2

      Bài 3. Phép chia 4,8 : 3,5 có thương là số thập phân có 2 chữ số sau dấu phẩy. Hỏi số dư của phép chia bằng bao nhiêu?

      A. 0,005 B. 0,05 C. 0,5 D. 5

      Bài 4. Tìm M, biết: M = 0,36 : 0,25 + 36% : 0,5 + 2 x 4 x 0,18

      Bài 5. Tổ một của một tốp thợ có 5 người thợ làm việc trong 3 ngày thì làm được 180 m vải. Tổ hai của tốp thợ đó có 7 người thợ và làm việc trong 2 ngày. Hỏi tổ hai của tốp thợ đó làm được bao nhiêu mét vải? (Biết rằng năng suất của mỗi người là như nhau)

      Bài 6. Tổng hai số lẻ là 504. Biết giữa hai số có 10 số lẻ khác. Tìm số lẻ bé.

      A. 240 B. 241 C. 261 D. 263

      Bài 7. Tính diện tích phần tô đậm:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 1

      Bài 8. Cùng cộng vào cả tử và mẫu của phân số $\frac{{57}}{{165}}$ một số tự nhiên để bằng phân số $\frac{2}{5}$. Tìm số đó?

      Bài 9. Nhân dịp Quốc tế Thiếu Nhi, cửa hàng giảm giá chiếc xe đạp 10% so với giá niêm yết. Tuy nhiên cửa hàng vẫn lãi 8% so với giá vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì cửa hàng lãi bao nhiêu?

      A. 8 B. 10 C. 20 D. 22

      Bài 10. Biết $AB = \frac{3}{4}CD$, ${S_{AOB}} = 3,6$ cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

      Bài 11. Các bao lần lượt là: 40kg; 44kg; 25kg; 60kg; 48kg. Sau khi bán 1 bao gạo nếp thì tổng số gạo tẻ gấp 3 lần tổng số gạo nếp. Hỏi tổng số gạo nếp ban đầu là bao nhiêu?

      Bài 12. Trường THCS Thanh Xuân tổ chức đi dã ngoại và có 454 bạn học sinh đi. Nhà trường đã thuê 14 xe. Có 2 loại xe được thuê là loại chở 29 bạn, loại chở 35 bạn. Biết mỗi xe sẽ chở đúng số lượng tiêu chuẩn. Hỏi số xe chở 35 bạn là bao nhiêu xe?

      Bài 13. Thả viên sắt hình lập phương cạnh 10 cm vào bể nước thì nước dâng cao ngang cạnh trên của viên sắt, thả viên sắt hình lập phương cạnh 20cm vào bể thì mực nước cao 12 cm. Tính diện tích đáy bể.

      Bài 14. Cho dãy: $1\frac{1}{8}\,;\,1\frac{1}{{15}}\,;\,1\frac{1}{{24}}\,;\,1\frac{1}{{35}}\,;...$Tìm số thứ 48.

      A. $1\frac{1}{{2448}}$ B. $1\frac{1}{{4848}}$ C. $1\frac{1}{{2499}}$ D. $1\frac{1}{{4899}}$

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 15. Bốn bạn Việt, Nam, Hòa và Bình cùng góp tiền để mua truyện ủng hộ cho trẻ em vùng cao. Số tiền Việt góp bằng $\frac{1}{2}$ số tiền 3 bạn còn lại góp. Số tiền Nam góp bằng $\frac{1}{3}$ số tiền mà Việt, Hòa, Bình góp. Số tiền Hòa góp bằng $\frac{1}{4}$ số tiền mà Việt, Nam, Bình góp. Bình góp 130 000 đồng. Hỏi số tiền 4 bạn đã góp là bao nhiêu.

      Bài 16. Xe thứ nhất đi từ A đến B mất 6 giờ. Xe thứ hai đi từ A đến B mất 4 giờ. Lúc 6 giờ 15 phút, xe thứ nhất đi từ A đến B. Sau 2 giờ, xe thứ hai đi từ B đến A.

      Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Bài 1. Tìm x là số tự nhiên lớn nhất: 15,25 < x < 18,35

      A. 15 B. 16 C. 17 D. 18

      Đáp án: 18

      Bài 2. Điền vào chỗ .......

      50cm2 x 8 + 6 dm2 =..........dm2

      Lời giải

      50cm2 x 8 + 6 dm2 = 400 cm2 + 6 dm2 = 4 dm2 + 6 dm2 = 10 dm2

      Đáp án: 10

      Bài 3. Phép chia 4,8 : 3,5 có thương là số thập phân có 2 chữ số sau dấu phẩy. Hỏi số dư của phép chia bằng bao nhiêu?

      A. 0,005 B. 0,05 C. 0,5 D. 5

      Bài 4. Tìm M, biết: M = 0,36 : 0,25 + 36% : 0,5 + 2 x 4 x 0,18

      Lời giải

      M = 0,36 : 0,25 + 36% : 0,5 + 2 x 4 x 0,18

      M = $\frac{{36}}{{100}}:\frac{1}{4} + \frac{{36}}{{100}}:\frac{1}{2} + \frac{{36}}{{100}} \times 4$

      M = $\frac{{36}}{{100}} \times 4 + \frac{{36}}{{100}} \times 2 + \frac{{36}}{{100}} \times 4$

      M = $\frac{{36}}{{100}} \times (4 + 2 + 4)$

      M = $\frac{{36}}{{100}} \times 10 = 3,6$

      Đáp án: M = 3,6

      Bài 5. Tổ một của một tốp thợ có 5 người thợ làm việc trong 3 ngày thì làm được 180 m vải. Tổ hai của tốp thợ đó có 7 người thợ và làm việc trong 2 ngày. Hỏi tổ hai của tốp thợ đó làm được bao nhiêu mét vải? (Biết rằng năng suất của mỗi người là như nhau)

      Lời giải

      5 người thợ làm trong 1 ngày thì làm được số mét vải là:

      180 : 3 = 60 (m)

      1 người thợ làm trong 1 ngày thì làm được số mét vải là:

      60 : 5 = 12 (m)

      7 người thợ làm trong 2 ngày thì làm được số mét vải là:

      12 x 7 x 2 = 168 (m)

      Đáp án: 168 m vải

      Bài 6. Tổng hai số lẻ là 504. Biết giữa hai số có 10 số lẻ khác. Tìm số lẻ bé.

      A. 240 B. 241 C. 261 D. 263

      Lời giải

      Giữa hai số lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị. Hiệu của hai số lẻ là: 11 x 2 = 22

      Số lẻ bé là: (504 – 22) : 2 = 241

      Đáp án: B

      Bài 7. Tính diện tích phần tô đậm:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 2

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 3

      Diện tích tô đậm bằng hiệu của $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn tâm B bán kính 6 cm với diện tích hình tam giác vuông ABC.

      $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn tâm B bán kính 6 cm là: 6 x 6 x 3,14 x $\frac{1}{4}$ = 28,26 (cm2)

      Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 6 6 : 2 = 18 (cm2)

      Diện tích tô đậm là: 28,26 – 18 = 10,26 (cm2)

      Đáp án: 10,26 cm2

      Bài 8. Cùng cộng vào cả tử và mẫu của phân số $\frac{{57}}{{165}}$ một số tự nhiên để bằng phân số $\frac{2}{5}$. Tìm số đó?

      Lời giải

      Cộng vào tử số và mẫu số cùng một đơn vị thì hiệu của mẫu số và tử số không thay đổi.

      Hiệu của mẫu số và tử số ban đầu là: 165 – 57 = 108

      Ta có sơ đồ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 4

      Tử số mới là: 108 : (5 – 2) x 2 = 72

      Số cần thêm là: 72 – 57 = 15

      Đáp án: 15

      Bài 9. Nhân dịp Quốc tế Thiếu Nhi, cửa hàng giảm giá chiếc xe đạp 10% so với giá niêm yết. Tuy nhiên cửa hàng vẫn lãi 8% so với giá vốn. Hỏi nếu không giảm giá thì cửa hàng lãi bao nhiêu?

      A. 8 B. 10 C. 20 D. 22

      Lời giải

      Giá bán mới so với giá niêm yết là: 100% - 10% = 90% (giá niêm yết)

      Giá bán mới so với giá vốn là: 100% + 8% = 108% (giá vốn)

      Giá niêm yết so với giá vốn là: 108% : 90% = 120% (giá vốn)

      Nếu không giảm giá thì cửa hàng lãi số phần trăm là: 120% - 100% = 20%

      Đáp án: C

      Bài 10. Biết $AB = \frac{3}{4}CD$, ${S_{AOB}} = 3,6$ cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 5

      $\frac{{{S_{ABC}}}}{{{S_{ADC}}}} = \frac{{AB}}{{CD}} = \frac{3}{4}$ (chiều cao đều bằng chiều cao của hình thang, đáy $AB = \frac{3}{4}CD$)

      Nếu coi AC là đáy chung thì chiều cao $BF = \frac{3}{4}DE$

      Suy ra ${S_{AOB}} = \frac{3}{4}{S_{AOD}}$ (có chung đáy AO, chiều cao $BF = \frac{3}{4}DE$)

      Diện tích tam giác AOD là $3,6:\frac{3}{4} = 4,8$ cm2

      ${S_{ABD}} = {S_{DAO}} + {S_{AOB}} = 4,8 + 3,6 = 8,4$ (cm2)

      ${S_{ABD}} = \frac{3}{4}{S_{BDC}}$ (có đáy $AB = \frac{3}{4}CD$ và chiều cao đều bằng chiều cao của hình thang)

      ${S_{BDC}} = 8,4 \times \frac{4}{3} = 11,2$ (cm2)

      Vậy diện tích hình thang ABCD là: 8,4 + 11,2 = 19,6 (cm2)

      Đáp án: 19,6 cm2

      Bài 11. Các bao lần lượt là: 40kg; 44kg; 25kg; 60kg; 48kg. Sau khi bán 1 bao gạo nếp thì tổng số gạo tẻ gấp 3 lần tổng số gạo nếp. Hỏi tổng số gạo nếp ban đầu là bao nhiêu?

      Lời giải

      Tổng khối lượng 5 bao gạo là: 40 + 44 + 25 + 60 + 48 = 217 (kg)

      Sau khi bán 1 bao gạo nếp thì tổng số bao gạo tẻ gấp 3 lần tổng số bao gạo nếp

      Suy ra số tổng khối lượng của bốn bao còn lại chia hết cho 4.

      Ta có: 217 : 4 dư 1 nên số bao gạo nếp bị bán đi chia 4 dư 1. Suy ra số bao gạo nếp bị bán đi là 25 kg.

      Số ki-lô-gam gạo nếp còn lại là: (217 – 25) : (1 + 3) x 1 = 48 (kg)

      Tổng số gạo nếp ban đầu là: 48 + 25 = 73 (kg)

      Đáp án: 73 kg

      Bài 12. Trường THCS Thanh Xuân tổ chức đi dã ngoại và có 454 bạn học sinh đi. Nhà trường đã thuê 14 xe. Có 2 loại xe được thuê là loại chở 29 bạn, loại chở 35 bạn. Biết mỗi xe sẽ chở đúng số lượng tiêu chuẩn. Hỏi số xe chở 35 bạn là bao nhiêu xe?

      Lời giải

      Giả sử tất cả đều là xe chở 29 bạn thì 14 xe chở được số học sinh là:

      29 x 14 = 406 (học sinh)

      Số học sinh chưa được lên xe là:

      454 – 406 = 48 (học sinh)

      Có số xe loại chở 35 bạn là:

      48 : (35 – 29) = 8 (xe)

      Đáp án: 8 xe

      Bài 13. Thả viên sắt hình lập phương cạnh 10 cm vào bể nước thì nước dâng cao ngang cạnh trên của viên sắt, thả viên sắt hình lập phương cạnh 20cm vào bể thì mực nước cao 12 cm. Tính diện tích đáy bể.

      Lời giải

      Thả viên sắt hình lập phương cạnh 10 cm vào bể nước thì phần nước dâng lên có dạng là đáy của bể với chiều cao bằng 10 cm.

      Thể tích của hình lập phương cạnh 10 cm là:

      10 x 10 x 10 = 1 000 (cm3)

      Thả viên sắt hình lập phương cạnh 20 cm thì phần nước dâng lên có dạng là đáy của bể với chiều cao là 12 cm.

      Thể tích tích của phần viên sắt chìm trong nước là:

      20 x 20 x 20 = 4 800 (cm3)

      Cùng một diện tích đáy bể thì thể tích chêch lệch chính là bằng thể tích phần nước dâng cao hơn.

      Thể tích viên sắt cạnh 20 cm chiếm nhiều hơn thể thích viên sắt cạnh 10 cm chiếm là:

      4 800 – 1 000 = 3 800 (cm3)

      Thể tích này ứng với thể tích nước dâng lên cao hơn: 12 - 10 = 2 (cm)

      Diện tích đáy bể là:

      3 800 : 2 = 1 900 (cm2)

      Đáp án: 1 900 cm2

      Bài 14. Cho dãy: $1\frac{1}{8}\,;\,1\frac{1}{{15}}\,;\,1\frac{1}{{24}}\,;\,1\frac{1}{{35}}\,;...$Tìm số thứ 48.

      A. $1\frac{1}{{2448}}$ B. $1\frac{1}{{4848}}$ C. $1\frac{1}{{2499}}$ D. $1\frac{1}{{4899}}$

      Lời giải

      $1\frac{1}{8} = \frac{9}{8} = \frac{{3 \times 3}}{{2 \times 4}}$

      $1\frac{1}{{15}} = \frac{{16}}{{15}} = \frac{{4 \times 4}}{{3 \times 5}}$

      $1\frac{1}{{24}} = \frac{{25}}{{24}} = \frac{{5 \times 5}}{{4 \times 6}}$

      Vậy số thứ 48 là $\frac{{50 \times 50}}{{49 \times 51}} = \frac{{2500}}{{2499}} = 1\frac{1}{{2499}}$

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 15. Bốn bạn Việt, Nam, Hòa và Bình cùng góp tiền để mua truyện ủng hộ cho trẻ em vùng cao. Số tiền Việt góp bằng $\frac{1}{2}$ số tiền 3 bạn còn lại góp. Số tiền Nam góp bằng $\frac{1}{3}$ số tiền mà Việt, Hòa, Bình góp. Số tiền Hòa góp bằng $\frac{1}{4}$ số tiền mà Việt, Nam, Bình góp. Bình góp 130 000 đồng. Hỏi số tiền 4 bạn đã góp là bao nhiêu.

      Lời giải

      Số tiền bạn Việt góp so với số tiền cả bốn bạn là: $\frac{1}{{2 + 1}} = \frac{1}{3}$

      Số tiền bạn Nam góp so với số tiền cả bốn bạn là: $\frac{1}{{3 + 1}} = \frac{1}{4}$

      Số tiền bạn Hòa góp so với số tiền cả bốn bạn là: $\frac{1}{{4 + 1}} = \frac{1}{5}$

      Số tiền Bình góp so với số tiền cả bốn bạn là: $1 - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5}} \right) = \frac{{13}}{{60}}$

      Số tiền bốn bạn đã góp là: $130000:\frac{{13}}{{60}} = 600000$ (đồng)

      Đáp số: 600 000 đồng

      Bài 16. Xe thứ nhất đi từ A đến B mất 6 giờ. Xe thứ hai đi từ A đến B mất 4 giờ. Lúc 6 giờ 15 phút, xe thứ nhất đi từ A đến B. Sau 2 giờ, xe thứ hai đi từ B đến A.

      Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?

      Lời giải

      Mỗi giờ xe thứ nhất đi được: $1:6 = \frac{1}{6}$ (quãng đường)

      Mỗi giờ xe thứ hai đi được: $1:4 = \frac{1}{4}$ (quãng đường)

      Sau 2 giờ, xe thứ nhất đã đi được số phần quãng đường là: $2:6 = \frac{1}{3}$ (quãng đường)

      Hai xe cùng đi tiếp số phần quãng đường là: $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$ (quãng đường)

      Thời gian để hai xe gặp nhau là: $\frac{2}{3}:\left( {\frac{1}{6} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{8}{5}$ (giờ) = 1 giờ 36 phút

      Hai xe gặp nhau vào thời điểm là:

      6 giờ 15 phút + 2 giờ + 1 giờ 36 phút = 9 giờ 51 phút

      Đáp số: 9 giờ 51 phút

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Tổng quan về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024

      Kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Đề thi thường bao gồm các kiến thức Toán học đã học ở bậc Tiểu học, tập trung vào các chủ đề chính như:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, tính chất chia hết, ước, bội, phân số, số thập phân, phần trăm.
      • Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính diện tích, chu vi, thể tích.
      • Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập luận logic và trình bày lời giải.

      Cấu trúc đề thi tham khảo

      Dựa trên các đề thi chính thức của trường Thanh Xuân trong những năm trước, cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán thường bao gồm:

      1. Phần trắc nghiệm: Khoảng 10-15 câu hỏi, tập trung vào các kiến thức cơ bản và khả năng tính toán nhanh.
      2. Phần tự luận: Khoảng 3-5 bài toán, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết và rõ ràng.

      Làm thế nào để ôn thi hiệu quả?

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân, các em học sinh cần có một kế hoạch ôn tập khoa học và hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, công thức và quy tắc Toán học đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Học hỏi từ các bài giải mẫu: Tham khảo các bài giải chi tiết và dễ hiểu để hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các bài toán.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc người thân khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Đừng quá căng thẳng và áp lực, hãy giữ tinh thần thoải mái và tự tin để đạt kết quả tốt nhất.

      Tầm quan trọng của việc luyện đề

      Luyện đề là một bước không thể thiếu trong quá trình ôn thi vào lớp 6 môn Toán. Việc luyện đề giúp các em học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Hiểu rõ số lượng câu hỏi, dạng bài tập và thời gian làm bài.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Nâng cao tốc độ giải toán, khả năng phân tích đề bài và trình bày lời giải.
      • Đánh giá năng lực bản thân: Xác định điểm mạnh, điểm yếu và những kiến thức cần bổ sung.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp các em học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.

      Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức

      Giaitoan.edu.vn tự hào là một trong những website hàng đầu cung cấp tài liệu ôn thi vào lớp 6 môn Toán chất lượng cao. Chúng tôi cam kết mang đến cho các em học sinh những bộ đề thi mới nhất, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024!

      Ví dụ về một bài toán thường gặp

      Bài toán: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 8m. Tính diện tích khu vườn đó.

      Giải:

      Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:

      15m x 8m = 120m2

      Đáp số: 120m2

      Lời khuyên cuối cùng

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Thanh Xuân năm 2024!