Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020 - Tài liệu luyện thi không thể bỏ qua

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020 chính thức, được biên soạn và tổng hợp một cách cẩn thận. Đây là tài liệu vô cùng hữu ích cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.

Bộ đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Số tự nhiên A chia 3 dư 1, chia 5 dư 3... Cho 9 thanh: thanh 1 dài 1cm; thanh 2 dài 2cm; thanh 3 dài 3cm

Đề thi

    ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Thời gian làm bài: 50 phút

    PHẦN 1. ĐIỀN ĐÁP SỐ

    Câu 1. Tính A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345

    Câu 2. $\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

    Câu 3. Lớp 5G có 43 học sinh. Học kỳ 2, cả lớp đều đạt điểm 9 hoặc điểm 10. Tổng số điểm học sinh đạt được là 406 điểm. Tính số học sinh đạt điểm 9 và số học sinh đạt điểm 10.

    Câu 4. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hiện nay, tuổi con bằng 20% tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

    Câu 5. Dãy số: 1234567891011...20202021. Hỏi chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ bao nhiêu? Bài 6. Số tự nhiên A chia 3 dư 1, chia 5 dư 3. Hỏi A chia cho 15 dư bao nhiêu? Bài 7. Lớp 5A làm mặt nạ chống giọt bắn. Tổ 1 làm $\frac{1}{3}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 2 làm $\frac{4}{9}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 3 làm 10 chiếc mặt nạ. Tính tổng số mặt nạ lớp 5A làm được.

    Bài 8. Lúc 6 giờ, một xe đi từ A với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một xe đi từ B về A với vận tốc 36km/giờ. Họ gặp nhau lúc 7 giờ 15 phút. Tìm độ dài quãng đường AB? Bài 9. Hình bình hành có đáy 0,9m; chiều cao 4dm. Hình vuông có diện tích bằng diện tích hình bình hành. Tìm cạnh hình vuông. Bài 10. Có 7 bi vàng và 5 bi đỏ. Không nhìn vào túi, cần lấy ít nhất bao nhiêu bi để chắc chắn có 2 bi vàng và 3 bi đỏ?

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Bài 11. Tổng số cây trồng của 4 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông là 14 cây. Thu trồng được $\frac{1}{7}$ số cây và bằng $\frac{2}{3}$ số cây của Đông. Nếu Xuân trồng thêm 1 cây và Hạ bớt 1 cây thì số cây của Xuân gấp 2 lần Hạ. Tính số cây mỗi bạn trồng được.

    Bài 12. Cho 9 thanh: thanh 1 dài 1cm; thanh 2 dài 2cm; thanh 3 dài 3cm; ......thanh 9 dài 9cm. Có bao nhiêu cách để ghép các thanh thành hình vuông lớn mà không cần bẻ gẫy các thanh hoặc không nhất thiết phải dùng cả 9 thanh?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1. ĐIỀN ĐÁP SỐ

      Câu 1. Tính A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345

      Hướng dẫn:

      A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345

      = 37 x 23,45 + 63 x 23,45 – 2345

      = 23,45 x (37 + 63) – 2345

      = 23,45 x 100 – 2345

      = 2345 – 2345 = 0

      Đáp số: 0

      Câu 2. $\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

      Hướng dẫn:

      $\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

      $4 \times x + \left( {\frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

      $4 \times x + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6}} \right) = \frac{{25}}{3}$

      $4 \times x + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{6}} \right) = \frac{{25}}{3}$

      $4 \times x + \frac{1}{3} = \frac{{25}}{3}$

      $4 \times x = \frac{{25}}{3} - \frac{1}{3}$

      $4 \times x = 8$

      $x = 2$

      Đáp số: x = 2

      Câu 3. Lớp 5G có 43 học sinh. Học kỳ 2, cả lớp đều đạt điểm 9 hoặc điểm 10. Tổng số điểm học sinh đạt được là 406 điểm. Tính số học sinh đạt điểm 9 và số học sinh đạt điểm 10.

      Hướng dẫn:

      Giả sử tất cả các bạn học sinh lớp 5G đều đạt điểm 10 thì tổng số điểm của cả lớp là:

      10 x 43 = 430 (điểm)

      Số điểm dư so với số điểm thực tế của cả lớp là:

      430 – 406 = 24 (điểm)

      Mỗi bài đạt điểm 10 hơn mỗi bài đạt điểm 9 là 1 điểm.

      Số bạn đạt điểm 9 là 24 : 1 = 24 (điểm)

      Số bạn đạt điểm 10 là 43 – 24 = 19 (bạn)

      Đáp số: Điểm 9: 24 bạn

      Điểm 10: 19 bạn

      Câu 4. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hiện nay, tuổi con bằng 20% tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

      Hướng dẫn:

      Tuổi con bằng 20% tuổi mẹ $ \Rightarrow $ tuổi con bằng $\frac{1}{5}$ tuổi mẹ

      Tuổi con hiện nay là:

      28 : (5 – 1) x 1 = 7 (tuổi)

      Đáp số: 7 tuổi

      Câu 5. Dãy số: 1234567891011...20202021. Hỏi chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ bao nhiêu?

      Hướng dẫn:

      Chữ số hàng nghìn của 2021 là số 2.

      - Từ 1 đến 9 có 9 chữ số

      - Từ 10 đến 99 có (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)

      $ \Rightarrow $ có 90 x 2 180 chữ số

      - Từ 100 đến 999 có (999 – 100) : 1 + 1 = 900 (số)

      $ \Rightarrow $ có 900 x 3 = 2700 chữ số

      - Từ 1000 đến 2020 có (2020 – 1000) : 1 + 1 = 1021 (số)

      $ \Rightarrow $ có 1021 x 4 = 4084 chữ số

      Từ 1 đến 2020 có số chữ số là 9 + 180 + 2700 + 4084 = 6973 (chữ số)

      Vậy chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ 6974.

      Đáp số: 4974 Bài 6. Số tự nhiên A chia 3 dư 1, chia 5 dư 3. Hỏi A chia cho 15 dư bao nhiêu?

      Hướng dẫn:

      Gọi số cần tìm là A

      Số A chia 3 dư 1 thì A + 2 chia hết cho 3

      Số A chia 5 dư 3 thì A + 2 chia hết cho 5

      Suy ra A + 2 chia hết cho cả 3 và 5 hay A + 2 chia hết cho 15

      Vậy A chia 15 dư 13

      Đáp số: 13

      Bài 7. Lớp 5A làm mặt nạ chống giọt bắn. Tổ 1 làm $\frac{1}{3}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 2 làm $\frac{4}{9}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 3 làm 10 chiếc mặt nạ. Tính tổng số mặt nạ lớp 5A làm được.

      Hướng dẫn:

      Tổ 1 và tổ 2 làm được: $\frac{1}{3} + \frac{4}{9} = \frac{7}{9}$ (tổng số chiếc mặt nạ)

      Tổ 3 làm được $1 - \frac{7}{9} = \frac{2}{9}$ (tổng số chiếc mặt nạ)

      Tổng số mặt nạ lớp 5A làm được là $10:\frac{2}{9} = 45$ (chiếc mặt nạ)

      Đáp số: 45 chiếc mặt nạ

      Bài 8. Lúc 6 giờ, một xe đi từ A với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một xe đi từ B về A với vận tốc 36km/giờ. Họ gặp nhau lúc 7 giờ 15 phút. Tìm độ dài quãng đường AB?

      Hướng dẫn:

      Tổng vận tốc của hai xe là:

       48 + 36 = 84 (km/giờ)

      Thời gian hai xe đi đến chỗ gặp nhau là:

      7 giờ 15 phút – 6 giờ = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ)

      Độ dài quãng đường AB là:

      84 x 1,25 = 105 (km)

      Đáp số: 105 km Bài 9. Hình bình hành có đáy 0,9m; chiều cao 4dm. Hình vuông có diện tích bằng diện tích hình bình hành. Tìm cạnh hình vuông.

      Hướng dẫn:

      Đổi 0,9 m = 9 dm

      Diện tích của hình bình hành là 9 x 4 = 36 (dm2)

      Suy ra diện tích hình vuông là 36 dm2

      Ta có 36 = 6 x 6

      Vậy độ dài cạnh hình vuông là 6 dm.

      Đáp số: 6 dm Bài 10. Có 7 bi vàng và 5 bi đỏ. Không nhìn vào túi, cần lấy ít nhất bao nhiêu bi để chắc chắn có 2 bi vàng và 3 bi đỏ?

      Hướng dẫn:

      Để bốc được chắc chắn có 2 bi vàng và 3 bi đỏ thì ta cần bốc ít nhất 7 + 3 = 10 (viên bi)

      Đáp số: 10 viên bi

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 11. Tổng số cây trồng của 4 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông là 14 cây. Thu trồng được $\frac{1}{7}$ số cây và bằng $\frac{2}{3}$ số cây của Đông. Nếu Xuân trồng thêm 1 cây và Hạ bớt 1 cây thì số cây của Xuân gấp 2 lần Hạ. Tính số cây mỗi bạn trồng được.

      Hướng dẫn:

      Thu trồng được số cây là : 14 x $\frac{1}{7}$= 2 (cây) Đông trồng được số cây là 2: 2 x 3 = 3 (cây) Tổng số cây của Xuân và Hạ trồng được là: 14 – (2 + 3) = 9 (cây) Số cây của Xuân sau khi thêm 1 cây là: 9 : (1 + 2) x 2 = 6 (cây) Số cây của Xuân trồng được là: 6 – 1 = 5 (cây) Số cây của Hạ trồng được là: 9 - 5 = 4 (cây) Đáp số: Xuân trồng 5 cây Hạ trồng 4 cây Thu trồng 2 cây Đông trồng 3 cây

      Bài 12. Cho 9 thanh: thanh 1 dài 1cm; thanh 2 dài 2cm; thanh 3 dài 3cm; ......thanh 9 dài 9cm. Có bao nhiêu cách để ghép các thanh thành hình vuông lớn mà không cần bẻ gẫy các thanh hoặc không nhất thiết phải dùng cả 9 thanh?

      Hướng dẫn:

      Tổng độ dài các thanh là 1 + 2 + 3 +...+ 9 = (1 + 9) x 9 : 2 = 45 (cm) Ta có: 45 : 4 = 11 (dư 1) Mỗi cạnh hình vuông ghép được có độ dài bé hơn hay bằng 11 cm. Mỗi hình vuông có nhiều nhất 1 cạnh được dựng bởi 1 thanh, 3 cạnh còn lại thì được ghép bởi ít nhất 2 thanh, tổng số thanh ít nhất để ghép được 1 hình vuông là 2 x 3 +1 = 7 thanh Cần tối thiểu 7 thanh thì ghép được 1 hình vuông. Trường hợp 6 thanh đầu tiên từ 1 cm đến 6cm không ghép được hình vuông nào, vì số que chỉ có tối đa là 6 que không đủ để ghép thành hình vuông cạnh nhỏ hơn hoặc bằng 6 Ta có các trường hợp độ dài cạnh hình vuông là từ 7 đến 11. TH1: Độ dài cạnh của hình vuông là 11 11 = 9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 = 6 + 5 Có 1 hình vuông TH2: Độ dài cạnh của hình vuông là 10 10 = 9 + 1 = 8 + 2 = 7 + 3 = 6 + 4 Có 1 hình vuông TH3: Độ dài cạnh của hình vuông là 9 9 = 9 = 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4 → Có 5 hình vuông TH4: Độ dài cạnh của hình vuông là 8 8 = 8 = 7 + 1 = 6 + 2 = 5 + 3 $ \Rightarrow $ Có 1 hình vuông TH5: Độ dài cạnh của hình vuông là 7 7 = 7 = 6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3 $ \Rightarrow $ Có 1 hình vuông Vậy có tất cả 1 + 1 + 5 + 1 + 1 = 9 hình vuông

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM

      NĂM HỌC 2020 – 2021

      Thời gian làm bài: 50 phút

      PHẦN 1. ĐIỀN ĐÁP SỐ

      Câu 1. Tính A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345

      Câu 2. $\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

      Câu 3. Lớp 5G có 43 học sinh. Học kỳ 2, cả lớp đều đạt điểm 9 hoặc điểm 10. Tổng số điểm học sinh đạt được là 406 điểm. Tính số học sinh đạt điểm 9 và số học sinh đạt điểm 10.

      Câu 4. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hiện nay, tuổi con bằng 20% tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

      Câu 5. Dãy số: 1234567891011...20202021. Hỏi chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ bao nhiêu? Bài 6. Số tự nhiên A chia 3 dư 1, chia 5 dư 3. Hỏi A chia cho 15 dư bao nhiêu? Bài 7. Lớp 5A làm mặt nạ chống giọt bắn. Tổ 1 làm $\frac{1}{3}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 2 làm $\frac{4}{9}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 3 làm 10 chiếc mặt nạ. Tính tổng số mặt nạ lớp 5A làm được.

      Bài 8. Lúc 6 giờ, một xe đi từ A với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một xe đi từ B về A với vận tốc 36km/giờ. Họ gặp nhau lúc 7 giờ 15 phút. Tìm độ dài quãng đường AB? Bài 9. Hình bình hành có đáy 0,9m; chiều cao 4dm. Hình vuông có diện tích bằng diện tích hình bình hành. Tìm cạnh hình vuông. Bài 10. Có 7 bi vàng và 5 bi đỏ. Không nhìn vào túi, cần lấy ít nhất bao nhiêu bi để chắc chắn có 2 bi vàng và 3 bi đỏ?

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 11. Tổng số cây trồng của 4 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông là 14 cây. Thu trồng được $\frac{1}{7}$ số cây và bằng $\frac{2}{3}$ số cây của Đông. Nếu Xuân trồng thêm 1 cây và Hạ bớt 1 cây thì số cây của Xuân gấp 2 lần Hạ. Tính số cây mỗi bạn trồng được.

      Bài 12. Cho 9 thanh: thanh 1 dài 1cm; thanh 2 dài 2cm; thanh 3 dài 3cm; ......thanh 9 dài 9cm. Có bao nhiêu cách để ghép các thanh thành hình vuông lớn mà không cần bẻ gẫy các thanh hoặc không nhất thiết phải dùng cả 9 thanh?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      PHẦN 1. ĐIỀN ĐÁP SỐ

      Câu 1. Tính A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345

      Hướng dẫn:

      A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345

      = 37 x 23,45 + 63 x 23,45 – 2345

      = 23,45 x (37 + 63) – 2345

      = 23,45 x 100 – 2345

      = 2345 – 2345 = 0

      Đáp số: 0

      Câu 2. $\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

      Hướng dẫn:

      $\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

      $4 \times x + \left( {\frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

      $4 \times x + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6}} \right) = \frac{{25}}{3}$

      $4 \times x + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{6}} \right) = \frac{{25}}{3}$

      $4 \times x + \frac{1}{3} = \frac{{25}}{3}$

      $4 \times x = \frac{{25}}{3} - \frac{1}{3}$

      $4 \times x = 8$

      $x = 2$

      Đáp số: x = 2

      Câu 3. Lớp 5G có 43 học sinh. Học kỳ 2, cả lớp đều đạt điểm 9 hoặc điểm 10. Tổng số điểm học sinh đạt được là 406 điểm. Tính số học sinh đạt điểm 9 và số học sinh đạt điểm 10.

      Hướng dẫn:

      Giả sử tất cả các bạn học sinh lớp 5G đều đạt điểm 10 thì tổng số điểm của cả lớp là:

      10 x 43 = 430 (điểm)

      Số điểm dư so với số điểm thực tế của cả lớp là:

      430 – 406 = 24 (điểm)

      Mỗi bài đạt điểm 10 hơn mỗi bài đạt điểm 9 là 1 điểm.

      Số bạn đạt điểm 9 là 24 : 1 = 24 (điểm)

      Số bạn đạt điểm 10 là 43 – 24 = 19 (bạn)

      Đáp số: Điểm 9: 24 bạn

      Điểm 10: 19 bạn

      Câu 4. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hiện nay, tuổi con bằng 20% tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

      Hướng dẫn:

      Tuổi con bằng 20% tuổi mẹ $ \Rightarrow $ tuổi con bằng $\frac{1}{5}$ tuổi mẹ

      Tuổi con hiện nay là:

      28 : (5 – 1) x 1 = 7 (tuổi)

      Đáp số: 7 tuổi

      Câu 5. Dãy số: 1234567891011...20202021. Hỏi chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ bao nhiêu?

      Hướng dẫn:

      Chữ số hàng nghìn của 2021 là số 2.

      - Từ 1 đến 9 có 9 chữ số

      - Từ 10 đến 99 có (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)

      $ \Rightarrow $ có 90 x 2 180 chữ số

      - Từ 100 đến 999 có (999 – 100) : 1 + 1 = 900 (số)

      $ \Rightarrow $ có 900 x 3 = 2700 chữ số

      - Từ 1000 đến 2020 có (2020 – 1000) : 1 + 1 = 1021 (số)

      $ \Rightarrow $ có 1021 x 4 = 4084 chữ số

      Từ 1 đến 2020 có số chữ số là 9 + 180 + 2700 + 4084 = 6973 (chữ số)

      Vậy chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ 6974.

      Đáp số: 4974 Bài 6. Số tự nhiên A chia 3 dư 1, chia 5 dư 3. Hỏi A chia cho 15 dư bao nhiêu?

      Hướng dẫn:

      Gọi số cần tìm là A

      Số A chia 3 dư 1 thì A + 2 chia hết cho 3

      Số A chia 5 dư 3 thì A + 2 chia hết cho 5

      Suy ra A + 2 chia hết cho cả 3 và 5 hay A + 2 chia hết cho 15

      Vậy A chia 15 dư 13

      Đáp số: 13

      Bài 7. Lớp 5A làm mặt nạ chống giọt bắn. Tổ 1 làm $\frac{1}{3}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 2 làm $\frac{4}{9}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 3 làm 10 chiếc mặt nạ. Tính tổng số mặt nạ lớp 5A làm được.

      Hướng dẫn:

      Tổ 1 và tổ 2 làm được: $\frac{1}{3} + \frac{4}{9} = \frac{7}{9}$ (tổng số chiếc mặt nạ)

      Tổ 3 làm được $1 - \frac{7}{9} = \frac{2}{9}$ (tổng số chiếc mặt nạ)

      Tổng số mặt nạ lớp 5A làm được là $10:\frac{2}{9} = 45$ (chiếc mặt nạ)

      Đáp số: 45 chiếc mặt nạ

      Bài 8. Lúc 6 giờ, một xe đi từ A với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một xe đi từ B về A với vận tốc 36km/giờ. Họ gặp nhau lúc 7 giờ 15 phút. Tìm độ dài quãng đường AB?

      Hướng dẫn:

      Tổng vận tốc của hai xe là:

       48 + 36 = 84 (km/giờ)

      Thời gian hai xe đi đến chỗ gặp nhau là:

      7 giờ 15 phút – 6 giờ = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ)

      Độ dài quãng đường AB là:

      84 x 1,25 = 105 (km)

      Đáp số: 105 km Bài 9. Hình bình hành có đáy 0,9m; chiều cao 4dm. Hình vuông có diện tích bằng diện tích hình bình hành. Tìm cạnh hình vuông.

      Hướng dẫn:

      Đổi 0,9 m = 9 dm

      Diện tích của hình bình hành là 9 x 4 = 36 (dm2)

      Suy ra diện tích hình vuông là 36 dm2

      Ta có 36 = 6 x 6

      Vậy độ dài cạnh hình vuông là 6 dm.

      Đáp số: 6 dm Bài 10. Có 7 bi vàng và 5 bi đỏ. Không nhìn vào túi, cần lấy ít nhất bao nhiêu bi để chắc chắn có 2 bi vàng và 3 bi đỏ?

      Hướng dẫn:

      Để bốc được chắc chắn có 2 bi vàng và 3 bi đỏ thì ta cần bốc ít nhất 7 + 3 = 10 (viên bi)

      Đáp số: 10 viên bi

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Bài 11. Tổng số cây trồng của 4 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông là 14 cây. Thu trồng được $\frac{1}{7}$ số cây và bằng $\frac{2}{3}$ số cây của Đông. Nếu Xuân trồng thêm 1 cây và Hạ bớt 1 cây thì số cây của Xuân gấp 2 lần Hạ. Tính số cây mỗi bạn trồng được.

      Hướng dẫn:

      Thu trồng được số cây là : 14 x $\frac{1}{7}$= 2 (cây) Đông trồng được số cây là 2: 2 x 3 = 3 (cây) Tổng số cây của Xuân và Hạ trồng được là: 14 – (2 + 3) = 9 (cây) Số cây của Xuân sau khi thêm 1 cây là: 9 : (1 + 2) x 2 = 6 (cây) Số cây của Xuân trồng được là: 6 – 1 = 5 (cây) Số cây của Hạ trồng được là: 9 - 5 = 4 (cây) Đáp số: Xuân trồng 5 cây Hạ trồng 4 cây Thu trồng 2 cây Đông trồng 3 cây

      Bài 12. Cho 9 thanh: thanh 1 dài 1cm; thanh 2 dài 2cm; thanh 3 dài 3cm; ......thanh 9 dài 9cm. Có bao nhiêu cách để ghép các thanh thành hình vuông lớn mà không cần bẻ gẫy các thanh hoặc không nhất thiết phải dùng cả 9 thanh?

      Hướng dẫn:

      Tổng độ dài các thanh là 1 + 2 + 3 +...+ 9 = (1 + 9) x 9 : 2 = 45 (cm) Ta có: 45 : 4 = 11 (dư 1) Mỗi cạnh hình vuông ghép được có độ dài bé hơn hay bằng 11 cm. Mỗi hình vuông có nhiều nhất 1 cạnh được dựng bởi 1 thanh, 3 cạnh còn lại thì được ghép bởi ít nhất 2 thanh, tổng số thanh ít nhất để ghép được 1 hình vuông là 2 x 3 +1 = 7 thanh Cần tối thiểu 7 thanh thì ghép được 1 hình vuông. Trường hợp 6 thanh đầu tiên từ 1 cm đến 6cm không ghép được hình vuông nào, vì số que chỉ có tối đa là 6 que không đủ để ghép thành hình vuông cạnh nhỏ hơn hoặc bằng 6 Ta có các trường hợp độ dài cạnh hình vuông là từ 7 đến 11. TH1: Độ dài cạnh của hình vuông là 11 11 = 9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 = 6 + 5 Có 1 hình vuông TH2: Độ dài cạnh của hình vuông là 10 10 = 9 + 1 = 8 + 2 = 7 + 3 = 6 + 4 Có 1 hình vuông TH3: Độ dài cạnh của hình vuông là 9 9 = 9 = 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4 → Có 5 hình vuông TH4: Độ dài cạnh của hình vuông là 8 8 = 8 = 7 + 1 = 6 + 2 = 5 + 3 $ \Rightarrow $ Có 1 hình vuông TH5: Độ dài cạnh của hình vuông là 7 7 = 7 = 6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3 $ \Rightarrow $ Có 1 hình vuông Vậy có tất cả 1 + 1 + 5 + 1 + 1 = 9 hình vuông

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020 là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để giúp các em tự tin đối mặt với kỳ thi này, giaitoan.edu.vn xin giới thiệu chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính ứng dụng của môn học.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020 bao gồm:

      1. Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tìm số chưa biết, giải bài toán có lời văn.
      2. Hình học: Tính diện tích, chu vi các hình đơn giản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), nhận biết các loại hình.
      3. Đại lượng và đơn vị đo: Đổi đơn vị đo, tính toán các đại lượng liên quan đến thời gian, quãng đường, vận tốc.
      4. Bài toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm ra các dữ kiện quan trọng và lập phương trình để giải bài toán.

      Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải tốt các bài tập trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020, các em cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức toán học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác.

      Một số lưu ý quan trọng

      Dưới đây là một số lưu ý quan trọng giúp các em đạt kết quả tốt trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020:

      • Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập: Bút chì, thước kẻ, tẩy, giấy nháp.
      • Đọc kỹ hướng dẫn làm bài: Hiểu rõ quy định về thời gian làm bài, cách tô đáp án trắc nghiệm và cách trình bày lời giải tự luận.
      • Phân bổ thời gian hợp lý: Dành thời gian phù hợp cho từng câu hỏi, tránh bỏ sót câu nào.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin: Tin vào khả năng của bản thân và cố gắng hết mình.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các đề thi vào lớp 6 môn Toán của các trường khác
      • Các trang web học toán online uy tín như giaitoan.edu.vn

      Kết luận

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi các em phải chuẩn bị kỹ lưỡng. Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin đối mặt với kỳ thi và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!