Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này.

Bộ đề thi này được tổng hợp từ các nguồn chính thức, đảm bảo tính chính xác và cập nhật. Các em có thể sử dụng để làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của mình.

Đổi 45 dm2 23 cm2 = … dm2 Kết quả phép tính $3frac{{11}}{{17}} + 2frac{6}{{17}}$là: Tổng hai số là 75 , tỉ số hai số là $frac{2}{3}$. Số lớn là: Nếu cạnh của một hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên:

Đề thi

    PHÒNG GD-ĐT HÀ TĨNH

    ĐỀ CHÍNH THỨC

    BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

    Tuyển sinh vào lớp 6, trường THCS Lê Văn Thiêm

    Năm học 2022-2023

    Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian phát đề)

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm):

    Học sinh ghi đáp án đúng (A,B,C hoặc D) từ câu 1 đến câu 14 vào tờ giấy kiếm tra)

    Câu 1. Đổi 45 dm2 23 cm2 = … dm2

    A. 4,523

    B. 45,23

    C. 452,3

    D. 4523

    Câu 2. Kết quả phép tính $3\frac{{11}}{{17}} + 2\frac{6}{{17}}$là:

    A. 6

    B. 5

    C. $5\frac{{11}}{{17}}$

    D. $5\frac{{17}}{{34}}$

    Câu 3. Đổi $\frac{2}{5}$ giờ = ..... phút.

    A. 0,4

    B. 12

    C. 24

    D. 40

    Câu 4. Tổng hai số là 75 , tỉ số hai số là $\frac{2}{3}$. Số lớn là:

    A. 55

    B. 45

    C. 25

    D. 15

    Câu 5. Nếu cạnh của một hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên:

    A. 2 lần

    B. 4 lần

    C. 8 lần

    D. 16 lần

    Câu 6. Giá trị biểu thức 24,25 × 0,09 + 24,25 × 0,01 là:

    A. 0,2425

    B. 24,25

    C. 242,5

    D. 2,425

    Câu 7. Một số có ba chữ số mà tích các chữ số của nó là 5. Tổng các chữ số của số đó là:

    A. 5

    B. 7

    C. 6

    D. 10

    Câu 8. Cho phân số $\frac{{150150}}{{225225}}$, rút gọn được phân số tối giản là:

    A. $\frac{{150}}{{225}}$

    B. $\frac{{15}}{{25}}$

    C. $\frac{3}{5}$

    D. $\frac{2}{3}$

    Câu 9. Tháng 2/2020 có 4 ngày chủ nhật. Ngày 26/2/2020 là thứ mấy?

    A. Thứ hai

    B. Thứ tư

    C. Thứ sáu

    D. Thứ bảy

    Câu 10. Giá xăng tăng từ 24 000 đồng lên 30 000 đồng 1 lít. Hói giá xăng tăng bao nhiêu phần trăm?

    A. 12,5%

    B. 80%

    C. 20%

    D. 25%

    Câu 11. Ba bạn Hoa, Mai và Lan khi cân gộp từng cặp thì được kết quả như sau:

    Hoa và Mai cân nặng 66 kg.

    Hoa và Lan cân nặng 61 kg.

    Mai và Lan cân nặng 65 kg.

    Tổng khối lượng ba bạn là:

    A. 192 kg

    B. 96 kg

    C. 64 kg

    D. 32 kg

    Câu 12. Dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; …; 111,1; 112,2 có bao nhiêu số hạng?

    A. 102

    B. 103

    C. 101

    D. 100

    Câu 13. Giá trị của biểu thức: $\frac{1}{{1 + 2}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3 + 4}} + ... + \frac{1}{{1 + 2 + ... + 20}}$ là:

    A. $\frac{{19}}{{42}}$

    B. $\frac{{38}}{{21}}$

    C. $\frac{{19}}{{21}}$

    D. $\frac{{20}}{{21}}$

    Câu 14. Số thích hợp điền vào dấu chấm hỏi (?) trong hình vẽ dưới đây là:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 0 1

    A. 378

    B. 387

    C. 320

    D. 310

    B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

    Câu 15. Cho một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu viết thêm số 80 vào bên phải số đó thì được số mới có 4 chữ số. Hiệu số mới và số đã cho là 1 268 . Tìm số đã cho.

    Câu 16. Hình thang ABCD có diện tích 20 cm2, cạnh đáy CD là 6 cm, chiều cao 5 cm.

    a) Tính độ dài cạnh đáy AB.

    b) Nối A với C, B với D cắt nhau tại I. Tính diện tích tam giác ABD

    c) Tính diện tích tam giác ABI.

    --- HẾT ---

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm):

      1. B

      2. A

      3. C

      4. B

      5. C

      6. D

      7. B

      8. D

      9. C

      10. D

      11. C

      12. A

      13. C

      14. A

      Câu 1. Đổi 45 dm23 cm=… dm2

      A. 4,523

      B. 45,23

      C. 452,3

      D. 4523

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc đổi: cm= $\frac{1}{{100}}$ dm2

      Lời giải

      45dm23 cm2=$45\frac{{23}}{{100}}$ dm2

      Đáp án: B

      Câu 2. Kết quả phép tính $3\frac{{11}}{{17}} + 2\frac{6}{{17}}$là:

      A. 6

      B. 5

      C. $5\frac{{11}}{{17}}$

      D. $5\frac{{17}}{{34}}$

      Phương pháp

      Thực hiện phép cộng phân số

      Lời giải

      $3\frac{{11}}{{17}} + 2\frac{6}{{17}}$= $\frac{{68}}{{17}} + \frac{{34}}{{17}} = \frac{{102}}{{17}} = 6$

      Đáp án: A

      Câu 3. Đổi $\frac{2}{5}$ giờ = ..... phút.

      A. 0,4

      B. 12

      C. 24

      D. 40

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc đổi: 1 giờ = 60 phút

      Lời giải

      $\frac{2}{5}$ giờ = 60 × $\frac{2}{5}$ phút = 24 phút

      Đáp án: C

      Câu 4. Tổng hai số là 75 , tỉ số hai số là $\frac{2}{3}$. Số lớn là:

      A. 55

      B. 45

      C. 25

      D. 15

      Phương pháp

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

      - Tìm số lớn = Giá trị của một phần x số phần của số lớn

      Lời giải

      Số lớn là: 75 : (2 + 3) × 3 = 45

      Đáp án: B

      Câu 5. Nếu cạnh của một hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên:

      A. 2 lần

      B. 4 lần

      C. 8 lần

      D. 16 lần

      Phương pháp

      Cạnh của một hình lập phương là a

      Thể tích của một hình lập phương là: a × a × a

      Lời giải

      Nếu tăng cạnh lập phương lên 2 lần, cạnh của hình lập phương lúc này là: a × 2

      Nếu tăng cạnh lập phương lên 2 thể tích của hình lập phương lúc này là: a × 2 × a × 2× a × 2 = 8 × a × a × a

      Nếu tăng cạnh lập phương lên 2 thể tích của hình lập phương tăng lên 8 lần

      Đáp án: C

      Câu 6. Giá trị biểu thức 24,25 × 0,09 + 24,25 × 0,01 là:

      A. 0,2425

      B. 24,25

      C. 242,5

      D. 2,425

      Phương pháp

      Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)

      Lời giải

      24,25 × 0,09 + 24,25 × 0,01

      = 24,25 × (0,09 + 0,01)

      = 24,25 × 0,1

      = 2,425 × 0,1

      Đáp án: D

      Câu 7. Một số có ba chữ số mà tích các chữ số của nó là 5. Tổng các chữ số của số đó là:

      A. 5

      B. 7

      C. 6

      D. 10

      Phương pháp

      Tìm các chữ số của số đó

      Tính tổng các chữ số của số đó

      Lời giải

      Một số có ba chữ số mà tích các chữ số của nó là 5. Vậy các chữ số của số đó có thể là 5, 1, 1

      Tổng các chữ số của số đó là: 5 + 1 + 1 = 7

      Đáp án: B

      Câu 8. Cho phân số $\frac{{150150}}{{225225}}$, rút gọn được phân số tối giản là:

      A. $\frac{{150}}{{225}}$

      B. $\frac{{15}}{{25}}$

      C. $\frac{3}{5}$

      D. $\frac{2}{3}$

      Phương pháp

      Rút gọn phân số

      Lời giải

      $\frac{{150150}}{{225225}}$= $\frac{{150150:1001}}{{225225:1001}} = \frac{{150}}{{225}} = \frac{{150:25}}{{225:25}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}$

      Đáp án: D

      Câu 9. Tháng 2/2020 có 4 ngày chủ nhật. Ngày 26/2/2020 là thứ mấy?

      A. Thứ hai

      B. Thứ tư

      C. Thứ sáu

      D. Thứ bảy

      Phương pháp

      Năm 2020 là năm nhuận nên tháng 2 năm 2020 có 29 ngày

      Lời giải

      Năm 2020 là năm nhuận nên tháng 2 năm 2020 có 29 ngày

      Có 4 ngày chủ nhật thì ngày chủ nhật cuối cùng là: 4 × 7 = 28

      ⇒ Ngày chủ nhật cuối cùng là ngày 28. Vậy ngày 26/2/2020 là thứ sáu.

      Đáp án: C

      Câu 10. Giá xăng tăng từ 24 000 đồng lên 30 000 đồng 1 lít. Hói giá xăng tăng bao nhiêu phần trăm?

      A. 12,5%

      B. 80%

      C. 20%

      D. 25%

      Phương pháp

      Tính số tiền giá xăng tăng lên

      Tính số phần trăm giá xăng tăng lên

      Lời giải

      Giá xăng tăng lên số tiền là: 30 000 – 24 000 = 6 000 (đồng)

      Giá xăng tăng số % là: 6 000 : 24 000 × 100 = 25%

      Đáp án: D

      Câu 11. Ba bạn Hoa, Mai và Lan khi cân gộp từng cặp thì được kết quả như sau:

      Hoa và Mai cân nặng 66 kg.

      Hoa và Lan cân nặng 61 kg.

      Mai và Lan cân nặng 65 kg.

      Tổng khối lượng ba bạn là:

      A. 192 kg

      B. 96 kg

      C. 64 kg

      D. 32 kg

      Phương pháp

      Tổng khối lượng của ba bạn = (khối lượng của Hoa và Mai + khối lượng của Hoa và Lan + khối lượng của Mai và Lan) : 3

      Lời giải

      Tổng khối lượng của ba bạn là: (66 + 61 + 65) : 3 = 64 kg

      Đáp án: C

      Câu 12. Dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; …; 111,1; 112,2 có bao nhiêu số hạng?

      A. 102

      B. 103

      C. 101

      D. 100

      Phương pháp

      - Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Lời giải

      Khoảng cách giữa các số hạng trong dãy số là: 1,1

      Số số hạng của dãy số là: = (112,2 – 1,1) : 1,1 + 1 = 102

      Đáp án: A

      Câu 13. Giá trị của biểu thức: $\frac{1}{{1 + 2}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3 + 4}} + ... + \frac{1}{{1 + 2 + ... + 20}}$ là:

      A. $\frac{{19}}{{42}}$

      B. $\frac{{38}}{{21}}$

      C. $\frac{{19}}{{21}}$

      D. $\frac{{20}}{{21}}$

      Phương pháp

      Áp dụng công thức:

      $\frac{1}{{a \times (a + 1)}} = \frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}$

      Lời giải

      $\frac{1}{{1 + 2}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3 + 4}} + ... + \frac{1}{{1 + 2 + ... + 20}}$

      $ = \frac{1}{{2 \times 3:2}} + \frac{1}{{3 \times 4:2}} + \frac{1}{{4 \times 5:2}} + ... + \frac{1}{{20 \times 21:2}}$

      $ = 2 \times (\frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + ... + \frac{1}{{20 \times 21}})$

      $ = \frac{2}{{2 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 4}} + \frac{2}{{4 \times 5}} + ... + \frac{2}{{20 \times 21}}$

      $ = 2 \times (\frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + ... + \frac{1}{{20 \times 21}})$

      $ = 2 \times (\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + ... + \frac{1}{{20}} - \frac{1}{{21}})$

      $ = 2 \times (\frac{1}{2} - \frac{1}{{21}})$

      $ = 2 \times \frac{{19}}{{42}}$

      $ = \frac{{19}}{{21}}$

      Đáp án: C

      Câu 14. Số thích hợp điền vào dấu chấm hỏi (?) trong hình vẽ dưới đây là:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 1 1

      A. 378

      B. 387

      C. 320

      D. 310

      Phương pháp

      Tìm ra mối liên hệ giữa các số ở đỉnh hình vuông và số trong hình vuông

      Lời giải

      - Hình vuông thứ nhất:

      Ta có: (2 + 3) × 4 × 5 = 100

      - Hình vuông thứ hai:

      Ta có: (3 + 4) × 5 × 6 = 210

      - Vậy số thích hợp điền vào hình vuông thứ ba là:

      (4 + 5) × 6 × 7 = 378

      Đáp án: A

      B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

      Câu 15. Cho một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu viết thêm số 80 vào bên phải số đó thì được số mới có 4 chữ số. Hiệu số mới và số đã cho là 1 268 . Tìm số đã cho.

      Phương pháp

      $\overline {ab} $80

      Lời giải

      Gọi số đó là $\overline {ab} $

      Nếu viết thêm số 80 vào bên phải số đó thì được số mới là: $\overline {ab} $80 = $\overline {ab} $× 100 + 80

      Hiệu số mới và số đã cho là:

      $\overline {ab} $80 - $\overline {ab} $= 1 268

      Hay $\overline {ab} $× 100 + 80 - $\overline {ab} $ = 1 268

      $\overline {ab} $× 99 + 80 = 1 268

      $\overline {ab} $× 99 = 1 268 - 80

      $\overline {ab} $× 99 = 1 188

      $\overline {ab} $ = 1 188 : 99

      $\overline {ab} $ = 12

      Vậy số cần tìm là 12

      Câu 16. Hình thang ABCD có diện tích 20 cm2, cạnh đáy CD là 6 cm, chiều cao 5 cm.

      a) Tính độ dài cạnh đáy AB.

      b) Nối A với C, B với D cắt nhau tại I. Tính diện tích tam giác ABD

      c) Tính diện tích tam giác ABI.

      Phương pháp

      a)

      Tổng độ dài hai đáy của hình thang = Diện tích × 2 : Chiều cao

      Độ dài cạnh đáy AB = Tổng độ dài hai đáy - độ dài cạnh đáy CD

      b) Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

      Lời giải

      Ta có hình vẽ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 1 2

      a) Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:

      20 × 2 : 5 = 8 (cm)

      Độ dài cạnh đáy AB là:

      8 – 6 = 2 (cm)

      b) Nối A với C, B với D cắt nhau tại I.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 1 3

      Xét tam giác ABD có cạnh đáy AB, chiều cao kẻ từ đỉnh D đến đường thẳng AB cũng chính là chiều cao của hình thang (= 5 cm)

      Diện tích tam giác ABD là:

      2 × 5 : 2 = 5 (cm2)

      c)

      Diện tích tam giác BCD là:

      5 × 6 : 2 = 15 (cm2)

      Tỉ số giữa diện tích tam giác ABD và tam giác BCD là:

      $\frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}$

      Kẻ đường cao AM từ đỉnh A vuông góc với cạnh BD, đường cao CN từ đỉnh C vuông góc với cạnh BD

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 1 4

      Ta có: AM = $\frac{1}{3}$ CN. (Vì Tỉ số giữa diện tích tam giác ABD và tam giác BCD là $\frac{1}{3}$; tam giác ABD và tam giác BCD có cùng cạnh đáy BD)

      Diện tích tam giác ABC = Diện tích tam giác ABD = 5 cm2 (Vì 2 tam giác này có cùng chiều cao là chiều cao của hình thang và có chung cạnh đáy AB)

      Xét tam giác ABI có chiều cao AM và cạnh đáy IB; tam giác BCI có chiều cao CN và cạnh đáy IB; AM = $\frac{1}{3}$ CN

      Vậy diện tích tam giác ABI = $\frac{1}{3}$ diện tích tam giác BCI

      Hay diện tích tam giác ABI = $\frac{1}{4}$diện tích tam giác ABC

      Diện tích tam giác ABI là:

      5 × $\frac{1}{4}$ = $\frac{5}{4}$ (cm2)

      Đáp số: a) 2 cm

      b) 5 cm2

      c) $\frac{5}{4}$ cm2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      PHÒNG GD-ĐT HÀ TĨNH

      ĐỀ CHÍNH THỨC

      BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

      Tuyển sinh vào lớp 6, trường THCS Lê Văn Thiêm

      Năm học 2022-2023

      Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian phát đề)

      A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm):

      Học sinh ghi đáp án đúng (A,B,C hoặc D) từ câu 1 đến câu 14 vào tờ giấy kiếm tra)

      Câu 1. Đổi 45 dm2 23 cm2 = … dm2

      A. 4,523

      B. 45,23

      C. 452,3

      D. 4523

      Câu 2. Kết quả phép tính $3\frac{{11}}{{17}} + 2\frac{6}{{17}}$là:

      A. 6

      B. 5

      C. $5\frac{{11}}{{17}}$

      D. $5\frac{{17}}{{34}}$

      Câu 3. Đổi $\frac{2}{5}$ giờ = ..... phút.

      A. 0,4

      B. 12

      C. 24

      D. 40

      Câu 4. Tổng hai số là 75 , tỉ số hai số là $\frac{2}{3}$. Số lớn là:

      A. 55

      B. 45

      C. 25

      D. 15

      Câu 5. Nếu cạnh của một hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên:

      A. 2 lần

      B. 4 lần

      C. 8 lần

      D. 16 lần

      Câu 6. Giá trị biểu thức 24,25 × 0,09 + 24,25 × 0,01 là:

      A. 0,2425

      B. 24,25

      C. 242,5

      D. 2,425

      Câu 7. Một số có ba chữ số mà tích các chữ số của nó là 5. Tổng các chữ số của số đó là:

      A. 5

      B. 7

      C. 6

      D. 10

      Câu 8. Cho phân số $\frac{{150150}}{{225225}}$, rút gọn được phân số tối giản là:

      A. $\frac{{150}}{{225}}$

      B. $\frac{{15}}{{25}}$

      C. $\frac{3}{5}$

      D. $\frac{2}{3}$

      Câu 9. Tháng 2/2020 có 4 ngày chủ nhật. Ngày 26/2/2020 là thứ mấy?

      A. Thứ hai

      B. Thứ tư

      C. Thứ sáu

      D. Thứ bảy

      Câu 10. Giá xăng tăng từ 24 000 đồng lên 30 000 đồng 1 lít. Hói giá xăng tăng bao nhiêu phần trăm?

      A. 12,5%

      B. 80%

      C. 20%

      D. 25%

      Câu 11. Ba bạn Hoa, Mai và Lan khi cân gộp từng cặp thì được kết quả như sau:

      Hoa và Mai cân nặng 66 kg.

      Hoa và Lan cân nặng 61 kg.

      Mai và Lan cân nặng 65 kg.

      Tổng khối lượng ba bạn là:

      A. 192 kg

      B. 96 kg

      C. 64 kg

      D. 32 kg

      Câu 12. Dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; …; 111,1; 112,2 có bao nhiêu số hạng?

      A. 102

      B. 103

      C. 101

      D. 100

      Câu 13. Giá trị của biểu thức: $\frac{1}{{1 + 2}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3 + 4}} + ... + \frac{1}{{1 + 2 + ... + 20}}$ là:

      A. $\frac{{19}}{{42}}$

      B. $\frac{{38}}{{21}}$

      C. $\frac{{19}}{{21}}$

      D. $\frac{{20}}{{21}}$

      Câu 14. Số thích hợp điền vào dấu chấm hỏi (?) trong hình vẽ dưới đây là:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 1

      A. 378

      B. 387

      C. 320

      D. 310

      B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

      Câu 15. Cho một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu viết thêm số 80 vào bên phải số đó thì được số mới có 4 chữ số. Hiệu số mới và số đã cho là 1 268 . Tìm số đã cho.

      Câu 16. Hình thang ABCD có diện tích 20 cm2, cạnh đáy CD là 6 cm, chiều cao 5 cm.

      a) Tính độ dài cạnh đáy AB.

      b) Nối A với C, B với D cắt nhau tại I. Tính diện tích tam giác ABD

      c) Tính diện tích tam giác ABI.

      --- HẾT ---

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm):

      1. B

      2. A

      3. C

      4. B

      5. C

      6. D

      7. B

      8. D

      9. C

      10. D

      11. C

      12. A

      13. C

      14. A

      Câu 1. Đổi 45 dm23 cm=… dm2

      A. 4,523

      B. 45,23

      C. 452,3

      D. 4523

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc đổi: cm= $\frac{1}{{100}}$ dm2

      Lời giải

      45dm23 cm2=$45\frac{{23}}{{100}}$ dm2

      Đáp án: B

      Câu 2. Kết quả phép tính $3\frac{{11}}{{17}} + 2\frac{6}{{17}}$là:

      A. 6

      B. 5

      C. $5\frac{{11}}{{17}}$

      D. $5\frac{{17}}{{34}}$

      Phương pháp

      Thực hiện phép cộng phân số

      Lời giải

      $3\frac{{11}}{{17}} + 2\frac{6}{{17}}$= $\frac{{68}}{{17}} + \frac{{34}}{{17}} = \frac{{102}}{{17}} = 6$

      Đáp án: A

      Câu 3. Đổi $\frac{2}{5}$ giờ = ..... phút.

      A. 0,4

      B. 12

      C. 24

      D. 40

      Phương pháp

      Áp dụng quy tắc đổi: 1 giờ = 60 phút

      Lời giải

      $\frac{2}{5}$ giờ = 60 × $\frac{2}{5}$ phút = 24 phút

      Đáp án: C

      Câu 4. Tổng hai số là 75 , tỉ số hai số là $\frac{2}{3}$. Số lớn là:

      A. 55

      B. 45

      C. 25

      D. 15

      Phương pháp

      - Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

      - Tìm số lớn = Giá trị của một phần x số phần của số lớn

      Lời giải

      Số lớn là: 75 : (2 + 3) × 3 = 45

      Đáp án: B

      Câu 5. Nếu cạnh của một hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên:

      A. 2 lần

      B. 4 lần

      C. 8 lần

      D. 16 lần

      Phương pháp

      Cạnh của một hình lập phương là a

      Thể tích của một hình lập phương là: a × a × a

      Lời giải

      Nếu tăng cạnh lập phương lên 2 lần, cạnh của hình lập phương lúc này là: a × 2

      Nếu tăng cạnh lập phương lên 2 thể tích của hình lập phương lúc này là: a × 2 × a × 2× a × 2 = 8 × a × a × a

      Nếu tăng cạnh lập phương lên 2 thể tích của hình lập phương tăng lên 8 lần

      Đáp án: C

      Câu 6. Giá trị biểu thức 24,25 × 0,09 + 24,25 × 0,01 là:

      A. 0,2425

      B. 24,25

      C. 242,5

      D. 2,425

      Phương pháp

      Áp dụng công thức: a × b + a × c = a × (b + c)

      Lời giải

      24,25 × 0,09 + 24,25 × 0,01

      = 24,25 × (0,09 + 0,01)

      = 24,25 × 0,1

      = 2,425 × 0,1

      Đáp án: D

      Câu 7. Một số có ba chữ số mà tích các chữ số của nó là 5. Tổng các chữ số của số đó là:

      A. 5

      B. 7

      C. 6

      D. 10

      Phương pháp

      Tìm các chữ số của số đó

      Tính tổng các chữ số của số đó

      Lời giải

      Một số có ba chữ số mà tích các chữ số của nó là 5. Vậy các chữ số của số đó có thể là 5, 1, 1

      Tổng các chữ số của số đó là: 5 + 1 + 1 = 7

      Đáp án: B

      Câu 8. Cho phân số $\frac{{150150}}{{225225}}$, rút gọn được phân số tối giản là:

      A. $\frac{{150}}{{225}}$

      B. $\frac{{15}}{{25}}$

      C. $\frac{3}{5}$

      D. $\frac{2}{3}$

      Phương pháp

      Rút gọn phân số

      Lời giải

      $\frac{{150150}}{{225225}}$= $\frac{{150150:1001}}{{225225:1001}} = \frac{{150}}{{225}} = \frac{{150:25}}{{225:25}} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}$

      Đáp án: D

      Câu 9. Tháng 2/2020 có 4 ngày chủ nhật. Ngày 26/2/2020 là thứ mấy?

      A. Thứ hai

      B. Thứ tư

      C. Thứ sáu

      D. Thứ bảy

      Phương pháp

      Năm 2020 là năm nhuận nên tháng 2 năm 2020 có 29 ngày

      Lời giải

      Năm 2020 là năm nhuận nên tháng 2 năm 2020 có 29 ngày

      Có 4 ngày chủ nhật thì ngày chủ nhật cuối cùng là: 4 × 7 = 28

      ⇒ Ngày chủ nhật cuối cùng là ngày 28. Vậy ngày 26/2/2020 là thứ sáu.

      Đáp án: C

      Câu 10. Giá xăng tăng từ 24 000 đồng lên 30 000 đồng 1 lít. Hói giá xăng tăng bao nhiêu phần trăm?

      A. 12,5%

      B. 80%

      C. 20%

      D. 25%

      Phương pháp

      Tính số tiền giá xăng tăng lên

      Tính số phần trăm giá xăng tăng lên

      Lời giải

      Giá xăng tăng lên số tiền là: 30 000 – 24 000 = 6 000 (đồng)

      Giá xăng tăng số % là: 6 000 : 24 000 × 100 = 25%

      Đáp án: D

      Câu 11. Ba bạn Hoa, Mai và Lan khi cân gộp từng cặp thì được kết quả như sau:

      Hoa và Mai cân nặng 66 kg.

      Hoa và Lan cân nặng 61 kg.

      Mai và Lan cân nặng 65 kg.

      Tổng khối lượng ba bạn là:

      A. 192 kg

      B. 96 kg

      C. 64 kg

      D. 32 kg

      Phương pháp

      Tổng khối lượng của ba bạn = (khối lượng của Hoa và Mai + khối lượng của Hoa và Lan + khối lượng của Mai và Lan) : 3

      Lời giải

      Tổng khối lượng của ba bạn là: (66 + 61 + 65) : 3 = 64 kg

      Đáp án: C

      Câu 12. Dãy số: 1,1; 2,2; 3,3; …; 111,1; 112,2 có bao nhiêu số hạng?

      A. 102

      B. 103

      C. 101

      D. 100

      Phương pháp

      - Áp dụng công thức:

      Số số hạng của dãy số = (Số hạng cuối – số hạng đầu) : khoảng cách + 1

      Lời giải

      Khoảng cách giữa các số hạng trong dãy số là: 1,1

      Số số hạng của dãy số là: = (112,2 – 1,1) : 1,1 + 1 = 102

      Đáp án: A

      Câu 13. Giá trị của biểu thức: $\frac{1}{{1 + 2}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3 + 4}} + ... + \frac{1}{{1 + 2 + ... + 20}}$ là:

      A. $\frac{{19}}{{42}}$

      B. $\frac{{38}}{{21}}$

      C. $\frac{{19}}{{21}}$

      D. $\frac{{20}}{{21}}$

      Phương pháp

      Áp dụng công thức:

      $\frac{1}{{a \times (a + 1)}} = \frac{1}{a} - \frac{1}{{a + 1}}$

      Lời giải

      $\frac{1}{{1 + 2}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3}} + \frac{1}{{1 + 2 + 3 + 4}} + ... + \frac{1}{{1 + 2 + ... + 20}}$

      $ = \frac{1}{{2 \times 3:2}} + \frac{1}{{3 \times 4:2}} + \frac{1}{{4 \times 5:2}} + ... + \frac{1}{{20 \times 21:2}}$

      $ = 2 \times (\frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + ... + \frac{1}{{20 \times 21}})$

      $ = \frac{2}{{2 \times 3}} + \frac{2}{{3 \times 4}} + \frac{2}{{4 \times 5}} + ... + \frac{2}{{20 \times 21}}$

      $ = 2 \times (\frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + ... + \frac{1}{{20 \times 21}})$

      $ = 2 \times (\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + ... + \frac{1}{{20}} - \frac{1}{{21}})$

      $ = 2 \times (\frac{1}{2} - \frac{1}{{21}})$

      $ = 2 \times \frac{{19}}{{42}}$

      $ = \frac{{19}}{{21}}$

      Đáp án: C

      Câu 14. Số thích hợp điền vào dấu chấm hỏi (?) trong hình vẽ dưới đây là:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 2

      A. 378

      B. 387

      C. 320

      D. 310

      Phương pháp

      Tìm ra mối liên hệ giữa các số ở đỉnh hình vuông và số trong hình vuông

      Lời giải

      - Hình vuông thứ nhất:

      Ta có: (2 + 3) × 4 × 5 = 100

      - Hình vuông thứ hai:

      Ta có: (3 + 4) × 5 × 6 = 210

      - Vậy số thích hợp điền vào hình vuông thứ ba là:

      (4 + 5) × 6 × 7 = 378

      Đáp án: A

      B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm):

      Câu 15. Cho một số tự nhiên có hai chữ số. Nếu viết thêm số 80 vào bên phải số đó thì được số mới có 4 chữ số. Hiệu số mới và số đã cho là 1 268 . Tìm số đã cho.

      Phương pháp

      $\overline {ab} $80

      Lời giải

      Gọi số đó là $\overline {ab} $

      Nếu viết thêm số 80 vào bên phải số đó thì được số mới là: $\overline {ab} $80 = $\overline {ab} $× 100 + 80

      Hiệu số mới và số đã cho là:

      $\overline {ab} $80 - $\overline {ab} $= 1 268

      Hay $\overline {ab} $× 100 + 80 - $\overline {ab} $ = 1 268

      $\overline {ab} $× 99 + 80 = 1 268

      $\overline {ab} $× 99 = 1 268 - 80

      $\overline {ab} $× 99 = 1 188

      $\overline {ab} $ = 1 188 : 99

      $\overline {ab} $ = 12

      Vậy số cần tìm là 12

      Câu 16. Hình thang ABCD có diện tích 20 cm2, cạnh đáy CD là 6 cm, chiều cao 5 cm.

      a) Tính độ dài cạnh đáy AB.

      b) Nối A với C, B với D cắt nhau tại I. Tính diện tích tam giác ABD

      c) Tính diện tích tam giác ABI.

      Phương pháp

      a)

      Tổng độ dài hai đáy của hình thang = Diện tích × 2 : Chiều cao

      Độ dài cạnh đáy AB = Tổng độ dài hai đáy - độ dài cạnh đáy CD

      b) Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

      Lời giải

      Ta có hình vẽ:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 3

      a) Tổng độ dài hai đáy của hình thang là:

      20 × 2 : 5 = 8 (cm)

      Độ dài cạnh đáy AB là:

      8 – 6 = 2 (cm)

      b) Nối A với C, B với D cắt nhau tại I.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 4

      Xét tam giác ABD có cạnh đáy AB, chiều cao kẻ từ đỉnh D đến đường thẳng AB cũng chính là chiều cao của hình thang (= 5 cm)

      Diện tích tam giác ABD là:

      2 × 5 : 2 = 5 (cm2)

      c)

      Diện tích tam giác BCD là:

      5 × 6 : 2 = 15 (cm2)

      Tỉ số giữa diện tích tam giác ABD và tam giác BCD là:

      $\frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}$

      Kẻ đường cao AM từ đỉnh A vuông góc với cạnh BD, đường cao CN từ đỉnh C vuông góc với cạnh BD

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 5

      Ta có: AM = $\frac{1}{3}$ CN. (Vì Tỉ số giữa diện tích tam giác ABD và tam giác BCD là $\frac{1}{3}$; tam giác ABD và tam giác BCD có cùng cạnh đáy BD)

      Diện tích tam giác ABC = Diện tích tam giác ABD = 5 cm2 (Vì 2 tam giác này có cùng chiều cao là chiều cao của hình thang và có chung cạnh đáy AB)

      Xét tam giác ABI có chiều cao AM và cạnh đáy IB; tam giác BCI có chiều cao CN và cạnh đáy IB; AM = $\frac{1}{3}$ CN

      Vậy diện tích tam giác ABI = $\frac{1}{3}$ diện tích tam giác BCI

      Hay diện tích tam giác ABI = $\frac{1}{4}$diện tích tam giác ABC

      Diện tích tam giác ABI là:

      5 × $\frac{1}{4}$ = $\frac{5}{4}$ (cm2)

      Đáp số: a) 2 cm

      b) 5 cm2

      c) $\frac{5}{4}$ cm2

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán lớp 5 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022: Tổng quan và Phân tích

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS Lê Văn Thiêm là một trong những kỳ thi đầu vào quan trọng, tạo tiền đề cho sự phát triển học tập của học sinh trong những năm tiếp theo. Đề thi thường tập trung vào các kiến thức Toán học cơ bản của chương trình Tiểu học, nhưng đòi hỏi học sinh phải có khả năng vận dụng linh hoạt và tư duy logic.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm

      Thông thường, đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết và lựa chọn đáp án đúng.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng giải quyết vấn đề và tư duy toán học.
      • Bài tập ứng dụng: Đề bài thường gắn liền với thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể.

      Nội dung kiến thức trọng tâm trong đề thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Số học: Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, so sánh số, dãy số tự nhiên, số thập phân, phân số.
      • Hình học: Các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), tính diện tích, chu vi, thể tích.
      • Đại lượng và đo lường: Đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, diện tích, thể tích.
      • Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, lập kế hoạch giải và trình bày lời giải rõ ràng, logic.

      Luyện tập với đề thi năm 2022

      Bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022 là tài liệu luyện tập vô cùng hữu ích. Các em nên:

      1. Giải thử các đề thi: Làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và quản lý thời gian.
      2. Phân tích kết quả: Xác định những kiến thức còn yếu, những dạng bài tập chưa làm tốt để tập trung ôn luyện.
      3. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các nguồn tài liệu học tập khác.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh nên:

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, logic: Sử dụng các ký hiệu toán học chính xác, viết lời giải dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án của mình là chính xác.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng bài tập, tránh dành quá nhiều thời gian cho một bài tập khó.

      Tài liệu ôn thi bổ sung

      Ngoài bộ đề thi này, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn thi sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các đề thi thử vào lớp 6 môn Toán
      • Các trang web học Toán online

      Lời khuyên

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS Lê Văn Thiêm năm 2022! Hãy tự tin vào khả năng của mình và luôn giữ tinh thần học tập tích cực.

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tính nhanh123 + 456 + 789 = ?
      Giải toán có lời vănMột cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 1/4 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
      Hình họcTính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm.