Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024

Tổng hợp Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.

Đây là tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin bước vào kỳ thi tuyển sinh.

Hãy cùng giaitoan.edu.vn chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi quan trọng này!

Tìm a biết: 2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5 và 7.

Đề thi

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

    TRƯỜNG THCS & THPT LƯƠNG THẾ VINH

    ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

    NĂM HỌC: 2024 – 2025

    Môn thi: Toán

    Thời gian: 60 phút

    TT

    Câu hỏi

    Trả lời

    1

    Tìm a biết: 2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}$

    2

    Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5 và 7.

    (Đề khác Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 5 và 7).

    3

    Tính: 52,39 - 28,23 - 21,77 = ....

    4

    Tính: $\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}} = ...$

    5

    Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn 3 tạ = …kg.

    6

    Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1989 và tỉ số là $\frac{4}{5}$

    7

    Hai năm trước mẹ gấp 8 lần tuổi con, hai năm sau tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 44. Tìm số tuổi mỗi người hiện nay.

    8

    Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới kém số đã cho 4 059 đơn vị.

    9

    Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau sao cho tích các chữ số bằng 105.

    10

    Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh bán xúc xích để lập quỹ ủng hộ người khó khăn. Biết buổi sáng bán với giá 10 000 đồng một cây xúc xích. Buổi chiều do hạ giá nên số xúc xích bán được tăng 25%, số tiền thu về tăng 12,5% so với buổi sáng. Tính số tiền bán một cây xúc xích buổi chiều.

    11

    Cho diện tích mỗi hình vuông bé là 1 cm². Tính tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 0 1

    12

    Cho cạnh hình vuông lớn là 5cm, cạnh của hai hình vuông nhỏ là 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 0 2

    13

    Cho hình vuông ABCD có M, N.P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu có trong hình vẽ, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 0 3

    14

    Tính hiệu của tống 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên.

    15

    Trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp là 27, tìm 4 số đó.

    16

    Lớp 5A có 32 học sinh. Số học sinh nam bằng $\frac{3}{8}$ số học sinh. Tính số học sinh nữ.

    17

    Một đội công nhân 18 người hoàn thành công việc trong 12 ngày. Hỏi 17 nếu muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì phải bổ sung bao nhiêu công nhân? (Biệt năng suất làm việc mỗi người là như nhau).

    18

    Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20,5m, chiều rộng 16,2m. Khi đổ 298,89 m3 nước vào bể thì mực nước có chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính chiều cao của bể bơi.

    19

    Đang cập nhật đề

    20

    Đang cập nhật đề

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Đáp án:

      TT

      Câu hỏi

      Trả lời

      1

      Tìm a biết: 2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}$

      a = 6

      2

      Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5 và 7.

      (Đề khác Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 5 và 7).

      35

      3

      Tính: 52,39 - 28,23 - 21,77 = ....

      2,39

      4

      Tính: $\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}} = ...$

      1

      5

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn 3 tạ = …kg.

      1 300

      6

      Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1989 và tỉ số là $\frac{4}{5}$

      1 105 và 884

      7

      Hai năm trước mẹ gấp 8 lần tuổi con, hai năm sau tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 44. Tìm số tuổi mỗi người hiện nay.

      Mẹ 34 tuổi, con 6 tuổi

      8

      Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới kém số đã cho 4 059 đơn vị.

      4 100; 4 099

      9

      Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau sao cho tích các chữ số bằng 105.

      7 531

      10

      Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh bán xúc xích để lập quỹ ủng hộ người khó khăn. Biết buổi sáng bán với giá 10 000 đồng một cây xúc xích. Buổi chiều do hạ giá nên số xúc xích bán được tăng 25%, số tiền thu về tăng 12,5% so với buổi sáng. Tính số tiền bán một cây xúc xích buổi chiều.

      9 000 đồng

      11

      Cho diện tích mỗi hình vuông bé là 1 cm². Tính tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 1 1

      85 cm²

      12

      Cho cạnh hình vuông lớn là 5cm, cạnh của hai hình vuông nhỏ là 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 1 2

      19,5 cm²

      13

      Cho hình vuông ABCD có M, N.P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu có trong hình vẽ, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 1 3

      3,87 cm²

      14

      Tính hiệu của tống 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên.

      1 275

      15

      Trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp là 27, tìm 4 số đó.

      24, 26, 28, 30.

      16

      Lớp 5A có 32 học sinh. Số học sinh nam bằng $\frac{3}{8}$ số học sinh. Tính số học sinh nữ.

      20

      17

      Một đội công nhân 18 người hoàn thành công việc trong 12 ngày. Hỏi 17 nếu muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì phải bổ sung bao nhiêu công nhân? (Biệt năng suất làm việc mỗi người là như nhau).

      6 công nhân

      18

      Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20,5m, chiều rộng 16,2m. Khi đổ 298,89 m3 nước vào bể thì mực nước có chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính chiều cao của bể bơi.

      1,2 m

      Lời giải chi tiết

      Câu 1. Tìm a biết: 2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}$

      Phương pháp

      Tìm số

      - Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

      - Thừa số = Tích : Thừa số

      Lời giải

      2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}$

      2 × a - $\frac{{13}}{5}$= $\frac{{47}}{5}$

      2 × a = $\frac{{47}}{5}$+ $\frac{{13}}{5}$

      2 × a = 12

      a = 6

      Đáp án: a = 6

      Câu 2. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5 và 7.

      (Đề khác Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 5 và 7).

      Phương pháp

      Lời giải

      Các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

      Các số tự nhiên chia hết cho cả 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; ...

      Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có 2 chữ số chia hết cho cả 5 và 7 là 35.

      Đáp án: 35

      Câu 3. Tính: 52,39 - 28,23 - 21,77 = ....

      Phương pháp

      Thực hiện phép tính trừ với số thập phân.

      Lời giải

      52,39 - 28,23 - 21,77 = 52,39 – (28,23 - 21,77) = 52,39 – 50 = 2,39

      Đáp án: 2,39

      Câu 4. Tính: $\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} + \frac{{48}}{{30}} = ...$

      Phương pháp

      Thực hiện phép tính với phân số.

      - Rút gọn

      - Nhóm các phân số cùng mẫu số rồi tính

      Lời giải

      $\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}} = \frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{8}{5} = (\frac{3}{7} + \frac{4}{7}) + (\frac{8}{5} - \frac{8}{5}) = 1 + 0 = 1$

      Đáp án: 1

      Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn 3 tạ = …kg.

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 tấn = 1 000 kg

      1 tạ = 100 kg

      Lời giải

      1 tấn 3 tạ = 1 300 kg.

      Đáp án: 1 300

      Câu 6. Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1989 và tỉ số là $\frac{4}{5}$

      Phương pháp

      Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

      - Tìm số lớn = Giá trị của một phần x số phần của số lớn

      - Tìm số bé = Tổng hai số - số lớn

      Lời giải

      Theo đề bài, coi số lớn là 5 phần bằng nhau và số 5 bé là 4 phần như vậy.

      Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần)

      Số lớn là: 1989 : 9 × 5 = 1 105

      Số bé là: 1989 – 1 105 = 884

      Đáp án: 1 105 và 884

      Câu 7. Hai năm trước mẹ gấp 8 lần tuổi con, hai năm sau tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 44. Tìm số tuổi mỗi người hiện nay.

      Phương pháp

      Tìm tổng số tuổi của mẹ và con hai năm trước = tổng số tuổi mẹ và tuổi con hai năm sau - 2 × 4

      Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

      - Tìm số lớn = Giá trị của một phần x số phần của số lớn

      - Tìm số bé = Tổng hai số - số lớn

      Lời giải

      Tổng số tuổi của mẹ và con hai năm trước là:

      44 - 2 × 4 = 36 (tuổi)

      Coi tuổi con hai năm trước là 1 phần thì tuổi mẹ hai năm trước là 8 phần như thế

      Tuổi con hai năm trước là:

      36 : (1 + 8) × 4 = 4 (tuổi)

      Tuổi mẹ hai năm trước là:

      36 - 4 = 32 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là:

      4 + 2 = 6 (tuổi)

      Tuổi mẹ hiện nay là:

      32 + 2 = 34 (tuổi)

      Đáp án: Mẹ 34 tuổi, con 6 tuổi

      Câu 8. Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới kém số đã cho 4 059 đơn vị.

      Phương pháp

      Bài toán về cấu tạo số

      Sử dụng kiến thức về dấu hiệu chia hết

      Lời giải

      Gọi số tự nhiên cần tìm là: $\overline {abcd} $ (a, b, c, d là các chữ số và a khác 0)

      Theo đề bài, ta có:

      $\overline {abcd} $- $\overline {ab} $ = 4 059

      $\overline {ab} $× 100 + $\overline {cd} $ - $\overline {ab} $ = 4 059

      $\overline {ab} $× 99 + $\overline {cd} $ = 4 059

      $ \Rightarrow $$\overline {cd} $ = 4 059 - $\overline {ab} $× 99 > 0

      Vì 4 059 và $\overline {ab} $× 99 cùng chia hết cho 99

      $ \Rightarrow $$\overline {cd} $ chia hết cho 99 nên $\overline {cd} $ = 00 hoặc $\overline {cd} $ = 99

      Với $\overline {cd} $ = 00 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $× 99 + 00 = 4 059 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $ = 41. Ta có số 4 100

      Với $\overline {cd} $ = 99 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $× 99 + 99 = 4 059 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $ = 40. Ta có số 4 099

      Vậy các số cần tìm là 4 100; 4 099

      Đáp án: 4 100; 4 099

      Câu 9. Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau sao cho tích các chữ số bằng 105.

      Phương pháp

      - Phân tích số 105 thành tích của các số

      - Sắp xếp các số đó để tạo thành số lớn nhất có các chữ số khác nhau.

      Lời giải

      (Lưu ý: Các mã đề là tìm số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau...)

      Muốn lập được số lớn nhất có các chữ số khác nhau ta cần lập được số có nhiều chữ số khác nhau nhất có thể.

      Ta có: 105 = 1 × 3 × 5 × 7

      Vậy ta lập được số lớn nhất có các chữ số khác nhau thỏa mãn tích các chữ số bằng 105 là: 7531

      Đáp án: 7531

      Câu 10. Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh bán xúc xích để lập quỹ ủng hộ người khó khăn. Biết buổi sáng bán với giá 10 000 đồng một cây xúc xích. Buổi chiều do hạ giá nên số xúc xích bán được tăng 25%, số tiền thu về tăng 12,5% so với buổi sáng. Tính số tiền bán một cây xúc xích buổi chiều.

      Phương pháp

      Bài toán về tỉ số phần trăm

      Lời giải

      Số lượng xúc xích bán được buổi chiều bằng:

      100% + 25% = 125% (số lượng xúc xích bán được buổi sáng)

      Số tiền thu được buổi chiều bằng: 100% + 12,5% = 112,5% (số tiền thu được buổi sáng)

      Số tiền bán 1 cây xúc xích buổi chiều bằng:

      112,5% : 125% = 90% (số tiền bán 1 cây xúc xích buổi sáng)

      Số tiền bán 1 cây xúc xích buổi chiều là:

      10 000 × 90 : 100 = 9 000 (đồng)

      Đáp án: 9 000 đồng

      Câu 11. Cho diện tích mỗi hình vuông bé là 1 cm². Tính tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 1 4

      Phương pháp

      Tìm số hình vuông có chứa con mèo ở các kích thước khác nhau

      Tính tổng diện tích các hình vuông vừa tìm được

      Lời giải

      Ta có:

      Số hình vuông kích thước 1 x 1 là: 1 hình

      Số hình vuông kích thước 2 x 2 là: 4 hình

      Số hình vuông kích thước 3 x 3 là: 4 hình

      Số hình vuông kích thước 4 x 4 là 2 hình

      Tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo là:

      (1 × 1) × 1+ (2 × 2) × 4 + (3 × 3) × 4 + (4 × 4) × 2 = 85 (cm²)

      Đáp án: 85 cm²

      Câu 12. Cho cạnh hình vuông lớn là 5cm, cạnh của hai hình vuông nhỏ là 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 1 5

      Phương pháp

      - Chia hình tô đậm thành các hình đã biết cách tính diện tích

      - Tính diện tích từng hình

      Tính tổng diện tích các hình đó chính là diện tích hình tô đậm

      Lời giải

      Ta đánh dấu các điểm như hình dưới đây:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 1 6

      Diện tích phần tô đậm chính bằng tổng diện tích các tam giác ABC, ACD và BCD.

      Diện tích tam giác ABC là:

      5 × 3 : 2 = 7,5 (cm²)

      Diện tích tam giác ADC là:

      5 x 3 : 2 = 7,5 (cm²)

      Diện tích tam giác BCD là:

      3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)

      Diện tích phần tô đậm là:

      7,5 - 7,5 + 4,5 = 19,5 (cm²)

      Đáp án: 19,5 cm²

      Câu 13. Cho hình vuông ABCD có M, N.P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu có trong hình vẽ, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 1 7

      Phương pháp

      Lời giải

      Ta đánh số như sau:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 1 8

      Ta thấy: Diện tích phần tô màu chính bằng tổng diện tích các phần (1), (2), (3), (4) và bằng hiệu diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình tròn đường kính AD.

      Cạnh hình vuông ABCD là: 24 : 6 = 6 (cm)

      Diện tích hình vuông ABCD là: 6 × 6 = 36 (cm²)

      Diện tích hình tròn đường kính AD là: (6 : 3) × (6 : 3) × 3,14 = 28,26 (cm²)

      Diện tích phần tô màu là: (36 - 28,26) : 2 = 3,87 (cm²)

      Đáp án: 3,87 cm²

      Câu 14. Tính hiệu của tổng 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên.

      Phương pháp

      Số tự nhiên đầu tiên bắt đầu từ 0

      - Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Tổng của dãy số cách đều = (số hạng đầu + số hạng cuối) x số số hạng : 2

      - Tính tổng 50 số lẻ đầu tiên

      - Tính tổng 50 số tự nhiên đầu tiên

      - Tính hiệu của tổng 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên.

      Lời giải

      Tổng của 50 số tự nhiên đầu tiên là:

      0 + 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 49 = (49 + 0) × 50 : 2 = 1 225

      Số lẻ đầu tiên là 1. Số lẻ thứ 50 là: 1 + (50 - 1) × 2 = 99

      Tổng của 50 số lẻ đầu tiên là: (1 + 99) × 50 : 2 = 2 500

      Hiệu của tổng 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên là:

      2 500 – 1 225 = 1 275

      Đáp án: 1 275

      Câu 15. Trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp là 27, tìm 4 số đó.

      Phương pháp

      Lời giải

      Trung bình cộng của số đầu và số cuối bằng trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp và bằng 27

      Tổng của số chẵn đầu và số chẵn cuối là 27 × 2 = 54

      Hiệu số chẵn đầu và số chẵn cuối là: (4 – 1) × 3 = 6

      Số chẵn đầu là: (54 – 6) : 2 = 24

      Vậy 4 số chẵn liên tiếp là: 24, 26, 28, 30.

      Đáp án: 24, 26, 28, 30.

      Câu 16. Lớp 5A có 32 học sinh. Số học sinh nam bằng $\frac{3}{8}$ số học sinh. Tính số học sinh nữ.

      Phương pháp

      Lời giải

      Số học sinh nam của lớp 5A là 32 × $\frac{3}{8}$= 12 (học sinh)

      Số học sinh nữ của lớp 5A là: 32 – 12 = 20 (học sinh)

      Đáp án: 20

      Câu 17. Một đội công nhân 18 người hoàn thành công việc trong 12 ngày. Hỏi nếu muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì phải bổ sung bao nhiêu công nhân? (Biệt năng suất làm việc mỗi người là như nhau).

      Phương pháp

      Tính số ngày 1 công nhân hoàn thành công việc = Tổng số công nhân ban đầu × Tổng số ngày hoàn thành công việc

      Số công nhân để hoàn thành công việc trong 9 ngày = số ngày 1 công nhân hoàn thành công việc : 9

      Tính số công nhân cần bổ sung thêm = Số công nhân để hoàn thành công việc trong 9 ngày - Tổng số công nhân ban đầu

      Lời giải

      1 công nhân hoàn thành công việc trong số ngày là: 12 × 18 = 216 (ngày)

      Muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì cần số công nhân là: 216 : 9 = 24 (công nhân)

      Cần bổ sung số công nhân là: 24 – 18 = 6 (công nhân)

      Đáp án: 6 công nhân

      Câu 18. Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20,5m, chiều rộng 16,2m. Khi đổ 298,89 m3 nước vào bể thì mực nước có chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính chiều cao của bể bơi.

      Phương pháp

      Diện tích đáy bể = Chiều dài × Chiều rộng

      Chiều cao mực nước hiện có = Thể tích nước : Diện tích đáy bể

      Chiều cao của bể bơi = Chiều cao mực nước hiện có : $\frac{3}{4}$

      Lời giải

      Diện tích đáy bể là: 20,5 × 16,2 = 332,1 (m2)

      Chiều cao mực nước hiện có: 289,89 : 332,1 = 0,9 (m)

      Chiều cao của bể bơi: 0,9 : 3 × 4 = 1,2 (m)

      Đáp án: 1,2 m

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

      TRƯỜNG THCS & THPT LƯƠNG THẾ VINH

      ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

      NĂM HỌC: 2024 – 2025

      Môn thi: Toán

      Thời gian: 60 phút

      TT

      Câu hỏi

      Trả lời

      1

      Tìm a biết: 2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}$

      2

      Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5 và 7.

      (Đề khác Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 5 và 7).

      3

      Tính: 52,39 - 28,23 - 21,77 = ....

      4

      Tính: $\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}} = ...$

      5

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn 3 tạ = …kg.

      6

      Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1989 và tỉ số là $\frac{4}{5}$

      7

      Hai năm trước mẹ gấp 8 lần tuổi con, hai năm sau tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 44. Tìm số tuổi mỗi người hiện nay.

      8

      Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới kém số đã cho 4 059 đơn vị.

      9

      Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau sao cho tích các chữ số bằng 105.

      10

      Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh bán xúc xích để lập quỹ ủng hộ người khó khăn. Biết buổi sáng bán với giá 10 000 đồng một cây xúc xích. Buổi chiều do hạ giá nên số xúc xích bán được tăng 25%, số tiền thu về tăng 12,5% so với buổi sáng. Tính số tiền bán một cây xúc xích buổi chiều.

      11

      Cho diện tích mỗi hình vuông bé là 1 cm². Tính tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 1

      12

      Cho cạnh hình vuông lớn là 5cm, cạnh của hai hình vuông nhỏ là 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 2

      13

      Cho hình vuông ABCD có M, N.P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu có trong hình vẽ, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 3

      14

      Tính hiệu của tống 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên.

      15

      Trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp là 27, tìm 4 số đó.

      16

      Lớp 5A có 32 học sinh. Số học sinh nam bằng $\frac{3}{8}$ số học sinh. Tính số học sinh nữ.

      17

      Một đội công nhân 18 người hoàn thành công việc trong 12 ngày. Hỏi 17 nếu muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì phải bổ sung bao nhiêu công nhân? (Biệt năng suất làm việc mỗi người là như nhau).

      18

      Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20,5m, chiều rộng 16,2m. Khi đổ 298,89 m3 nước vào bể thì mực nước có chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính chiều cao của bể bơi.

      19

      Đang cập nhật đề

      20

      Đang cập nhật đề

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Đáp án:

      TT

      Câu hỏi

      Trả lời

      1

      Tìm a biết: 2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}$

      a = 6

      2

      Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5 và 7.

      (Đề khác Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 5 và 7).

      35

      3

      Tính: 52,39 - 28,23 - 21,77 = ....

      2,39

      4

      Tính: $\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}} = ...$

      1

      5

      Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn 3 tạ = …kg.

      1 300

      6

      Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1989 và tỉ số là $\frac{4}{5}$

      1 105 và 884

      7

      Hai năm trước mẹ gấp 8 lần tuổi con, hai năm sau tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 44. Tìm số tuổi mỗi người hiện nay.

      Mẹ 34 tuổi, con 6 tuổi

      8

      Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới kém số đã cho 4 059 đơn vị.

      4 100; 4 099

      9

      Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau sao cho tích các chữ số bằng 105.

      7 531

      10

      Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh bán xúc xích để lập quỹ ủng hộ người khó khăn. Biết buổi sáng bán với giá 10 000 đồng một cây xúc xích. Buổi chiều do hạ giá nên số xúc xích bán được tăng 25%, số tiền thu về tăng 12,5% so với buổi sáng. Tính số tiền bán một cây xúc xích buổi chiều.

      9 000 đồng

      11

      Cho diện tích mỗi hình vuông bé là 1 cm². Tính tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 4

      85 cm²

      12

      Cho cạnh hình vuông lớn là 5cm, cạnh của hai hình vuông nhỏ là 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 5

      19,5 cm²

      13

      Cho hình vuông ABCD có M, N.P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu có trong hình vẽ, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 6

      3,87 cm²

      14

      Tính hiệu của tống 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên.

      1 275

      15

      Trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp là 27, tìm 4 số đó.

      24, 26, 28, 30.

      16

      Lớp 5A có 32 học sinh. Số học sinh nam bằng $\frac{3}{8}$ số học sinh. Tính số học sinh nữ.

      20

      17

      Một đội công nhân 18 người hoàn thành công việc trong 12 ngày. Hỏi 17 nếu muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì phải bổ sung bao nhiêu công nhân? (Biệt năng suất làm việc mỗi người là như nhau).

      6 công nhân

      18

      Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20,5m, chiều rộng 16,2m. Khi đổ 298,89 m3 nước vào bể thì mực nước có chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính chiều cao của bể bơi.

      1,2 m

      Lời giải chi tiết

      Câu 1. Tìm a biết: 2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}$

      Phương pháp

      Tìm số

      - Số bị trừ = Hiệu + Số trừ

      - Thừa số = Tích : Thừa số

      Lời giải

      2 × a - $2\frac{3}{5}$= $\frac{{47}}{5}$

      2 × a - $\frac{{13}}{5}$= $\frac{{47}}{5}$

      2 × a = $\frac{{47}}{5}$+ $\frac{{13}}{5}$

      2 × a = 12

      a = 6

      Đáp án: a = 6

      Câu 2. Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 5 và 7.

      (Đề khác Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số chia hết cho 5 và 7).

      Phương pháp

      Lời giải

      Các số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

      Các số tự nhiên chia hết cho cả 5 và 7 là: 0; 35; 70; 105; ...

      Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có 2 chữ số chia hết cho cả 5 và 7 là 35.

      Đáp án: 35

      Câu 3. Tính: 52,39 - 28,23 - 21,77 = ....

      Phương pháp

      Thực hiện phép tính trừ với số thập phân.

      Lời giải

      52,39 - 28,23 - 21,77 = 52,39 – (28,23 - 21,77) = 52,39 – 50 = 2,39

      Đáp án: 2,39

      Câu 4. Tính: $\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} + \frac{{48}}{{30}} = ...$

      Phương pháp

      Thực hiện phép tính với phân số.

      - Rút gọn

      - Nhóm các phân số cùng mẫu số rồi tính

      Lời giải

      $\frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{{48}}{{30}} = \frac{3}{7} + \frac{8}{5} + \frac{4}{7} - \frac{8}{5} = (\frac{3}{7} + \frac{4}{7}) + (\frac{8}{5} - \frac{8}{5}) = 1 + 0 = 1$

      Đáp án: 1

      Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 tấn 3 tạ = …kg.

      Phương pháp

      Áp dụng cách đổi:

      1 tấn = 1 000 kg

      1 tạ = 100 kg

      Lời giải

      1 tấn 3 tạ = 1 300 kg.

      Đáp án: 1 300

      Câu 6. Tìm hai số tự nhiên có tổng là 1989 và tỉ số là $\frac{4}{5}$

      Phương pháp

      Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

      - Tìm số lớn = Giá trị của một phần x số phần của số lớn

      - Tìm số bé = Tổng hai số - số lớn

      Lời giải

      Theo đề bài, coi số lớn là 5 phần bằng nhau và số 5 bé là 4 phần như vậy.

      Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần)

      Số lớn là: 1989 : 9 × 5 = 1 105

      Số bé là: 1989 – 1 105 = 884

      Đáp án: 1 105 và 884

      Câu 7. Hai năm trước mẹ gấp 8 lần tuổi con, hai năm sau tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 44. Tìm số tuổi mỗi người hiện nay.

      Phương pháp

      Tìm tổng số tuổi của mẹ và con hai năm trước = tổng số tuổi mẹ và tuổi con hai năm sau - 2 × 4

      Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

      - Tìm số lớn = Giá trị của một phần x số phần của số lớn

      - Tìm số bé = Tổng hai số - số lớn

      Lời giải

      Tổng số tuổi của mẹ và con hai năm trước là:

      44 - 2 × 4 = 36 (tuổi)

      Coi tuổi con hai năm trước là 1 phần thì tuổi mẹ hai năm trước là 8 phần như thế

      Tuổi con hai năm trước là:

      36 : (1 + 8) × 4 = 4 (tuổi)

      Tuổi mẹ hai năm trước là:

      36 - 4 = 32 (tuổi)

      Tuổi con hiện nay là:

      4 + 2 = 6 (tuổi)

      Tuổi mẹ hiện nay là:

      32 + 2 = 34 (tuổi)

      Đáp án: Mẹ 34 tuổi, con 6 tuổi

      Câu 8. Tìm số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì được số mới kém số đã cho 4 059 đơn vị.

      Phương pháp

      Bài toán về cấu tạo số

      Sử dụng kiến thức về dấu hiệu chia hết

      Lời giải

      Gọi số tự nhiên cần tìm là: $\overline {abcd} $ (a, b, c, d là các chữ số và a khác 0)

      Theo đề bài, ta có:

      $\overline {abcd} $- $\overline {ab} $ = 4 059

      $\overline {ab} $× 100 + $\overline {cd} $ - $\overline {ab} $ = 4 059

      $\overline {ab} $× 99 + $\overline {cd} $ = 4 059

      $ \Rightarrow $$\overline {cd} $ = 4 059 - $\overline {ab} $× 99 > 0

      Vì 4 059 và $\overline {ab} $× 99 cùng chia hết cho 99

      $ \Rightarrow $$\overline {cd} $ chia hết cho 99 nên $\overline {cd} $ = 00 hoặc $\overline {cd} $ = 99

      Với $\overline {cd} $ = 00 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $× 99 + 00 = 4 059 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $ = 41. Ta có số 4 100

      Với $\overline {cd} $ = 99 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $× 99 + 99 = 4 059 $ \Rightarrow $$\overline {ab} $ = 40. Ta có số 4 099

      Vậy các số cần tìm là 4 100; 4 099

      Đáp án: 4 100; 4 099

      Câu 9. Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau sao cho tích các chữ số bằng 105.

      Phương pháp

      - Phân tích số 105 thành tích của các số

      - Sắp xếp các số đó để tạo thành số lớn nhất có các chữ số khác nhau.

      Lời giải

      (Lưu ý: Các mã đề là tìm số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau...)

      Muốn lập được số lớn nhất có các chữ số khác nhau ta cần lập được số có nhiều chữ số khác nhau nhất có thể.

      Ta có: 105 = 1 × 3 × 5 × 7

      Vậy ta lập được số lớn nhất có các chữ số khác nhau thỏa mãn tích các chữ số bằng 105 là: 7531

      Đáp án: 7531

      Câu 10. Trường THCS & THPT Lương Thế Vinh bán xúc xích để lập quỹ ủng hộ người khó khăn. Biết buổi sáng bán với giá 10 000 đồng một cây xúc xích. Buổi chiều do hạ giá nên số xúc xích bán được tăng 25%, số tiền thu về tăng 12,5% so với buổi sáng. Tính số tiền bán một cây xúc xích buổi chiều.

      Phương pháp

      Bài toán về tỉ số phần trăm

      Lời giải

      Số lượng xúc xích bán được buổi chiều bằng:

      100% + 25% = 125% (số lượng xúc xích bán được buổi sáng)

      Số tiền thu được buổi chiều bằng: 100% + 12,5% = 112,5% (số tiền thu được buổi sáng)

      Số tiền bán 1 cây xúc xích buổi chiều bằng:

      112,5% : 125% = 90% (số tiền bán 1 cây xúc xích buổi sáng)

      Số tiền bán 1 cây xúc xích buổi chiều là:

      10 000 × 90 : 100 = 9 000 (đồng)

      Đáp án: 9 000 đồng

      Câu 11. Cho diện tích mỗi hình vuông bé là 1 cm². Tính tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 7

      Phương pháp

      Tìm số hình vuông có chứa con mèo ở các kích thước khác nhau

      Tính tổng diện tích các hình vuông vừa tìm được

      Lời giải

      Ta có:

      Số hình vuông kích thước 1 x 1 là: 1 hình

      Số hình vuông kích thước 2 x 2 là: 4 hình

      Số hình vuông kích thước 3 x 3 là: 4 hình

      Số hình vuông kích thước 4 x 4 là 2 hình

      Tổng diện tích các hình vuông có chứa con mèo là:

      (1 × 1) × 1+ (2 × 2) × 4 + (3 × 3) × 4 + (4 × 4) × 2 = 85 (cm²)

      Đáp án: 85 cm²

      Câu 12. Cho cạnh hình vuông lớn là 5cm, cạnh của hai hình vuông nhỏ là 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 8

      Phương pháp

      - Chia hình tô đậm thành các hình đã biết cách tính diện tích

      - Tính diện tích từng hình

      Tính tổng diện tích các hình đó chính là diện tích hình tô đậm

      Lời giải

      Ta đánh dấu các điểm như hình dưới đây:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 9

      Diện tích phần tô đậm chính bằng tổng diện tích các tam giác ABC, ACD và BCD.

      Diện tích tam giác ABC là:

      5 × 3 : 2 = 7,5 (cm²)

      Diện tích tam giác ADC là:

      5 x 3 : 2 = 7,5 (cm²)

      Diện tích tam giác BCD là:

      3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2)

      Diện tích phần tô đậm là:

      7,5 - 7,5 + 4,5 = 19,5 (cm²)

      Đáp án: 19,5 cm²

      Câu 13. Cho hình vuông ABCD có M, N.P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA như hình vẽ. Tính diện tích phần tô màu có trong hình vẽ, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 10

      Phương pháp

      Lời giải

      Ta đánh số như sau:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 11

      Ta thấy: Diện tích phần tô màu chính bằng tổng diện tích các phần (1), (2), (3), (4) và bằng hiệu diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình tròn đường kính AD.

      Cạnh hình vuông ABCD là: 24 : 6 = 6 (cm)

      Diện tích hình vuông ABCD là: 6 × 6 = 36 (cm²)

      Diện tích hình tròn đường kính AD là: (6 : 3) × (6 : 3) × 3,14 = 28,26 (cm²)

      Diện tích phần tô màu là: (36 - 28,26) : 2 = 3,87 (cm²)

      Đáp án: 3,87 cm²

      Câu 14. Tính hiệu của tổng 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên.

      Phương pháp

      Số tự nhiên đầu tiên bắt đầu từ 0

      - Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Tổng của dãy số cách đều = (số hạng đầu + số hạng cuối) x số số hạng : 2

      - Tính tổng 50 số lẻ đầu tiên

      - Tính tổng 50 số tự nhiên đầu tiên

      - Tính hiệu của tổng 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên.

      Lời giải

      Tổng của 50 số tự nhiên đầu tiên là:

      0 + 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 49 = (49 + 0) × 50 : 2 = 1 225

      Số lẻ đầu tiên là 1. Số lẻ thứ 50 là: 1 + (50 - 1) × 2 = 99

      Tổng của 50 số lẻ đầu tiên là: (1 + 99) × 50 : 2 = 2 500

      Hiệu của tổng 50 số lẻ đầu tiên với 50 số tự nhiên đầu tiên là:

      2 500 – 1 225 = 1 275

      Đáp án: 1 275

      Câu 15. Trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp là 27, tìm 4 số đó.

      Phương pháp

      Lời giải

      Trung bình cộng của số đầu và số cuối bằng trung bình cộng của 4 số chẵn liên tiếp và bằng 27

      Tổng của số chẵn đầu và số chẵn cuối là 27 × 2 = 54

      Hiệu số chẵn đầu và số chẵn cuối là: (4 – 1) × 3 = 6

      Số chẵn đầu là: (54 – 6) : 2 = 24

      Vậy 4 số chẵn liên tiếp là: 24, 26, 28, 30.

      Đáp án: 24, 26, 28, 30.

      Câu 16. Lớp 5A có 32 học sinh. Số học sinh nam bằng $\frac{3}{8}$ số học sinh. Tính số học sinh nữ.

      Phương pháp

      Lời giải

      Số học sinh nam của lớp 5A là 32 × $\frac{3}{8}$= 12 (học sinh)

      Số học sinh nữ của lớp 5A là: 32 – 12 = 20 (học sinh)

      Đáp án: 20

      Câu 17. Một đội công nhân 18 người hoàn thành công việc trong 12 ngày. Hỏi nếu muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì phải bổ sung bao nhiêu công nhân? (Biệt năng suất làm việc mỗi người là như nhau).

      Phương pháp

      Tính số ngày 1 công nhân hoàn thành công việc = Tổng số công nhân ban đầu × Tổng số ngày hoàn thành công việc

      Số công nhân để hoàn thành công việc trong 9 ngày = số ngày 1 công nhân hoàn thành công việc : 9

      Tính số công nhân cần bổ sung thêm = Số công nhân để hoàn thành công việc trong 9 ngày - Tổng số công nhân ban đầu

      Lời giải

      1 công nhân hoàn thành công việc trong số ngày là: 12 × 18 = 216 (ngày)

      Muốn hoàn thành công việc trong 9 ngày thì cần số công nhân là: 216 : 9 = 24 (công nhân)

      Cần bổ sung số công nhân là: 24 – 18 = 6 (công nhân)

      Đáp án: 6 công nhân

      Câu 18. Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20,5m, chiều rộng 16,2m. Khi đổ 298,89 m3 nước vào bể thì mực nước có chiều cao bằng $\frac{3}{4}$ chiều cao của bể. Tính chiều cao của bể bơi.

      Phương pháp

      Diện tích đáy bể = Chiều dài × Chiều rộng

      Chiều cao mực nước hiện có = Thể tích nước : Diện tích đáy bể

      Chiều cao của bể bơi = Chiều cao mực nước hiện có : $\frac{3}{4}$

      Lời giải

      Diện tích đáy bể là: 20,5 × 16,2 = 332,1 (m2)

      Chiều cao mực nước hiện có: 289,89 : 332,1 = 0,9 (m)

      Chiều cao của bể bơi: 0,9 : 3 × 4 = 1,2 (m)

      Đáp án: 1,2 m

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024: Cập nhật mới nhất và hướng dẫn ôn thi hiệu quả

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh luôn là một thử thách lớn đối với các em học sinh. Để giúp các em học sinh có sự chuẩn bị tốt nhất, giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi thử vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2024, được cập nhật mới nhất và biên soạn theo cấu trúc đề thi chính thức.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng tư duy logic.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức Toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Nội dung ôn thi trọng tâm

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh, học sinh cần nắm vững các kiến thức Toán học sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, dãy số tự nhiên, số thập phân, phân số.
      • Hình học: Các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn), tính diện tích, chu vi.
      • Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải, trình bày lời giải.

      Luyện tập với đề thi thử

      Việc luyện tập với đề thi thử là một bước quan trọng trong quá trình chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh. Đề thi thử giúp học sinh:

      • Làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và quản lý thời gian.
      • Đánh giá năng lực bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      Giaitoan.edu.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các khóa học Toán chất lượng cao dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy hiện đại và nội dung bài học được thiết kế khoa học, giaitoan.edu.vn sẽ giúp học sinh học Toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Một số lời khuyên khi làm bài thi

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      2. Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      4. Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Ví dụ một số dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh:

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: (12 + 6) : 3 - 2

      Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

      Bài 3: Lan có 20 cái kẹo. Lan cho Hoa 5 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài bộ đề thi thử của giaitoan.edu.vn, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các trang web học Toán online khác

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao!

      Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu ôn thi hữu ích và các khóa học Toán chất lượng cao.