Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023

Tổng hợp Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023

Giaitoan.edu.vn cung cấp bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán của các trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng này.

Chúng tôi luôn cập nhật những đề thi mới nhất, có đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải đề.

Xếp 128 hình lập phương nhỏ thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng. Dung dịch nước muối có chứa 8% muối

Đề bài

    ĐỀ THI VÀO LỚP 6 CHUYÊN NGOẠI NGỮ NĂM HỌC 2023– 2024

    MÔN: TOÁN

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. $\overline {a12b} $ chia hết cho 18 và chia 5 dư 1. Tính giá trị của $a \times 3 + b \times 4$

    Câu 2. Xếp 128 hình lập phương nhỏ thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng và cũng bằng 2 lần chiều cao (CD = 2 x CR = 2 x CC). Sơn tất cả các mặt ngoài của hình đó. Hỏi có bao nhiêu hình được sơn 2 mặt.

    Câu 3. Dung dịch nước muối có chứa 8% muối. Hỏi cần cho thêm vào dung dịch 25 kg bao nhiêu kg nước để dung dịch chứa 5% muối.

    Câu 4. Tỷ số số kẹo của A và B là $\frac{2}{5}$. Nếu B cho đi 6 cái kẹo thì số kẹo của B gấp đôi số kẹo của A. Hỏi nếu B nhận thêm 2 cái kẹo thì tỉ số số kẹo của A và B là bao nhiêu?

    Câu 5. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 6 cm. Hai hình vuông nhỏ có cạnh bằng 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023 0 1

    II. TỰ LUẬN

    Quãng đường AB dài 240 km. 1 xe tải đi từ A đến B, 1 xe khách đi từ B đến A. Nếu xuất phát cùng lúc và vận tốc của 2 xe không thay đổi thì 2 xe sẽ gặp nhau tại điểm C cách A 96 km. Nếu xe khách xuất phát trước xe tải 1 giờ 40 phút thì 2 xe sẽ gặp nhau tại điểm D cách A 72 km. Tính vận tốc của 2 xe?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. $\overline {a12b} $ chia hết cho 18 và chia 5 dư 1. Tính giá trị của $a \times 3 + b \times 4$

      Lời giải:

      Điều kiện: a khác 0

      Vì $\overline {a12b} $ chia hết cho 18 nên $\overline {a12b} $ chia hết cho cả 2 và 9

      +) Để $\overline {a12b} $ chia hết cho 2 thì b = 0 ; 2 ; 4 ; 6 hoặc 8

      $\overline {a12b} $ chia 5 dư 1 thì b = 1 hoặc b = 6

      Suy ra để $\overline {a12b} $ chia hết cho 2 và chia 5 dư 1 thì b = 6. Ta được số $\overline {a126} $

      +) Để $\overline {a126} $ chia hết cho 9 thì (a + 1 + 2 + 6) chia hết cho 9

      Hay a + 9 chia hết cho 9

      Suy ra a = 9

      Ta có $a \times 3 + b \times 4 = 9 \times 3 + 6 \times 4 = 51$

      Đáp số: 51

      Câu 2. Xếp 128 hình lập phương nhỏ thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng và cũng bằng 2 lần chiều cao (CD = 2 x CR = 2 x CC). Sơn tất cả các mặt ngoài của hình đó. Hỏi có bao nhiêu hình được sơn 2 mặt.

      Lời giải:

      Ta có 128 = 4 x 4 x 8 nên chiều dài của hình hộp chữ nhật là 8, chiều rộng của hình hộp chữ nhật là 4 và chiều cao là 4.

      Các hình lập phương được sơn 2 mặt là các hình lập phương nằm trên các cạnh của hình hộp chữ nhật (không tính các hình lập phương ở đỉnh).

      Số hình lập phương được sơn 2 mặt là:

      (8 – 2) x 4 + (4 – 2) x 4 + (4 – 2) x 4 = 40 (hình lập phương)

      Đáp số: 40 hình lập phương

      Câu 3. Dung dịch nước muối có chứa 8% muối. Hỏi cần cho thêm vào dung dịch 25 kg bao nhiêu kg nước để dung dịch chứa 5% muối.

      Lời giải

      Khối lượng muối nguyên chất có trong 25 kg dung dịch 8% là:

      25 x 8 : 100 = 2 (kg)

      Khối lượng của dung dịch khi chứa 5% muối là:

      2 x 100 : 5 = 40 (kg)

      Số kg nước cần thêm để dung dịch khi chứa 5% muối là:

      40 – 25 = 15 (kg)

      Đáp số: 15 kg nước

      Câu 4. Tỷ số số kẹo của A và B là $\frac{2}{5}$. Nếu B cho đi 6 cái kẹo thì số kẹo của B gấp đôi số kẹo của A. Hỏi nếu B nhận thêm 2 cái kẹo thì tỉ số số kẹo của A và B là bao nhiêu?

      Lời giải

      Ta có sơ đồ sau khi B cho đi 6 cái kẹo:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023 1 1

      Từ sơ đồ, số kẹo của A là 6 x 2 = 12 (cái kẹo)

      Số cái kẹo của B sau khi nhận thêm 2 cái kẹo là: 6 x 5 + 2 = 32 (cái kẹo)

      Sau khi B nhận thêm 2 cái kẹo thì tỉ số số kẹo của A và B là 12 : 32 = $\frac{3}{8}$

      Câu 5. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 6 cm. Hai hình vuông nhỏ có cạnh bằng 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023 1 2

      Lời giải

      Ta vẽ thêm hình để tạo thành một hình vuông mới như sau:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023 1 3

      Độ dài cạnh của hình vuông lớn là: 6 + 3 = 9 (cm)

      Diện tích hình vuông lớn là: 9 x 9 = 81 (cm2)

      Diện tích của hình tam giác FHE là: (3 + 3) x (3 + 3) : 2 = 18 (cm2)

      Diện tích của hình tam giác HIC hay diện tích tam giác EKC là:

      9 x 3 : 2 = 13,5 (cm2)

      Diện tích của hình tam giác được tô đậm là 81 – 18 – 13,5 – 13,5 = 36 (cm2)

      Đáp số: 36 cm2

      II. TỰ LUẬN

      Quãng đường AB dài 240 km. 1 xe tải đi từ A đến B, 1 xe khách đi từ B đến A. Nếu xuất phát cùng lúc và vận tốc của 2 xe không thay đổi thì 2 xe sẽ gặp nhau tại điểm C cách A 96 km. Nếu xe khách xuất phát trước xe tải 1 giờ 40 phút thì 2 xe sẽ gặp nhau tại điểm D cách A 72 km. Tính vận tốc của 2 xe?

      Lời giải

      • Khi 2 xe xuất phát cùng lúc:

      Sau khi gặp nhau xe khách đã đi được quãng đường là: 240 – 96 = 144 (km)

      Tỉ số giữa quãng đường xe tải đi được và xe khách đi được là: 96 : 144 = $\frac{2}{3}$

      Vì trong cùng một thời gian nên vận tốc và quãng đường tỉ lệ thuận với nhau.

      Tỉ số giữa vận tốc của xe tải và xe khách là: $\frac{2}{3}$

      • Khi xe khách xuất phát trước xe tải 1 giờ 40 phút:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023 1 4

      Gọi BE là quãng đường xe khách đã đi được trong 1 giờ 40 phút.

      Từ lúc xe tải xuất phát thì xe khách đã đến điểm E và thời gian đi đến điểm gặp nhau của hai xe bằng nhau.

      Nên kể từ khi xe tải xuất phát, tỉ số giữa quãng đường đi được của xe tải và xe khách là $\frac{2}{3}$

      Từ điểm E, quãng đường xe khách đi được đến khi gặp nhau là $72:\frac{2}{3} = 108$ (km)

      Quãng đường xe khách đi được trong 1 giờ 40 phút là:

      240 – 72 – 108 = 60 (km)

      Đổi: 1 giờ 40 phút = $\frac{5}{3}$ giờ

      Vận tốc của xe khách là: $60:\frac{5}{3} = 36$ (km/giờ)

      Vận tốc của xe tải là $36 \times \frac{2}{3} = 24$ (km/giờ)

      Đáp số: Xe khách: 36 km/giờ ; xe tải: 24 km/giờ

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI VÀO LỚP 6 CHUYÊN NGOẠI NGỮ NĂM HỌC 2023– 2024

      MÔN: TOÁN

      I. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. $\overline {a12b} $ chia hết cho 18 và chia 5 dư 1. Tính giá trị của $a \times 3 + b \times 4$

      Câu 2. Xếp 128 hình lập phương nhỏ thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng và cũng bằng 2 lần chiều cao (CD = 2 x CR = 2 x CC). Sơn tất cả các mặt ngoài của hình đó. Hỏi có bao nhiêu hình được sơn 2 mặt.

      Câu 3. Dung dịch nước muối có chứa 8% muối. Hỏi cần cho thêm vào dung dịch 25 kg bao nhiêu kg nước để dung dịch chứa 5% muối.

      Câu 4. Tỷ số số kẹo của A và B là $\frac{2}{5}$. Nếu B cho đi 6 cái kẹo thì số kẹo của B gấp đôi số kẹo của A. Hỏi nếu B nhận thêm 2 cái kẹo thì tỉ số số kẹo của A và B là bao nhiêu?

      Câu 5. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 6 cm. Hai hình vuông nhỏ có cạnh bằng 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023 1

      II. TỰ LUẬN

      Quãng đường AB dài 240 km. 1 xe tải đi từ A đến B, 1 xe khách đi từ B đến A. Nếu xuất phát cùng lúc và vận tốc của 2 xe không thay đổi thì 2 xe sẽ gặp nhau tại điểm C cách A 96 km. Nếu xe khách xuất phát trước xe tải 1 giờ 40 phút thì 2 xe sẽ gặp nhau tại điểm D cách A 72 km. Tính vận tốc của 2 xe?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1. $\overline {a12b} $ chia hết cho 18 và chia 5 dư 1. Tính giá trị của $a \times 3 + b \times 4$

      Lời giải:

      Điều kiện: a khác 0

      Vì $\overline {a12b} $ chia hết cho 18 nên $\overline {a12b} $ chia hết cho cả 2 và 9

      +) Để $\overline {a12b} $ chia hết cho 2 thì b = 0 ; 2 ; 4 ; 6 hoặc 8

      $\overline {a12b} $ chia 5 dư 1 thì b = 1 hoặc b = 6

      Suy ra để $\overline {a12b} $ chia hết cho 2 và chia 5 dư 1 thì b = 6. Ta được số $\overline {a126} $

      +) Để $\overline {a126} $ chia hết cho 9 thì (a + 1 + 2 + 6) chia hết cho 9

      Hay a + 9 chia hết cho 9

      Suy ra a = 9

      Ta có $a \times 3 + b \times 4 = 9 \times 3 + 6 \times 4 = 51$

      Đáp số: 51

      Câu 2. Xếp 128 hình lập phương nhỏ thành một hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 2 lần chiều rộng và cũng bằng 2 lần chiều cao (CD = 2 x CR = 2 x CC). Sơn tất cả các mặt ngoài của hình đó. Hỏi có bao nhiêu hình được sơn 2 mặt.

      Lời giải:

      Ta có 128 = 4 x 4 x 8 nên chiều dài của hình hộp chữ nhật là 8, chiều rộng của hình hộp chữ nhật là 4 và chiều cao là 4.

      Các hình lập phương được sơn 2 mặt là các hình lập phương nằm trên các cạnh của hình hộp chữ nhật (không tính các hình lập phương ở đỉnh).

      Số hình lập phương được sơn 2 mặt là:

      (8 – 2) x 4 + (4 – 2) x 4 + (4 – 2) x 4 = 40 (hình lập phương)

      Đáp số: 40 hình lập phương

      Câu 3. Dung dịch nước muối có chứa 8% muối. Hỏi cần cho thêm vào dung dịch 25 kg bao nhiêu kg nước để dung dịch chứa 5% muối.

      Lời giải

      Khối lượng muối nguyên chất có trong 25 kg dung dịch 8% là:

      25 x 8 : 100 = 2 (kg)

      Khối lượng của dung dịch khi chứa 5% muối là:

      2 x 100 : 5 = 40 (kg)

      Số kg nước cần thêm để dung dịch khi chứa 5% muối là:

      40 – 25 = 15 (kg)

      Đáp số: 15 kg nước

      Câu 4. Tỷ số số kẹo của A và B là $\frac{2}{5}$. Nếu B cho đi 6 cái kẹo thì số kẹo của B gấp đôi số kẹo của A. Hỏi nếu B nhận thêm 2 cái kẹo thì tỉ số số kẹo của A và B là bao nhiêu?

      Lời giải

      Ta có sơ đồ sau khi B cho đi 6 cái kẹo:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023 2

      Từ sơ đồ, số kẹo của A là 6 x 2 = 12 (cái kẹo)

      Số cái kẹo của B sau khi nhận thêm 2 cái kẹo là: 6 x 5 + 2 = 32 (cái kẹo)

      Sau khi B nhận thêm 2 cái kẹo thì tỉ số số kẹo của A và B là 12 : 32 = $\frac{3}{8}$

      Câu 5. Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 6 cm. Hai hình vuông nhỏ có cạnh bằng 3 cm. Tính diện tích phần tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023 3

      Lời giải

      Ta vẽ thêm hình để tạo thành một hình vuông mới như sau:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023 4

      Độ dài cạnh của hình vuông lớn là: 6 + 3 = 9 (cm)

      Diện tích hình vuông lớn là: 9 x 9 = 81 (cm2)

      Diện tích của hình tam giác FHE là: (3 + 3) x (3 + 3) : 2 = 18 (cm2)

      Diện tích của hình tam giác HIC hay diện tích tam giác EKC là:

      9 x 3 : 2 = 13,5 (cm2)

      Diện tích của hình tam giác được tô đậm là 81 – 18 – 13,5 – 13,5 = 36 (cm2)

      Đáp số: 36 cm2

      II. TỰ LUẬN

      Quãng đường AB dài 240 km. 1 xe tải đi từ A đến B, 1 xe khách đi từ B đến A. Nếu xuất phát cùng lúc và vận tốc của 2 xe không thay đổi thì 2 xe sẽ gặp nhau tại điểm C cách A 96 km. Nếu xe khách xuất phát trước xe tải 1 giờ 40 phút thì 2 xe sẽ gặp nhau tại điểm D cách A 72 km. Tính vận tốc của 2 xe?

      Lời giải

      • Khi 2 xe xuất phát cùng lúc:

      Sau khi gặp nhau xe khách đã đi được quãng đường là: 240 – 96 = 144 (km)

      Tỉ số giữa quãng đường xe tải đi được và xe khách đi được là: 96 : 144 = $\frac{2}{3}$

      Vì trong cùng một thời gian nên vận tốc và quãng đường tỉ lệ thuận với nhau.

      Tỉ số giữa vận tốc của xe tải và xe khách là: $\frac{2}{3}$

      • Khi xe khách xuất phát trước xe tải 1 giờ 40 phút:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023 5

      Gọi BE là quãng đường xe khách đã đi được trong 1 giờ 40 phút.

      Từ lúc xe tải xuất phát thì xe khách đã đến điểm E và thời gian đi đến điểm gặp nhau của hai xe bằng nhau.

      Nên kể từ khi xe tải xuất phát, tỉ số giữa quãng đường đi được của xe tải và xe khách là $\frac{2}{3}$

      Từ điểm E, quãng đường xe khách đi được đến khi gặp nhau là $72:\frac{2}{3} = 108$ (km)

      Quãng đường xe khách đi được trong 1 giờ 40 phút là:

      240 – 72 – 108 = 60 (km)

      Đổi: 1 giờ 40 phút = $\frac{5}{3}$ giờ

      Vận tốc của xe khách là: $60:\frac{5}{3} = 36$ (km/giờ)

      Vận tốc của xe tải là $36 \times \frac{2}{3} = 24$ (km/giờ)

      Đáp số: Xe khách: 36 km/giờ ; xe tải: 24 km/giờ

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023: Cập nhật mới nhất và phân tích chi tiết

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 các trường chuyên Ngoại ngữ luôn là một thử thách lớn đối với học sinh tiểu học. Môn Toán đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kiến thức nền tảng của học sinh. Do đó, việc chuẩn bị kỹ lưỡng với các đề thi thử và đề thi chính thức các năm trước là vô cùng cần thiết.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ thường có cấu trúc đa dạng, bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy và vận dụng kiến thức.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức Toán học vào giải quyết các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh có khả năng phân tích và suy luận.

      Chủ đề kiến thức thường xuất hiện trong đề thi

      Các chủ đề kiến thức thường xuyên xuất hiện trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ bao gồm:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, dãy số.
      • Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính diện tích, chu vi.
      • Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập phương án giải và trình bày lời giải.

      Làm thế nào để ôn thi hiệu quả?

      Để ôn thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ hiệu quả, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức Toán học đã học ở bậc tiểu học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều đề thi thử và đề thi chính thức các năm trước để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải đề.
      3. Tìm hiểu các dạng bài tập thường gặp: Phân tích các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi và tìm hiểu phương pháp giải.
      4. Học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị khóa trước: Tham khảo ý kiến và kinh nghiệm của các anh chị đã thi đỗ vào trường chuyên.
      5. Giữ tâm lý thoải mái: Tự tin vào khả năng của mình và giữ tâm lý thoải mái trong quá trình làm bài thi.

      Giaitoan.edu.vn – Nguồn tài liệu ôn thi uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một website cung cấp tài liệu ôn thi Toán học uy tín và chất lượng. Chúng tôi cung cấp:

      • Bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023: Đề thi được cập nhật liên tục, có đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu.
      • Các bài giảng Toán học online: Giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao.
      • Các bài tập luyện tập: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải đề.
      • Diễn đàn trao đổi kiến thức: Nơi học sinh có thể trao đổi kiến thức và kinh nghiệm học tập với các bạn khác.

      Ví dụ một số dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường chuyên Ngoại ngữ:

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (12 + 18) : 6 - 2

      Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 8cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

      Ví dụ 3: Lan có 24 cái kẹo, Bình có ít hơn Lan 6 cái kẹo. Hỏi Bình có bao nhiêu cái kẹo?

      Lời khuyên cuối cùng

      Chúc các em học sinh ôn thi tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường chuyên Ngoại ngữ năm 2023! Hãy nhớ rằng, sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tinh thần tự tin là chìa khóa dẫn đến thành công.