Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu)

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu)

Chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi vào lớp 6 trường Archimedes

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu), được biên soạn dựa trên cấu trúc và độ khó của các đề thi chính thức trước đây. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng hữu ích giúp học sinh làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự đánh giá năng lực của bản thân, xác định những kiến thức còn yếu và tập trung ôn luyện để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

Chỉ từ các chữ số 3; 4; 7, viết được bao nhiêu số thập phân lớn hơn 4 có các chữ số khác nhau và có hai chữ số ở phần thập phân? Một người mua 5 quyển vở và 10 cái bút hết tất cả 95 000 đồng

Đề bài

    BÀI RÀ SOÁT KIẾN THỨC TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES (ĐỀ MẪU)

    NĂM HỌC 2024 – 2025

    Thời gian làm bài: 60 phút

    Bài 1. Số “Bốn triệu năm trăm nghìn” có bao nhiêu chữ số 0?

    Bài 2. Tính: 34 567 + 82 164 + 17 836 + 15 433

    Bài 3. Trong một phép trừ, số bị trừ gấp đôi số trừ. Biết hiệu của phép trừ là 570, tìm số bị trừ.

    Bài 4. Một số chia cho 9 được thương bằng 15 và dư 5. Tìm số đó.

    Bài 5. Cần bao nhiêu chữ số để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 20?

    Bài 6: Tính $\frac{2}{9} \times \frac{{18}}{{15}} \times \frac{{10}}{4}$

    Bài 7. Tìm $x$ biết $\frac{1}{5} + x = \frac{3}{7}$

    Bài 8. Viết phân số bằng phân số $\frac{2}{3}$, có mẫu số bằng 18.

    Bài 9. Số nào lớn nhất trong các số $\frac{{14}}{3}$ ; $4\frac{1}{7}$ ; $\frac{9}{2}$ ; $3\frac{9}{{10}}$?

    Bài 10. Cho dãy các phân số có quy luật sau: $\frac{1}{2}$ ; $\frac{1}{3}$ ; $\frac{2}{3}$ ; $\frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{4}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{1}{5}$ ; $\frac{2}{5}$ ; $\frac{3}{5}$ ; $\frac{4}{5}$ ; ….

    Viết phân số thứ 15 trong dãy.

    Bài 11. Viết số 0,24 dưới dạng phân số tối giản.

    Bài 12. Điền số thích hợp với chỗ chấm: 3 tạ 20 kg = … tấn.

    Bài 13. Tìm a biết:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 0 1

    Bài 14. Tính 5,12 x 4,5 + 4,88 x 4,5.

    Bài 15. Chỉ từ các chữ số 3; 4; 7, viết được bao nhiêu số thập phân lớn hơn 4 có các chữ số khác nhau và có hai chữ số ở phần thập phân?

    Bài 16. Một cuộn dây dài 6 m được cắt ra thành 15 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

    Bài 17. Trung bình cộng hai số là 5,64. Biết hiệu của hai số là 4,2, tìm số bé.

    Bài 18. $\frac{4}{7}$của một số bằng 140. Tìm số đó.

    Bài 19. Hằng có một số hình dán, Hằng đã cho bạn $\frac{1}{2}$ số hình dán đó và cho thêm 1 cái nữa thì còn lại 11 cái. Hỏi lúc đầu Hằng có bao nhiêu hình dán?

    Bài20.Một người mua 5 quyển vở và 10 cái bút hết tất cả 95 000 đồng. Hỏi quyển vở giá bao nhiêu tiền biết rằng mua một quyển vở và một cái bút hết 14 000 đồng?

    Bài 21. Trong một vườn cây, $\frac{1}{3}$ số cây là cây cam, còn lại là 20 cây chanh. Hỏi có bao nhiêu cây cam trong vườn?

    Bài 22. Anh hơn em 8 tuổi. Biết rằng hiện nay tuổi em bằng $\frac{3}{5}$ tuổi anh, tính tuổi của anh hiện nay.

    Bài 23. Nếu 5 người làm trong 5 ngày thì sửa được 75 m đường. Hỏi 9 người làm trong 6 ngày thì sửa được bao nhiêu mét đường? (Biết năng suất của mỗi người như nhau).

    Bài24.Mỗi chai sữa có 0,5 lsữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,08 kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,1 kg. Hỏi 100 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Bài25.Cho một số có ba chữ số. Nếu xóa chữ số hàng trăm thì số đã cho bị giảm đi 7 lần. Tìm số đã cho.

    Bài 26. Chu vi một hình chữ nhật bằng chu vi một hình vuông có diện tích 49 cm2. Biết chiều dài hơn chiều rộng 4 cm, tính diện tích hình chữ nhật.

    Bài 27. Hình bình hành ABCD có AB = 4 cm, AH = 3 cm, DH = 1 cm. Tính diện tích hình thang AHCB.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 0 2

    Bài 28. Đường kính của một bánh xe đạp là 70 cm. Bánh xe lăn được 1 000 vòng thì xe đạp đi được bao nhiêu mét?

    Bài 29. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 45 cm, AD = 30 cm, BM = $\frac{2}{3}$ AB, ND = $\frac{1}{2}$ AN. Tính diện tích tam giác NCM.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 0 3

    Bài 30. Cho tam giác ABC có diện tích 48 cm2. Biết D là trung điểm BC, AE = $\frac{1}{2}$ BE, FC = $\frac{1}{3}$ AF, tính diện tích tứ giác AFDE.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 0 4

    Bài 31. Nếu cạnh của hình lập phương được gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương gấp lên bao nhiêu lần?

    Bài 32. Hình bên được xếp từ các khối lập phương nhỏ giống nhau từng lớp theo quy luật. Nhìn từ trên xuống theo chiều mũi tên, lớp thứ nhất ở trên cùng gồm có 2 khối lập phương nhỏ. Nếu tiếp tục xếp như vậy thì lớp thứ 4 sẽ có bao nhiêu khối lập phương nhỏ?

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 0 5

    Bài 33. Hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng 4 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng, chiều cao ngắn hơn chiều dài 2 cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật.

    Bài 34. Tính thể tích hình lập phương biết hiệu của diện tích toàn phần và diện tích xung quanh là 50 cm2.

    Bài 35. Một bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m, mức nước có trong bể cao 0,5 m. Người ta thả vào bể một hòn đá làm hòn non bộ thì mức nước trong bể cao 0,6 m. Tính thể tích phần hòn non bộ ngập trong bể nước.

    Bài36.Biết 7% của một số là 21. Tìm số đó.

    Bài37.Biết 70% cơ thể con người là nước, nếu một người nặng 60 kg thì bao nhiêu ki-lô-gam cơ thể là nước?

    Bài38.40% số học sinh của lớp 5A là nữ. Biết lớp có 15 học sinh nam, hỏi lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

    Bài 39.Một chiếc tủ lạnh được giảm giá 20% so với giá ban đầu thì có giá 4 000 000 đồng. Hỏi giá ban đầu trước khi được giảm của chiếc tủ lạnh là bao nhiêu?

    Bài 40. Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?

    Bài 41. Điền vào chỗ chấm: 5 giờ 45 phút + 2 giờ 35 phút = ... giờ… phút.

    Bài42.Điền vào chỗ chấm: 5 m/s = … km/giờ.

    Bài43.Tú đi từ nhà đến trường hết 15 phút với vận tốc 3 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà Tú đến trường dài bao nhiêu mét?

    Bài 44. Tàu đi từ thành phố A đến thành phố B trong 5 tiếng. Biết hai thành phố cách nhau 160 km, tính vận tốc của tàu.

    Bài45.Một xe máy đi từ A và dự định đến B lúc 8 giờ 30 phút. Nhưng khi đi được 5 km thì phải quay lại A và dừng lại ở A 10 phút. Sau đó xe máy tiếp tục đi và đến B lúc 9 giờ. Tìm vận tốc của xe máy biết vận tốc xe máy không đổi trên toàn bộ đường đi.

    Bài 46. Tính: $9999\frac{8}{9} + 999\frac{8}{9} + 99\frac{8}{9} + 9\frac{8}{9} + \frac{4}{9}$

    Bài47.Từ 4 chữ số 0; 1; 2; 3 lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3?

    Bài48.Cô giáo chia kẹo cho học sinh. Nếu mỗi học sinh được chia 3 cái thì cô vẫn còn 30 cái kẹo. Nếu mỗi học sinh được chia 4 cái thì cô chỉ còn 4 cái kẹo. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?

    Bài49.An, Bình, Cường, Dũng so sánh chiều cao của mình.

    An nói: “Tớ cao nhất.”

    Bình nói: “Tớ không phải là người thấp nhất.”

    Cường nói: “Tớ không cao bằng An nhưng có một người thấp hơn tớ.”

    Dũng nói: “Tớ thấp nhất.”

    Biết rằng có 1 bạn nói dối, hỏi bạn nào cao nhất?

    Bài 50. Cho 22 tấm thẻ được viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 22. Lấy 2 thẻ số khác nhau ghép lại để tạo 1 phân số. Cứ như vậy sẽ có 11 phân số được tạo ra. Hỏi có thể tạo được nhiều nhất bao nhiêu phân số có giá trị bằng một số tự nhiên?

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Bài 1. Số “Bốn triệu năm trăm nghìn” có bao nhiêu chữ số 0?

      Lời giải

      Số “Bốn triệu năm trăm nghìn” viết là 4 500 000 nên có 5 chữ số 0.

      Đáp án: 5 chữ số 0

      Bài 2. Tính: 34 567 + 82 164 + 17 836 + 15 433

      Lời giải

      34 567 + 82 164 + 17 836 + 15 433

      = 34 567 + 15 433 + 82 164 + 17 836

      = 50 000 + 100 000

      = 150 000

      Đáp án: 150 000

      Bài 3. Trong một phép trừ, số bị trừ gấp đôi số trừ. Biết hiệu của phép trừ là 570, tìm số bị trừ.

      Lời giải

      Giả sử ta gọi số trừ là 1 phần, số bị trừ là 2 phần

      Hiệu của phép trừ là 570 nên 1 phần bằng 570

      $ \Rightarrow $Số bị trừ là 570 x 2 = 1140

      Đáp án: 1140

      Bài 4. Một số chia cho 9 được thương bằng 15 và dư 5. Tìm số đó.

      Lời giải

      Số đó là 15 x 9 + 5 = 140

      Đáp án: 140

      Bài 5. Cần bao nhiêu chữ số để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 20?

      Lời giải

      Từ 1 đến 9 có 9 số có một chữ số $ \Rightarrow $ cần 9 chữ số

      Từ 10 đến 20 có 11 số có hai chữ số $ \Rightarrow $ cần 22 chữ số

      Vậy số chữ số cần để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 20 là:

      9 + 22 = 31 (chữ số)

      Đáp án: 31 chữ số

      Bài 6: Tính $\frac{2}{9} \times \frac{{18}}{{15}} \times \frac{{10}}{4}$

      Lời giải

      $\frac{2}{9} \times \frac{{18}}{{15}} \times \frac{{10}}{4} = \frac{{2 \times 18 \times 10}}{{9 \times 15 \times 4}} = \frac{{2 \times 9 \times 2 \times 5 \times 2}}{{9 \times 5 \times 3 \times 2 \times 2}} = \frac{2}{3}$

      Đáp án: $\frac{2}{3}$

      Bài 7. Tìm $x$ biết $\frac{1}{5} + x = \frac{3}{7}$

      Lời giải

      $\frac{1}{5} + x = \frac{3}{7}$

      $x = \frac{3}{7} - \frac{1}{5}$

      $x = \frac{8}{{35}}$

      Đáp án: $\frac{8}{{35}}$

      Bài 8. Viết phân số bằng phân số $\frac{2}{3}$, có mẫu số bằng 18.

      Lời giải

      $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$

      Đáp án: $\frac{{12}}{{18}}$

      Bài 9. Số nào lớn nhất trong các số $\frac{{14}}{3}$ ; $4\frac{1}{7}$ ; $\frac{9}{2}$ ; $3\frac{9}{{10}}$?

      Lời giải

      $\frac{{14}}{3} = 4\frac{2}{3}$ ; $\frac{9}{2} = 4\frac{1}{2}$

      $3\frac{9}{{10}} < 4$ (loại)

      Ta có $4\frac{2}{3} > 4\frac{1}{2} > 4\frac{1}{7}$

      Vậy số lớn nhất trong dãy trên là $\frac{{14}}{3}$.

      Đáp án: $\frac{{14}}{3}$

      Bài 10. Cho dãy các phân số có quy luật sau: $\frac{1}{2}$ ; $\frac{1}{3}$ ; $\frac{2}{3}$ ; $\frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{4}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{1}{5}$ ; $\frac{2}{5}$ ; $\frac{3}{5}$ ; $\frac{4}{5}$ ; ….

      Viết phân số thứ 15 trong dãy.

      Lời giải

      Theo đề bài ta thấy:

      - Mẫu số là 2 ta có 1 phân số là $\frac{1}{2}$

      - Mẫu số là 3 ta có 2 phân số là $\frac{1}{3}$ ; $\frac{2}{3}$

      - Mẫu số là 4 ta có 3 phân số là $\frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{4}$ ; $\frac{3}{4}$

      - Mẫu số là 5 ta có 4 phân số là $\frac{1}{5}$ ; $\frac{2}{5}$ ; $\frac{3}{5}$ ; $\frac{4}{5}$

      - Vậy mẫu số là 6 ta có 5 phân số là $\frac{1}{6}$ ; $\frac{2}{6}$ ; $\frac{3}{6}$ ; $\frac{4}{6}$ ; $\frac{5}{6}$

      Ta thấy khi mẫu số đến 5 thì đã có 10 phân số.

      Vậy phân số thứ 15 trong dãy trên là $\frac{5}{6}$

      Đáp án:$\frac{5}{6}$

      Bài 11. Viết số 0,24 dưới dạng phân số tối giản.

      Lời giải

      $0,24 = \frac{{24}}{{100}} = \frac{6}{{25}}$

      Đáp án: $\frac{6}{{25}}$

      Bài 12. Điền số thích hợp với chỗ chấm: 3 tạ 20 kg = … tấn.

      Lời giải

      3 tạ 20 kg = 320 kg = 0,32 tấn.

      Đáp án: 0,32 tấn

      Bài 13. Tìm a biết:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 1 1

      Lời giải

      b = 7,2 x 0,5 = 3,6

      a = 3,6 – 3,4 = 0,2

      Đáp án: a = 0,2

      Bài 14. Tính 5,12 x 4,5 + 4,88 x 4,5.

      Lời giải

      5,12 x 4,5 + 4,88 x 4,5 = 4,5 x (5,12 + 4,88) = 4,5 x 10 = 45

      Đáp án: 45

      Bài 15. Chỉ từ các chữ số 3; 4; 7, viết được bao nhiêu số thập phân lớn hơn 4 có các chữ số khác nhau và có hai chữ số ở phần thập phân?

      Lời giải

      Theo đề bài, các số cần tìm lớn hơn 4 nên sẽ là các số sau:

      4,37 ; 4,73 ; 7,34 ; 7,43

      Vậy ta viết được 4 số

      Đáp án: 4 số

      Bài 16. Một cuộn dây dài 6 m được cắt ra thành 15 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

      Lời giải

      Độ dài mỗi đoạn dây là: $6:15 = 0,4$(m)

      Đáp án: 0,4 m

      Bài 17. Trung bình cộng hai số là 5,64. Biết hiệu của hai số là 4,2, tìm số bé.

      Lời giải

      Tổng của 2 số là: 5,64 x 2 = 11,28

      Theo đề bài ta biết hiệu của 2 số = 4,2

      Số bé là: (11,28 - 4,2) : 2 = 7,08 : 2 = 3,54

      Đáp án: 3,54

      Bài 18. $\frac{4}{7}$của một số bằng 140. Tìm số đó.

      Lời giải

      Số đó là $140:\frac{4}{7} = 245$

      Đáp án: 245

      Bài 19. Hằng có một số hình dán, Hằng đã cho bạn $\frac{1}{2}$ số hình dán đó và cho thêm 1 cái nữa thì còn lại 11 cái. Hỏi lúc đầu Hằng có bao nhiêu hình dán?

      Lời giải

      Số hình dán Hằng có trước khi cho thêm 1 cái là:

      11 + 1 = 12 (cái)

      Số hình dán Hằng có lúc đầu là:

      12 x 2 = 24 (cái)

      Đáp án: 24 cái

      Bài20.Một người mua 5 quyển vở và 10 cái bút hết tất cả 95 000 đồng. Hỏi quyển vở giá bao nhiêu tiền biết rằng mua một quyển vở và một cái bút hết 14 000 đồng?

      Lời giải

      1 quyển vở và 1 cái bút hết 14 000 đồng

      $ \Rightarrow $ 5 quyển vở và 5 cái bút hết 14 000 x 5 = 70 000 đồng

      Ta có: 5 quyển vở và 10 cái bút hết 95 000 đồng

      $ \Rightarrow $5 cái bút có giá 95 000 – 70 000 = 25 000 (đồng)

      1 cái bút có giá 25 000 : 5 = 5 000 (đồng)

      1 quyển vở có giá 14 000 – 5 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp án: 9 000 đồng

      Bài 21. Trong một vườn cây, $\frac{1}{3}$ số cây là cây cam, còn lại là 20 cây chanh. Hỏi có bao nhiêu cây cam trong vườn?

      Lời giải

      Số cây chanh chiếm $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$ (tổng số cây)

      Số cây trong vườn là: $20:\frac{2}{3} = 30$ (cây)

      Số cây cam có trong vườn là: 30 – 20 = 10 (cây)

      Đáp án: 10 cây

      Bài 22. Anh hơn em 8 tuổi. Biết rằng hiện nay tuổi em bằng $\frac{3}{5}$ tuổi anh, tính tuổi của anh hiện nay.

      Lời giải

      Tuổi anh hiện nay là: 8 : (5 – 3) x 5 = 20 (tuổi)

      Đáp án: 20 tuổi

      Bài 23. Nếu 5 người làm trong 5 ngày thì sửa được 75 m đường. Hỏi 9 người làm trong 6 ngày thì sửa được bao nhiêu mét đường? (Biết năng suất của mỗi người như nhau).

      Lời giải

      9 người làm trong 5 ngày được số mét đường là:

      9 x 75 : 5 = 135 (m)

      9 người làm trong 6 ngày được số mét đường là:

      6 x 135 : 5 = 162 (m)

      Đáp án: 162 m

      Bài24.Mỗi chai sữa có 0,5 lsữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,08 kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,1 kg. Hỏi 100 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Lời giải

      Cân nặng của 0,5 lít sữa là: 1,08 : 2 = 0,54 (kg)

      Cân nặng của 1 chai sữa là 0,54 + 0,1 = 0,64 (kg)

      Cân nặng của 64 chai sữa là 0,64 x 100 = 64 (kg)

      Đáp án: 64 kg

      Bài25.Cho một số có ba chữ số. Nếu xóa chữ số hàng trăm thì số đã cho bị giảm đi 7 lần. Tìm số đã cho.

      Lời giải

      Gọi số đã cho là $\overline {abc} $

      Theo đề bài ta có $\overline {abc} = \overline {bc} \times 7$

      $a \times 100 + \overline {bc} = \overline {bc} \times 7$

      $a \times 100 = \overline {bc} \times 6$

      $a \times 50 = \overline {bc} \times 3$

      $ \Rightarrow a = 3$ và $\overline {bc} = 50$

      Số đó là 350

      Đáp án: 350

      Bài 26. Chu vi một hình chữ nhật bằng chu vi một hình vuông có diện tích 49 cm2. Biết chiều dài hơn chiều rộng 4 cm, tính diện tích hình chữ nhật.

      Lời giải

      Diện tích hình vuông là 49 cm2nên độ dài cạnh hình vuông là 7 cm.

      Chu vi hình vuông là 7 x 4 = 28 (cm)

      Nửa chu vi hình chữ nhật là 28 : 2 = 14 (cm)

      Chiều dài hình chữ nhật là (14 + 4) : 2 = 9 (cm)

      Chiều rộng hình chữ nhật là 14 - 9 = 5 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật là 9 x 5 = 45 (cm2)

      Đáp án: 45 cm2

      Bài 27. Hình bình hành ABCD có AB = 4 cm, AH = 3 cm, DH = 1 cm. Tính diện tích hình thang AHCB.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 1 2

      Lời giải

      HC = 4 – 1 = 3 (cm)

      Diện tích hình thang AHCB là (4 + 3) x 3 : 2 = 10,5 (cm2)

      Đáp án: 10,5 cm2

      Bài 28. Đường kính của một bánh xe đạp là 70 cm. Bánh xe lăn được 1 000 vòng thì xe đạp đi được bao nhiêu mét?

      Lời giải

      Chu vi bánh xe là 70 x 3,14 = 219,8 (cm)

      Bánh xe lăn được 1 000 vòng thì được:

      219,8 x 1 000 = 219 800 (cm) = 2 198 m

      Đáp án: 2 198 m

      Bài 29. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 45 cm, AD = 30 cm, BM = $\frac{2}{3}$ AB, ND = $\frac{1}{2}$ AN. Tính diện tích tam giác NCM.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 1 3

      Lời giải

      BM = $\frac{2}{3}$ AB = 30 (cm)

      AM = 45 – 30 = 15 (cm)

      ND = $\frac{1}{2}$ AN = $\frac{1}{3}$ AD = 10 (cm)

      AN = 30 – 10 = 20 (cm)

      Diện tích tam giác AMN là 20 x 15 : 2 = 150 (cm2)

      Diện tích tam giác NDC là: 45 x 10 : 2 = 225 (cm2)

      Diện tích tam giác MBC là: 30 x 30 : 2 = 450 (cm2)

      Diện tích hình chữ nhật ABCD là 45 x 30 = 1350 (cm2)

      Diện tích tam giác NCM là: 1350 – (150 + 225 + 450) = 525 (cm2)

      Đáp án: 525 cm2

      Bài 30. Cho tam giác ABC có diện tích 48 cm2. Biết D là trung điểm BC, AE = $\frac{1}{2}$ BE, FC = $\frac{1}{3}$ AF, tính diện tích tứ giác AFDE.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 1 4

      Lời giải

      ${S_{CFD}} = \frac{{CF}}{{CA}} \times \frac{{CD}}{{CB}} \times {S_{ABC}} = \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times 48 = 6$ (cm2)

      ${S_{BED}} = \frac{{BE}}{{BA}} \times \frac{{BD}}{{BC}} \times {S_{ABC}} = \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} \times 48 = 16$(cm2)

      \[{S_{AFDE}} = {S_{ABC}} - {S_{CFD}} - {S_{BED}} = 48 - 16 - 6 = 26\](cm2)

      Đáp án: 26 cm2

      Bài 31. Nếu cạnh của hình lập phương được gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương gấp lên bao nhiêu lần?

      Lời giải

      Diện tích toàn phần của hình lập phương là: a x a x 6

      Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần là: (a x 3) x (a x 3) x 6

      $ \Rightarrow $Diện tích toàn phần sẽ gấp lên: 3 x 3 = 9 (lần)

      Đáp án: 9 lần

      Bài 32. Hình bên được xếp từ các khối lập phương nhỏ giống nhau từng lớp theo quy luật. Nhìn từ trên xuống theo chiều mũi tên, lớp thứ nhất ở trên cùng gồm có 2 khối lập phương nhỏ. Nếu tiếp tục xếp như vậy thì lớp thứ 4 sẽ có bao nhiêu khối lập phương nhỏ?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 1 5

      Lời giải

      Hình vẽ trên nhìn từ trên xuống theo chiều mũi tên, ta có:

      Lớp thứ nhất trên cùng gồm 2 khối

      Lớp thứ 2 gồm 2 x 3 = 6 khối

      Lớp thứ 3 gồm 2 x 5 = 10 khối

      Vậy lớp thứ 4 sẽ gồm: 2 x 7 = 14 khối lập phương nhỏ

      Đáp án: 14 khối

      Bài 33. Hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng 4 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng, chiều cao ngắn hơn chiều dài 2 cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Chiều dài hình hộp chữ nhật là: 4 x 2 = 8 (cm)

      Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 8 - 2 = 6 (cm)

      Thể tích hình hộp chữ nhật là: 4 x 8 x 6 = 192 (cm3)

      Đáp án: 192 cm3

      Bài 34. Tính thể tích hình lập phương biết hiệu của diện tích toàn phần và diện tích xung quanh là 50 cm2.

      Lời giải

      Diện tích 1 mặt của hình lập phương là 50 : 2 = 25 (cm2)

      $ \Rightarrow $ Độ dài cạnh hình lập phương là 5 cm

      Thể tích hình lập phương là 5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

      Đáp án: 125 cm3

      Bài 35. Một bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m, mức nước có trong bể cao 0,5 m. Người ta thả vào bể một hòn đá làm hòn non bộ thì mức nước trong bể cao 0,6 m. Tính thể tích phần hòn non bộ ngập trong bể nước.

      Lời giải

      Ta thấy thể tích phần hòn non bộ ngập trong bể nước chính là phần mà làm cho nước dâng lên

      Ta tính được chiều cao của mức nước dâng lên là:

      0,6 - 0,5 = 0,1 (m)

      Thể tích phần làm cho nước dâng lên sẽ bằng chiều dài bể x chiều rộng bể x chiều cao của mức nước dâng lên = 3 x 2 x 0,1 = 0,6 (m3)

      Đáp án: 0,6 m3

      Bài36.Biết 7% của một số là 21. Tìm số đó.

      Lời giải

      Số đó là 21 : 7% = 21 : 7 x 100 = 300

      Đáp án: 300$$

      Bài37.Biết 70% cơ thể con người là nước, nếu một người nặng 60 kg thì bao nhiêu ki-lô-gam cơ thể là nước?

      Lời giải

      Số kg cơ thể là nước của 1 người nặng 60kg là:

      60 x 70% = 60 x 70 : 100 = 4200 : 100 = 42 (kg)

      Đáp án: 42 kg

      Bài38.40% số học sinh của lớp 5A là nữ. Biết lớp có 15 học sinh nam, hỏi lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

      Lời giải

      40% số học sinh là nữ vậy 60% số học sinh còn lại sẽ là nam

      Vậy 15 học sinh nam sẽ ứng với 60% số học sinh của lớp

      Vậy cả lớp có tất cả:

      15 : 60% = 15 x 100 : 60 = 25 (học sinh)

      Đáp án: 60 học sinh

      Bài 39.Một chiếc tủ lạnh được giảm giá 20% so với giá ban đầu thì có giá 4 000 000 đồng. Hỏi giá ban đầu trước khi được giảm của chiếc tủ lạnh là bao nhiêu?

      Lời giải

      Tủ lạnh giảm 20% tức là còn 80%

      80% chiếc tủ lạnh tương ứng với giá là 4 000 000 đồng

      Giá ban đầu của chiếc tủ lạnh là:

      4 000 000 : 80% = 4 000 000 x 100 : 80 = 5 000 000 (đồng)

      Đáp án: 5 000 000 đồng

      Bài 40. Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?

      Lời giải

      Số tiền lãi sau 1 tháng là:

      10 000 000 x 0,5 : 100 = 50 000 (đồng)

      Vậy cả tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là:

      10 000 000 + 50 000 = 10 050 000 (đồng)

      Đáp án: 10 050 000 đồng

      Bài 41. Điền vào chỗ chấm: 5 giờ 45 phút + 2 giờ 35 phút = ... giờ… phút.

      Lời giải

      5 giờ 45 phút + 2 giờ 35 phút = 8 giờ 20 phút.

      Đáp án: 8giờ 20phút

      Bài42.Điền vào chỗ chấm: 5 m/s = … km/giờ.

      Lời giải

      $5m/s = \frac{{\frac{5}{{1000}}}}{{\frac{1}{{3600}}}}$ (km/giờ) = $\frac{{5 \times 3600}}{{1000}}$ (km/giờ) = 18 (km/giờ)

      Đáp án: 18 km/giờ

      Bài43.Tú đi từ nhà đến trường hết 15 phút với vận tốc 3 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà Tú đến trường dài bao nhiêu mét?

      Lời giải

      Đổi 15 phút = $\frac{1}{4}$giờ

      Quãng đường từ nhà Tú đến trường là:$3 \times \frac{1}{4} = \frac{3}{4}$ (km) = 750 m

      Đáp án: 750 m

      Bài 44. Tàu đi từ thành phố A đến thành phố B trong 5 tiếng. Biết hai thành phố cách nhau 160 km, tính vận tốc của tàu.

      Lời giải

      Vận tốc của tàu là 160 : 5 = 32 (km/giờ)

      Đáp án: 32 km/giờ

      Bài45.Một xe máy đi từ A và dự định đến B lúc 8 giờ 30 phút. Nhưng khi đi được 5 km thì phải quay lại A và dừng lại ở A 10 phút. Sau đó xe máy tiếp tục đi và đến B lúc 9 giờ. Tìm vận tốc của xe máy biết vận tốc xe máy không đổi trên toàn bộ đường đi.

      Lời giải

      Quãng đường đi thêm lãng phí sẽ là 5km đầu tiên và 5km quay đầu ngược trở về là 10km

      Thời gian thực tế so với thời gian dự định cách nhau: 9 giờ - 8 giờ 30 phút = 30 (phút)

      Vậy tổng thời gian đi 5km rồi quay về và nghỉ 10 phút là 30 phút

      $ \Rightarrow $Thời gian xe máy đi 10km sẽ mất 30 - 10 = 20 phút = $\frac{1}{3}$ (giờ)

      Vận tốc của xe máy là:

      $10:\frac{1}{3} = 30$ (km/giờ)

      Đáp án: 30 km/giờ

      Bài 46. Tính: $9999\frac{8}{9} + 999\frac{8}{9} + 99\frac{8}{9} + 9\frac{8}{9} + \frac{4}{9}$

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 1 6

      Đáp án: 11110

      Bài47.Từ 4 chữ số 0; 1; 2; 3 lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3?

      Lời giải

      Ta lấy những nhóm số chia hết cho 3 gồm có:

      0; 1; 2 (0 + 1 + 2 = 3 chia hết cho 3) và 1; 2; 3 (1 + 2 + 3 = 6 chia hết cho 3)

      Nhóm 0; 1; 2 ta lập được: 4 số chia hết cho 3

      Nhóm 1; 2; 3 ta lập được: 6 số chia hết cho 3

      Vậy tổng cộng ta lập được: 4 + 6 = 10 số chia hết cho 3

      Đáp án: 10 số

      Bài48.Cô giáo chia kẹo cho học sinh. Nếu mỗi học sinh được chia 3 cái thì cô vẫn còn 30 cái kẹo. Nếu mỗi học sinh được chia 4 cái thì cô chỉ còn 4 cái kẹo. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?

      Lời giải

      Nếu chia mỗi học sinh 3 cái kẹo thì cô còn thừa 30 cái kẹo

      Nếu chia mỗi học sinh 4 cái kẹo thì cô còn thừa 4 cái kẹo

      Hay khi còn 30 cái kẹo cô cho thêm mỗi học sinh 1 cái thì cô còn 4 cái kẹo

      => Số kẹo cô đã cho thêm là: 30 - 4 = 26 (cái kẹo)

      Cô cho thêm mỗi học sinh 1 cái kẹo tức là cho 26 cái kẹo sẽ tương ứng với 26 học sinh.

      Số kẹo ban đầu của cô giáo là:

      26 x 3 + 30 = 108 (cái kẹo)

      Đáp án: 108 cái kẹo

      Bài49.An, Bình, Cường, Dũng so sánh chiều cao của mình.

      An nói: “Tớ cao nhất.”

      Bình nói: “Tớ không phải là người thấp nhất.”

      Cường nói: “Tớ không cao bằng An nhưng có một người thấp hơn tớ.”

      Dũng nói: “Tớ thấp nhất.”

      Biết rằng có 1 bạn nói dối, hỏi bạn nào cao nhất?

      Lời giải

      Theo đề bài ta có 1 bạn nói dối nên ta sẽ xét từng trường hợp 1

      - TH1: An nói dối $ \Rightarrow $ 3 bạn còn lại nói thật

      Ta có thứ tự từ cao đến thấp như sau:

      Binh, An, Cường, Dũng

      - TH2: Bình nói dối $ \Rightarrow $ 3 bạn còn lại nói thật

      Bình là người thấp nhất nhưng Dũng cũng nói mình thấp nhất (mâu thuẫn -> loại)

      - TH3: Cường nói dối $ \Rightarrow $ 3 bạn còn lại nói thật

      Tương tự TH2 thì trong TH này Cường cao nhất mà An cũng nói mình cao nhất (mâu thuẫn -> loại)

      - TH4: Dũng nói dối $ \Rightarrow $ 3 bạn còn lại nói thật

      Tương tự TH này Dũng cao nhất mà An cũng cao nhất (mâu thuẫn -> loại)

      $ \Rightarrow $ Chỉ có TH1 thỏa mãn. Vậy Bình cao nhất

      Đáp án: Bình

      Bài 50. Cho 22 tấm thẻ được viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 22. Lấy 2 thẻ số khác nhau ghép lại để tạo 1 phân số. Cứ như vậy sẽ có 11 phân số được tạo ra. Hỏi có thể tạo được nhiều nhất bao nhiêu phân số có giá trị bằng một số tự nhiên?

      Lời giải

      2 thẻ số khác nhau ghép lại tạo thành 1 phân số

      Vậy ta có thể ghép được: 22 : 2 = 11 phân số bất kì

      Phân số có giá trị bằng số tự nhiên tức là tử số cần chia hết cho mẫu số

      Ta xét số 13; 17; 19. Ba số này chỉ có thể ghép với 1 để thành phân số có giá trị bằng số tự nhiên.

      Ví dụ ta lấy số $\frac{{13}}{1}$ thì sẽ loại đi 2 số còn lại là 17 và 19.

      $ \Rightarrow $ Ta sẽ dùng 22 - 2 = 20 số để ghép phân số và sẽ ghép được 20 : 2 = 10 phân số có giá trị bằng số tự nhiên

      Các phân số đó là: $\frac{{13}}{1}\,,\,\frac{4}{2}\,,\,\frac{{21}}{3}\,,\,\frac{{15}}{5}\,,\,\frac{{12}}{6}\,,\,\frac{{14}}{7}\,,\,\frac{{16}}{8}\,,\,\frac{{18}}{9}\,,\,\frac{{20}}{{10}}\,,\,\frac{{22}}{{11}}$

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      BÀI RÀ SOÁT KIẾN THỨC TRƯỜNG THCS ARCHIMEDES (ĐỀ MẪU)

      NĂM HỌC 2024 – 2025

      Thời gian làm bài: 60 phút

      Bài 1. Số “Bốn triệu năm trăm nghìn” có bao nhiêu chữ số 0?

      Bài 2. Tính: 34 567 + 82 164 + 17 836 + 15 433

      Bài 3. Trong một phép trừ, số bị trừ gấp đôi số trừ. Biết hiệu của phép trừ là 570, tìm số bị trừ.

      Bài 4. Một số chia cho 9 được thương bằng 15 và dư 5. Tìm số đó.

      Bài 5. Cần bao nhiêu chữ số để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 20?

      Bài 6: Tính $\frac{2}{9} \times \frac{{18}}{{15}} \times \frac{{10}}{4}$

      Bài 7. Tìm $x$ biết $\frac{1}{5} + x = \frac{3}{7}$

      Bài 8. Viết phân số bằng phân số $\frac{2}{3}$, có mẫu số bằng 18.

      Bài 9. Số nào lớn nhất trong các số $\frac{{14}}{3}$ ; $4\frac{1}{7}$ ; $\frac{9}{2}$ ; $3\frac{9}{{10}}$?

      Bài 10. Cho dãy các phân số có quy luật sau: $\frac{1}{2}$ ; $\frac{1}{3}$ ; $\frac{2}{3}$ ; $\frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{4}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{1}{5}$ ; $\frac{2}{5}$ ; $\frac{3}{5}$ ; $\frac{4}{5}$ ; ….

      Viết phân số thứ 15 trong dãy.

      Bài 11. Viết số 0,24 dưới dạng phân số tối giản.

      Bài 12. Điền số thích hợp với chỗ chấm: 3 tạ 20 kg = … tấn.

      Bài 13. Tìm a biết:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 1

      Bài 14. Tính 5,12 x 4,5 + 4,88 x 4,5.

      Bài 15. Chỉ từ các chữ số 3; 4; 7, viết được bao nhiêu số thập phân lớn hơn 4 có các chữ số khác nhau và có hai chữ số ở phần thập phân?

      Bài 16. Một cuộn dây dài 6 m được cắt ra thành 15 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

      Bài 17. Trung bình cộng hai số là 5,64. Biết hiệu của hai số là 4,2, tìm số bé.

      Bài 18. $\frac{4}{7}$của một số bằng 140. Tìm số đó.

      Bài 19. Hằng có một số hình dán, Hằng đã cho bạn $\frac{1}{2}$ số hình dán đó và cho thêm 1 cái nữa thì còn lại 11 cái. Hỏi lúc đầu Hằng có bao nhiêu hình dán?

      Bài20.Một người mua 5 quyển vở và 10 cái bút hết tất cả 95 000 đồng. Hỏi quyển vở giá bao nhiêu tiền biết rằng mua một quyển vở và một cái bút hết 14 000 đồng?

      Bài 21. Trong một vườn cây, $\frac{1}{3}$ số cây là cây cam, còn lại là 20 cây chanh. Hỏi có bao nhiêu cây cam trong vườn?

      Bài 22. Anh hơn em 8 tuổi. Biết rằng hiện nay tuổi em bằng $\frac{3}{5}$ tuổi anh, tính tuổi của anh hiện nay.

      Bài 23. Nếu 5 người làm trong 5 ngày thì sửa được 75 m đường. Hỏi 9 người làm trong 6 ngày thì sửa được bao nhiêu mét đường? (Biết năng suất của mỗi người như nhau).

      Bài24.Mỗi chai sữa có 0,5 lsữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,08 kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,1 kg. Hỏi 100 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Bài25.Cho một số có ba chữ số. Nếu xóa chữ số hàng trăm thì số đã cho bị giảm đi 7 lần. Tìm số đã cho.

      Bài 26. Chu vi một hình chữ nhật bằng chu vi một hình vuông có diện tích 49 cm2. Biết chiều dài hơn chiều rộng 4 cm, tính diện tích hình chữ nhật.

      Bài 27. Hình bình hành ABCD có AB = 4 cm, AH = 3 cm, DH = 1 cm. Tính diện tích hình thang AHCB.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 2

      Bài 28. Đường kính của một bánh xe đạp là 70 cm. Bánh xe lăn được 1 000 vòng thì xe đạp đi được bao nhiêu mét?

      Bài 29. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 45 cm, AD = 30 cm, BM = $\frac{2}{3}$ AB, ND = $\frac{1}{2}$ AN. Tính diện tích tam giác NCM.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 3

      Bài 30. Cho tam giác ABC có diện tích 48 cm2. Biết D là trung điểm BC, AE = $\frac{1}{2}$ BE, FC = $\frac{1}{3}$ AF, tính diện tích tứ giác AFDE.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 4

      Bài 31. Nếu cạnh của hình lập phương được gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương gấp lên bao nhiêu lần?

      Bài 32. Hình bên được xếp từ các khối lập phương nhỏ giống nhau từng lớp theo quy luật. Nhìn từ trên xuống theo chiều mũi tên, lớp thứ nhất ở trên cùng gồm có 2 khối lập phương nhỏ. Nếu tiếp tục xếp như vậy thì lớp thứ 4 sẽ có bao nhiêu khối lập phương nhỏ?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 5

      Bài 33. Hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng 4 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng, chiều cao ngắn hơn chiều dài 2 cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật.

      Bài 34. Tính thể tích hình lập phương biết hiệu của diện tích toàn phần và diện tích xung quanh là 50 cm2.

      Bài 35. Một bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m, mức nước có trong bể cao 0,5 m. Người ta thả vào bể một hòn đá làm hòn non bộ thì mức nước trong bể cao 0,6 m. Tính thể tích phần hòn non bộ ngập trong bể nước.

      Bài36.Biết 7% của một số là 21. Tìm số đó.

      Bài37.Biết 70% cơ thể con người là nước, nếu một người nặng 60 kg thì bao nhiêu ki-lô-gam cơ thể là nước?

      Bài38.40% số học sinh của lớp 5A là nữ. Biết lớp có 15 học sinh nam, hỏi lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

      Bài 39.Một chiếc tủ lạnh được giảm giá 20% so với giá ban đầu thì có giá 4 000 000 đồng. Hỏi giá ban đầu trước khi được giảm của chiếc tủ lạnh là bao nhiêu?

      Bài 40. Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?

      Bài 41. Điền vào chỗ chấm: 5 giờ 45 phút + 2 giờ 35 phút = ... giờ… phút.

      Bài42.Điền vào chỗ chấm: 5 m/s = … km/giờ.

      Bài43.Tú đi từ nhà đến trường hết 15 phút với vận tốc 3 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà Tú đến trường dài bao nhiêu mét?

      Bài 44. Tàu đi từ thành phố A đến thành phố B trong 5 tiếng. Biết hai thành phố cách nhau 160 km, tính vận tốc của tàu.

      Bài45.Một xe máy đi từ A và dự định đến B lúc 8 giờ 30 phút. Nhưng khi đi được 5 km thì phải quay lại A và dừng lại ở A 10 phút. Sau đó xe máy tiếp tục đi và đến B lúc 9 giờ. Tìm vận tốc của xe máy biết vận tốc xe máy không đổi trên toàn bộ đường đi.

      Bài 46. Tính: $9999\frac{8}{9} + 999\frac{8}{9} + 99\frac{8}{9} + 9\frac{8}{9} + \frac{4}{9}$

      Bài47.Từ 4 chữ số 0; 1; 2; 3 lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3?

      Bài48.Cô giáo chia kẹo cho học sinh. Nếu mỗi học sinh được chia 3 cái thì cô vẫn còn 30 cái kẹo. Nếu mỗi học sinh được chia 4 cái thì cô chỉ còn 4 cái kẹo. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?

      Bài49.An, Bình, Cường, Dũng so sánh chiều cao của mình.

      An nói: “Tớ cao nhất.”

      Bình nói: “Tớ không phải là người thấp nhất.”

      Cường nói: “Tớ không cao bằng An nhưng có một người thấp hơn tớ.”

      Dũng nói: “Tớ thấp nhất.”

      Biết rằng có 1 bạn nói dối, hỏi bạn nào cao nhất?

      Bài 50. Cho 22 tấm thẻ được viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 22. Lấy 2 thẻ số khác nhau ghép lại để tạo 1 phân số. Cứ như vậy sẽ có 11 phân số được tạo ra. Hỏi có thể tạo được nhiều nhất bao nhiêu phân số có giá trị bằng một số tự nhiên?

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Bài 1. Số “Bốn triệu năm trăm nghìn” có bao nhiêu chữ số 0?

      Lời giải

      Số “Bốn triệu năm trăm nghìn” viết là 4 500 000 nên có 5 chữ số 0.

      Đáp án: 5 chữ số 0

      Bài 2. Tính: 34 567 + 82 164 + 17 836 + 15 433

      Lời giải

      34 567 + 82 164 + 17 836 + 15 433

      = 34 567 + 15 433 + 82 164 + 17 836

      = 50 000 + 100 000

      = 150 000

      Đáp án: 150 000

      Bài 3. Trong một phép trừ, số bị trừ gấp đôi số trừ. Biết hiệu của phép trừ là 570, tìm số bị trừ.

      Lời giải

      Giả sử ta gọi số trừ là 1 phần, số bị trừ là 2 phần

      Hiệu của phép trừ là 570 nên 1 phần bằng 570

      $ \Rightarrow $Số bị trừ là 570 x 2 = 1140

      Đáp án: 1140

      Bài 4. Một số chia cho 9 được thương bằng 15 và dư 5. Tìm số đó.

      Lời giải

      Số đó là 15 x 9 + 5 = 140

      Đáp án: 140

      Bài 5. Cần bao nhiêu chữ số để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 20?

      Lời giải

      Từ 1 đến 9 có 9 số có một chữ số $ \Rightarrow $ cần 9 chữ số

      Từ 10 đến 20 có 11 số có hai chữ số $ \Rightarrow $ cần 22 chữ số

      Vậy số chữ số cần để viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 20 là:

      9 + 22 = 31 (chữ số)

      Đáp án: 31 chữ số

      Bài 6: Tính $\frac{2}{9} \times \frac{{18}}{{15}} \times \frac{{10}}{4}$

      Lời giải

      $\frac{2}{9} \times \frac{{18}}{{15}} \times \frac{{10}}{4} = \frac{{2 \times 18 \times 10}}{{9 \times 15 \times 4}} = \frac{{2 \times 9 \times 2 \times 5 \times 2}}{{9 \times 5 \times 3 \times 2 \times 2}} = \frac{2}{3}$

      Đáp án: $\frac{2}{3}$

      Bài 7. Tìm $x$ biết $\frac{1}{5} + x = \frac{3}{7}$

      Lời giải

      $\frac{1}{5} + x = \frac{3}{7}$

      $x = \frac{3}{7} - \frac{1}{5}$

      $x = \frac{8}{{35}}$

      Đáp án: $\frac{8}{{35}}$

      Bài 8. Viết phân số bằng phân số $\frac{2}{3}$, có mẫu số bằng 18.

      Lời giải

      $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$

      Đáp án: $\frac{{12}}{{18}}$

      Bài 9. Số nào lớn nhất trong các số $\frac{{14}}{3}$ ; $4\frac{1}{7}$ ; $\frac{9}{2}$ ; $3\frac{9}{{10}}$?

      Lời giải

      $\frac{{14}}{3} = 4\frac{2}{3}$ ; $\frac{9}{2} = 4\frac{1}{2}$

      $3\frac{9}{{10}} < 4$ (loại)

      Ta có $4\frac{2}{3} > 4\frac{1}{2} > 4\frac{1}{7}$

      Vậy số lớn nhất trong dãy trên là $\frac{{14}}{3}$.

      Đáp án: $\frac{{14}}{3}$

      Bài 10. Cho dãy các phân số có quy luật sau: $\frac{1}{2}$ ; $\frac{1}{3}$ ; $\frac{2}{3}$ ; $\frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{4}$ ; $\frac{3}{4}$ ; $\frac{1}{5}$ ; $\frac{2}{5}$ ; $\frac{3}{5}$ ; $\frac{4}{5}$ ; ….

      Viết phân số thứ 15 trong dãy.

      Lời giải

      Theo đề bài ta thấy:

      - Mẫu số là 2 ta có 1 phân số là $\frac{1}{2}$

      - Mẫu số là 3 ta có 2 phân số là $\frac{1}{3}$ ; $\frac{2}{3}$

      - Mẫu số là 4 ta có 3 phân số là $\frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{4}$ ; $\frac{3}{4}$

      - Mẫu số là 5 ta có 4 phân số là $\frac{1}{5}$ ; $\frac{2}{5}$ ; $\frac{3}{5}$ ; $\frac{4}{5}$

      - Vậy mẫu số là 6 ta có 5 phân số là $\frac{1}{6}$ ; $\frac{2}{6}$ ; $\frac{3}{6}$ ; $\frac{4}{6}$ ; $\frac{5}{6}$

      Ta thấy khi mẫu số đến 5 thì đã có 10 phân số.

      Vậy phân số thứ 15 trong dãy trên là $\frac{5}{6}$

      Đáp án:$\frac{5}{6}$

      Bài 11. Viết số 0,24 dưới dạng phân số tối giản.

      Lời giải

      $0,24 = \frac{{24}}{{100}} = \frac{6}{{25}}$

      Đáp án: $\frac{6}{{25}}$

      Bài 12. Điền số thích hợp với chỗ chấm: 3 tạ 20 kg = … tấn.

      Lời giải

      3 tạ 20 kg = 320 kg = 0,32 tấn.

      Đáp án: 0,32 tấn

      Bài 13. Tìm a biết:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 6

      Lời giải

      b = 7,2 x 0,5 = 3,6

      a = 3,6 – 3,4 = 0,2

      Đáp án: a = 0,2

      Bài 14. Tính 5,12 x 4,5 + 4,88 x 4,5.

      Lời giải

      5,12 x 4,5 + 4,88 x 4,5 = 4,5 x (5,12 + 4,88) = 4,5 x 10 = 45

      Đáp án: 45

      Bài 15. Chỉ từ các chữ số 3; 4; 7, viết được bao nhiêu số thập phân lớn hơn 4 có các chữ số khác nhau và có hai chữ số ở phần thập phân?

      Lời giải

      Theo đề bài, các số cần tìm lớn hơn 4 nên sẽ là các số sau:

      4,37 ; 4,73 ; 7,34 ; 7,43

      Vậy ta viết được 4 số

      Đáp án: 4 số

      Bài 16. Một cuộn dây dài 6 m được cắt ra thành 15 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?

      Lời giải

      Độ dài mỗi đoạn dây là: $6:15 = 0,4$(m)

      Đáp án: 0,4 m

      Bài 17. Trung bình cộng hai số là 5,64. Biết hiệu của hai số là 4,2, tìm số bé.

      Lời giải

      Tổng của 2 số là: 5,64 x 2 = 11,28

      Theo đề bài ta biết hiệu của 2 số = 4,2

      Số bé là: (11,28 - 4,2) : 2 = 7,08 : 2 = 3,54

      Đáp án: 3,54

      Bài 18. $\frac{4}{7}$của một số bằng 140. Tìm số đó.

      Lời giải

      Số đó là $140:\frac{4}{7} = 245$

      Đáp án: 245

      Bài 19. Hằng có một số hình dán, Hằng đã cho bạn $\frac{1}{2}$ số hình dán đó và cho thêm 1 cái nữa thì còn lại 11 cái. Hỏi lúc đầu Hằng có bao nhiêu hình dán?

      Lời giải

      Số hình dán Hằng có trước khi cho thêm 1 cái là:

      11 + 1 = 12 (cái)

      Số hình dán Hằng có lúc đầu là:

      12 x 2 = 24 (cái)

      Đáp án: 24 cái

      Bài20.Một người mua 5 quyển vở và 10 cái bút hết tất cả 95 000 đồng. Hỏi quyển vở giá bao nhiêu tiền biết rằng mua một quyển vở và một cái bút hết 14 000 đồng?

      Lời giải

      1 quyển vở và 1 cái bút hết 14 000 đồng

      $ \Rightarrow $ 5 quyển vở và 5 cái bút hết 14 000 x 5 = 70 000 đồng

      Ta có: 5 quyển vở và 10 cái bút hết 95 000 đồng

      $ \Rightarrow $5 cái bút có giá 95 000 – 70 000 = 25 000 (đồng)

      1 cái bút có giá 25 000 : 5 = 5 000 (đồng)

      1 quyển vở có giá 14 000 – 5 000 = 9 000 (đồng)

      Đáp án: 9 000 đồng

      Bài 21. Trong một vườn cây, $\frac{1}{3}$ số cây là cây cam, còn lại là 20 cây chanh. Hỏi có bao nhiêu cây cam trong vườn?

      Lời giải

      Số cây chanh chiếm $1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$ (tổng số cây)

      Số cây trong vườn là: $20:\frac{2}{3} = 30$ (cây)

      Số cây cam có trong vườn là: 30 – 20 = 10 (cây)

      Đáp án: 10 cây

      Bài 22. Anh hơn em 8 tuổi. Biết rằng hiện nay tuổi em bằng $\frac{3}{5}$ tuổi anh, tính tuổi của anh hiện nay.

      Lời giải

      Tuổi anh hiện nay là: 8 : (5 – 3) x 5 = 20 (tuổi)

      Đáp án: 20 tuổi

      Bài 23. Nếu 5 người làm trong 5 ngày thì sửa được 75 m đường. Hỏi 9 người làm trong 6 ngày thì sửa được bao nhiêu mét đường? (Biết năng suất của mỗi người như nhau).

      Lời giải

      9 người làm trong 5 ngày được số mét đường là:

      9 x 75 : 5 = 135 (m)

      9 người làm trong 6 ngày được số mét đường là:

      6 x 135 : 5 = 162 (m)

      Đáp án: 162 m

      Bài24.Mỗi chai sữa có 0,5 lsữa, mỗi lít sữa cân nặng 1,08 kg, mỗi vỏ chai cân nặng 0,1 kg. Hỏi 100 chai sữa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

      Lời giải

      Cân nặng của 0,5 lít sữa là: 1,08 : 2 = 0,54 (kg)

      Cân nặng của 1 chai sữa là 0,54 + 0,1 = 0,64 (kg)

      Cân nặng của 64 chai sữa là 0,64 x 100 = 64 (kg)

      Đáp án: 64 kg

      Bài25.Cho một số có ba chữ số. Nếu xóa chữ số hàng trăm thì số đã cho bị giảm đi 7 lần. Tìm số đã cho.

      Lời giải

      Gọi số đã cho là $\overline {abc} $

      Theo đề bài ta có $\overline {abc} = \overline {bc} \times 7$

      $a \times 100 + \overline {bc} = \overline {bc} \times 7$

      $a \times 100 = \overline {bc} \times 6$

      $a \times 50 = \overline {bc} \times 3$

      $ \Rightarrow a = 3$ và $\overline {bc} = 50$

      Số đó là 350

      Đáp án: 350

      Bài 26. Chu vi một hình chữ nhật bằng chu vi một hình vuông có diện tích 49 cm2. Biết chiều dài hơn chiều rộng 4 cm, tính diện tích hình chữ nhật.

      Lời giải

      Diện tích hình vuông là 49 cm2nên độ dài cạnh hình vuông là 7 cm.

      Chu vi hình vuông là 7 x 4 = 28 (cm)

      Nửa chu vi hình chữ nhật là 28 : 2 = 14 (cm)

      Chiều dài hình chữ nhật là (14 + 4) : 2 = 9 (cm)

      Chiều rộng hình chữ nhật là 14 - 9 = 5 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật là 9 x 5 = 45 (cm2)

      Đáp án: 45 cm2

      Bài 27. Hình bình hành ABCD có AB = 4 cm, AH = 3 cm, DH = 1 cm. Tính diện tích hình thang AHCB.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 7

      Lời giải

      HC = 4 – 1 = 3 (cm)

      Diện tích hình thang AHCB là (4 + 3) x 3 : 2 = 10,5 (cm2)

      Đáp án: 10,5 cm2

      Bài 28. Đường kính của một bánh xe đạp là 70 cm. Bánh xe lăn được 1 000 vòng thì xe đạp đi được bao nhiêu mét?

      Lời giải

      Chu vi bánh xe là 70 x 3,14 = 219,8 (cm)

      Bánh xe lăn được 1 000 vòng thì được:

      219,8 x 1 000 = 219 800 (cm) = 2 198 m

      Đáp án: 2 198 m

      Bài 29. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 45 cm, AD = 30 cm, BM = $\frac{2}{3}$ AB, ND = $\frac{1}{2}$ AN. Tính diện tích tam giác NCM.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 8

      Lời giải

      BM = $\frac{2}{3}$ AB = 30 (cm)

      AM = 45 – 30 = 15 (cm)

      ND = $\frac{1}{2}$ AN = $\frac{1}{3}$ AD = 10 (cm)

      AN = 30 – 10 = 20 (cm)

      Diện tích tam giác AMN là 20 x 15 : 2 = 150 (cm2)

      Diện tích tam giác NDC là: 45 x 10 : 2 = 225 (cm2)

      Diện tích tam giác MBC là: 30 x 30 : 2 = 450 (cm2)

      Diện tích hình chữ nhật ABCD là 45 x 30 = 1350 (cm2)

      Diện tích tam giác NCM là: 1350 – (150 + 225 + 450) = 525 (cm2)

      Đáp án: 525 cm2

      Bài 30. Cho tam giác ABC có diện tích 48 cm2. Biết D là trung điểm BC, AE = $\frac{1}{2}$ BE, FC = $\frac{1}{3}$ AF, tính diện tích tứ giác AFDE.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 9

      Lời giải

      ${S_{CFD}} = \frac{{CF}}{{CA}} \times \frac{{CD}}{{CB}} \times {S_{ABC}} = \frac{1}{4} \times \frac{1}{2} \times 48 = 6$ (cm2)

      ${S_{BED}} = \frac{{BE}}{{BA}} \times \frac{{BD}}{{BC}} \times {S_{ABC}} = \frac{2}{3} \times \frac{1}{2} \times 48 = 16$(cm2)

      \[{S_{AFDE}} = {S_{ABC}} - {S_{CFD}} - {S_{BED}} = 48 - 16 - 6 = 26\](cm2)

      Đáp án: 26 cm2

      Bài 31. Nếu cạnh của hình lập phương được gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần của hình lập phương gấp lên bao nhiêu lần?

      Lời giải

      Diện tích toàn phần của hình lập phương là: a x a x 6

      Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích toàn phần là: (a x 3) x (a x 3) x 6

      $ \Rightarrow $Diện tích toàn phần sẽ gấp lên: 3 x 3 = 9 (lần)

      Đáp án: 9 lần

      Bài 32. Hình bên được xếp từ các khối lập phương nhỏ giống nhau từng lớp theo quy luật. Nhìn từ trên xuống theo chiều mũi tên, lớp thứ nhất ở trên cùng gồm có 2 khối lập phương nhỏ. Nếu tiếp tục xếp như vậy thì lớp thứ 4 sẽ có bao nhiêu khối lập phương nhỏ?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 10

      Lời giải

      Hình vẽ trên nhìn từ trên xuống theo chiều mũi tên, ta có:

      Lớp thứ nhất trên cùng gồm 2 khối

      Lớp thứ 2 gồm 2 x 3 = 6 khối

      Lớp thứ 3 gồm 2 x 5 = 10 khối

      Vậy lớp thứ 4 sẽ gồm: 2 x 7 = 14 khối lập phương nhỏ

      Đáp án: 14 khối

      Bài 33. Hình hộp chữ nhật có chiều rộng bằng 4 cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng, chiều cao ngắn hơn chiều dài 2 cm. Tính thể tích hình hộp chữ nhật.

      Lời giải

      Chiều dài hình hộp chữ nhật là: 4 x 2 = 8 (cm)

      Chiều cao hình hộp chữ nhật là: 8 - 2 = 6 (cm)

      Thể tích hình hộp chữ nhật là: 4 x 8 x 6 = 192 (cm3)

      Đáp án: 192 cm3

      Bài 34. Tính thể tích hình lập phương biết hiệu của diện tích toàn phần và diện tích xung quanh là 50 cm2.

      Lời giải

      Diện tích 1 mặt của hình lập phương là 50 : 2 = 25 (cm2)

      $ \Rightarrow $ Độ dài cạnh hình lập phương là 5 cm

      Thể tích hình lập phương là 5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

      Đáp án: 125 cm3

      Bài 35. Một bể cá hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m, mức nước có trong bể cao 0,5 m. Người ta thả vào bể một hòn đá làm hòn non bộ thì mức nước trong bể cao 0,6 m. Tính thể tích phần hòn non bộ ngập trong bể nước.

      Lời giải

      Ta thấy thể tích phần hòn non bộ ngập trong bể nước chính là phần mà làm cho nước dâng lên

      Ta tính được chiều cao của mức nước dâng lên là:

      0,6 - 0,5 = 0,1 (m)

      Thể tích phần làm cho nước dâng lên sẽ bằng chiều dài bể x chiều rộng bể x chiều cao của mức nước dâng lên = 3 x 2 x 0,1 = 0,6 (m3)

      Đáp án: 0,6 m3

      Bài36.Biết 7% của một số là 21. Tìm số đó.

      Lời giải

      Số đó là 21 : 7% = 21 : 7 x 100 = 300

      Đáp án: 300$$

      Bài37.Biết 70% cơ thể con người là nước, nếu một người nặng 60 kg thì bao nhiêu ki-lô-gam cơ thể là nước?

      Lời giải

      Số kg cơ thể là nước của 1 người nặng 60kg là:

      60 x 70% = 60 x 70 : 100 = 4200 : 100 = 42 (kg)

      Đáp án: 42 kg

      Bài38.40% số học sinh của lớp 5A là nữ. Biết lớp có 15 học sinh nam, hỏi lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?

      Lời giải

      40% số học sinh là nữ vậy 60% số học sinh còn lại sẽ là nam

      Vậy 15 học sinh nam sẽ ứng với 60% số học sinh của lớp

      Vậy cả lớp có tất cả:

      15 : 60% = 15 x 100 : 60 = 25 (học sinh)

      Đáp án: 60 học sinh

      Bài 39.Một chiếc tủ lạnh được giảm giá 20% so với giá ban đầu thì có giá 4 000 000 đồng. Hỏi giá ban đầu trước khi được giảm của chiếc tủ lạnh là bao nhiêu?

      Lời giải

      Tủ lạnh giảm 20% tức là còn 80%

      80% chiếc tủ lạnh tương ứng với giá là 4 000 000 đồng

      Giá ban đầu của chiếc tủ lạnh là:

      4 000 000 : 80% = 4 000 000 x 100 : 80 = 5 000 000 (đồng)

      Đáp án: 5 000 000 đồng

      Bài 40. Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?

      Lời giải

      Số tiền lãi sau 1 tháng là:

      10 000 000 x 0,5 : 100 = 50 000 (đồng)

      Vậy cả tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là:

      10 000 000 + 50 000 = 10 050 000 (đồng)

      Đáp án: 10 050 000 đồng

      Bài 41. Điền vào chỗ chấm: 5 giờ 45 phút + 2 giờ 35 phút = ... giờ… phút.

      Lời giải

      5 giờ 45 phút + 2 giờ 35 phút = 8 giờ 20 phút.

      Đáp án: 8giờ 20phút

      Bài42.Điền vào chỗ chấm: 5 m/s = … km/giờ.

      Lời giải

      $5m/s = \frac{{\frac{5}{{1000}}}}{{\frac{1}{{3600}}}}$ (km/giờ) = $\frac{{5 \times 3600}}{{1000}}$ (km/giờ) = 18 (km/giờ)

      Đáp án: 18 km/giờ

      Bài43.Tú đi từ nhà đến trường hết 15 phút với vận tốc 3 km/giờ. Hỏi quãng đường từ nhà Tú đến trường dài bao nhiêu mét?

      Lời giải

      Đổi 15 phút = $\frac{1}{4}$giờ

      Quãng đường từ nhà Tú đến trường là:$3 \times \frac{1}{4} = \frac{3}{4}$ (km) = 750 m

      Đáp án: 750 m

      Bài 44. Tàu đi từ thành phố A đến thành phố B trong 5 tiếng. Biết hai thành phố cách nhau 160 km, tính vận tốc của tàu.

      Lời giải

      Vận tốc của tàu là 160 : 5 = 32 (km/giờ)

      Đáp án: 32 km/giờ

      Bài45.Một xe máy đi từ A và dự định đến B lúc 8 giờ 30 phút. Nhưng khi đi được 5 km thì phải quay lại A và dừng lại ở A 10 phút. Sau đó xe máy tiếp tục đi và đến B lúc 9 giờ. Tìm vận tốc của xe máy biết vận tốc xe máy không đổi trên toàn bộ đường đi.

      Lời giải

      Quãng đường đi thêm lãng phí sẽ là 5km đầu tiên và 5km quay đầu ngược trở về là 10km

      Thời gian thực tế so với thời gian dự định cách nhau: 9 giờ - 8 giờ 30 phút = 30 (phút)

      Vậy tổng thời gian đi 5km rồi quay về và nghỉ 10 phút là 30 phút

      $ \Rightarrow $Thời gian xe máy đi 10km sẽ mất 30 - 10 = 20 phút = $\frac{1}{3}$ (giờ)

      Vận tốc của xe máy là:

      $10:\frac{1}{3} = 30$ (km/giờ)

      Đáp án: 30 km/giờ

      Bài 46. Tính: $9999\frac{8}{9} + 999\frac{8}{9} + 99\frac{8}{9} + 9\frac{8}{9} + \frac{4}{9}$

      Lời giải

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) 11

      Đáp án: 11110

      Bài47.Từ 4 chữ số 0; 1; 2; 3 lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3?

      Lời giải

      Ta lấy những nhóm số chia hết cho 3 gồm có:

      0; 1; 2 (0 + 1 + 2 = 3 chia hết cho 3) và 1; 2; 3 (1 + 2 + 3 = 6 chia hết cho 3)

      Nhóm 0; 1; 2 ta lập được: 4 số chia hết cho 3

      Nhóm 1; 2; 3 ta lập được: 6 số chia hết cho 3

      Vậy tổng cộng ta lập được: 4 + 6 = 10 số chia hết cho 3

      Đáp án: 10 số

      Bài48.Cô giáo chia kẹo cho học sinh. Nếu mỗi học sinh được chia 3 cái thì cô vẫn còn 30 cái kẹo. Nếu mỗi học sinh được chia 4 cái thì cô chỉ còn 4 cái kẹo. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?

      Lời giải

      Nếu chia mỗi học sinh 3 cái kẹo thì cô còn thừa 30 cái kẹo

      Nếu chia mỗi học sinh 4 cái kẹo thì cô còn thừa 4 cái kẹo

      Hay khi còn 30 cái kẹo cô cho thêm mỗi học sinh 1 cái thì cô còn 4 cái kẹo

      => Số kẹo cô đã cho thêm là: 30 - 4 = 26 (cái kẹo)

      Cô cho thêm mỗi học sinh 1 cái kẹo tức là cho 26 cái kẹo sẽ tương ứng với 26 học sinh.

      Số kẹo ban đầu của cô giáo là:

      26 x 3 + 30 = 108 (cái kẹo)

      Đáp án: 108 cái kẹo

      Bài49.An, Bình, Cường, Dũng so sánh chiều cao của mình.

      An nói: “Tớ cao nhất.”

      Bình nói: “Tớ không phải là người thấp nhất.”

      Cường nói: “Tớ không cao bằng An nhưng có một người thấp hơn tớ.”

      Dũng nói: “Tớ thấp nhất.”

      Biết rằng có 1 bạn nói dối, hỏi bạn nào cao nhất?

      Lời giải

      Theo đề bài ta có 1 bạn nói dối nên ta sẽ xét từng trường hợp 1

      - TH1: An nói dối $ \Rightarrow $ 3 bạn còn lại nói thật

      Ta có thứ tự từ cao đến thấp như sau:

      Binh, An, Cường, Dũng

      - TH2: Bình nói dối $ \Rightarrow $ 3 bạn còn lại nói thật

      Bình là người thấp nhất nhưng Dũng cũng nói mình thấp nhất (mâu thuẫn -> loại)

      - TH3: Cường nói dối $ \Rightarrow $ 3 bạn còn lại nói thật

      Tương tự TH2 thì trong TH này Cường cao nhất mà An cũng nói mình cao nhất (mâu thuẫn -> loại)

      - TH4: Dũng nói dối $ \Rightarrow $ 3 bạn còn lại nói thật

      Tương tự TH này Dũng cao nhất mà An cũng cao nhất (mâu thuẫn -> loại)

      $ \Rightarrow $ Chỉ có TH1 thỏa mãn. Vậy Bình cao nhất

      Đáp án: Bình

      Bài 50. Cho 22 tấm thẻ được viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 22. Lấy 2 thẻ số khác nhau ghép lại để tạo 1 phân số. Cứ như vậy sẽ có 11 phân số được tạo ra. Hỏi có thể tạo được nhiều nhất bao nhiêu phân số có giá trị bằng một số tự nhiên?

      Lời giải

      2 thẻ số khác nhau ghép lại tạo thành 1 phân số

      Vậy ta có thể ghép được: 22 : 2 = 11 phân số bất kì

      Phân số có giá trị bằng số tự nhiên tức là tử số cần chia hết cho mẫu số

      Ta xét số 13; 17; 19. Ba số này chỉ có thể ghép với 1 để thành phân số có giá trị bằng số tự nhiên.

      Ví dụ ta lấy số $\frac{{13}}{1}$ thì sẽ loại đi 2 số còn lại là 17 và 19.

      $ \Rightarrow $ Ta sẽ dùng 22 - 2 = 20 số để ghép phân số và sẽ ghép được 20 : 2 = 10 phân số có giá trị bằng số tự nhiên

      Các phân số đó là: $\frac{{13}}{1}\,,\,\frac{4}{2}\,,\,\frac{{21}}{3}\,,\,\frac{{15}}{5}\,,\,\frac{{12}}{6}\,,\,\frac{{14}}{7}\,,\,\frac{{16}}{8}\,,\,\frac{{18}}{9}\,,\,\frac{{20}}{{10}}\,,\,\frac{{22}}{{11}}$

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu) đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu): Tổng quan và Phân tích

      Kỳ thi vào lớp 6 trường Archimedes là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này, việc làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập giải các đề thi mẫu là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu), phân tích các dạng bài tập thường gặp và gợi ý phương pháp ôn luyện hiệu quả.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 trường Archimedes

      Đề thi vào lớp 6 trường Archimedes môn Toán thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng tư duy logic.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài tập thực tế: Ứng dụng kiến thức Toán học vào các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh có khả năng phân tích và giải quyết vấn đề một cách linh hoạt.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu):

      1. Số học: Các bài tập về phép tính, so sánh số, tìm số chưa biết, giải bài toán có lời văn.
      2. Hình học: Các bài tập về nhận biết hình, tính diện tích, chu vi, thể tích, giải bài toán về hình học.
      3. Đại lượng và đơn vị đo: Các bài tập về đổi đơn vị đo, tính toán với đại lượng.
      4. Phân số: Các bài tập về cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, tìm phân số chưa biết.
      5. Tỉ số và phần trăm: Các bài tập về tính tỉ số, tính phần trăm, giải bài toán có lời văn liên quan đến tỉ số và phần trăm.

      Phương pháp ôn luyện hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào lớp 6 trường Archimedes, các em học sinh cần có một phương pháp ôn luyện hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa, công thức và quy tắc Toán học.
      • Luyện tập giải đề thi mẫu: Giải nhiều đề thi mẫu để làm quen với cấu trúc đề thi, dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải Toán.
      • Tìm hiểu các phương pháp giải Toán: Học các phương pháp giải Toán nhanh, hiệu quả để tiết kiệm thời gian làm bài.
      • Học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị khóa trước: Tham khảo kinh nghiệm ôn thi của các anh chị khóa trước để có thêm động lực và phương pháp học tập hiệu quả.
      • Giữ tinh thần thoải mái: Giữ tinh thần thoải mái, tự tin để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi.

      Ví dụ minh họa một số bài tập trong đề thi mẫu

      Dưới đây là một số ví dụ minh họa về các bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu):

      Bài tập 1: Số học

      Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 2/7 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Bài tập 2: Hình học

      Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.

      Bài tập 3: Phân số

      Tính: (2/3 + 1/2) x 3/5

      Tài liệu ôn thi bổ ích

      Ngoài đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Archimedes năm 2024 (đề mẫu), các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các đề thi vào lớp 6 của các trường khác
      • Các trang web học Toán online uy tín

      Lời khuyên cuối cùng

      Kỳ thi vào lớp 6 trường Archimedes là một cơ hội để các em học sinh thể hiện năng lực và kiến thức của bản thân. Hãy chuẩn bị thật tốt, tự tin và đạt kết quả tốt nhất nhé!