Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6.

Bộ đề thi này được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của trường, giúp các em làm quen với dạng đề và rèn luyện kỹ năng giải toán. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp các em tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng ... Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 ....

Đáp án

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Trung bình cộng của dãy số sau là bao nhiêu?

    15 ; 45 ; 75

    Cách giải: Trung bình cộng của ba số đó là (15 + 45 + 75) : 3 = 45

    Câu 2. Số $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9. Tìm a.

    Cách giải: $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9 $ \Rightarrow $ (2 + a + 1 + a) chia hết cho 9

    $ \Rightarrow $(3 + a x 2) chia hết cho 9 $ \Rightarrow $ a x 2 = 6 $ \Rightarrow $ a = 3

    Câu 3. Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng. Hỏi giá gốc của quyển sách là bao nhiêu?

    Cách giải:

    72 000 đồng ứng với số phần trăm giá gốc là:

    100% - 10% = 90%

    Giá gốc quyển sách là:

    72 000 : 90% = 80 000 (đồng)

    Đáp số: 80 000 đồng

    Câu 4. Năm nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Hai năm nữa, tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

    Cách giải:

    Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên mẹ luôn hơn con 25 tuổi.

    Tuổi con 2 năm nữa là:

    25 : 96 – 1) = 5 (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là:

    5 – 2 = 3 (tuổi)

    Đáp số: 3 tuổi

    Câu 5. Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Thể tích nước trong bể là 2 100m3. Tính chiều cao mực nước trong bể.

    Cách giải:

    Chiều cao mực nước trong bể là:

    2 100 : 50 : 30 = 1,4 (m)

    Đáp số: 1,4 m

    Câu 6. Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì số sách ngăn 1 bằng $\frac{3}{5}$ số sách ngăn 2. Tìm số sách ngăn 2.

    Cách giải:

    Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì tổng số sách hai ngăn không đổi.

    Số sách ngăn 2 lúc sau là:

    48 : (3 + 5) x 5= 30 (quyển)

    Số sách ngăn 2 lúc đầu là:

    30 – 3 = 27 (quyển)

    Đáp số: 27 quyển

    Câu 7. Tính diện tích hình tô đậm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 1 1

    Cách giải:

    Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ như sau:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 1 2

    Diện tích hình (1) = diện tích hình (2) và bằng:

    (12 – 2) x 2 = 20 (m2)

    Diện tích hình (3) = diện tích hình (4) và bằng:

    (8 – 2) x 2 = 12 (m2)

    Diện tích hình chữ nhật lớn bên ngoài là:

    12 x 8 = 96 (m2)

    Diện tích hình tô đậm là:

    96 – 12 x 2 – 20 x 2 = 32 (m2)

    Đáp số: 32 m2

    Câu 8. An viết tất cả các số có 3 chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3. Hỏi có bao nhiêu số lớn hơn 222 mà An có thể viết được.

    Cách giải:

    Các số có ba chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3 và lớn hơn 222 là 321, 312, 231

    Vậy có thể viết được 3 số thoải mãn đề bài.

    Câu 9. Tìm số bé nhất có 3 chữ số, khi xóa chữ số hàng trăm của số đó, ta được số mới bằng $\frac{1}{9}$ số cũ.

    Cách giải:

    Gọi số cần tìm là $\overline {abc} $ (a khác 0, a, b, c < 10)

    Ta có: $\overline {abc} = \overline {bc} \times 9$

    $a \times 100 + \overline {bc} = \overline {bc} \times 9$

    $a \times 100 = \overline {bc} \times 8$

    $a \times 25 = \overline {bc} \times 2$

    Vì a x 25 chia hết cho 25 $ \Rightarrow \overline {bc} \times 2$chia hết cho 25 $ \Rightarrow \overline {bc} $ = 25, 50, 75, 100, …

    Số cần tìm nhỏ nhất khi a, $\overline {bc} $ lần lượt nhỏ nhất $ \Rightarrow \overline {bc} = 25$

    $ \Rightarrow $ 25 x 2 : 25 = 2

    Vậy số bé nhất cần tìm là 225.

    Câu 10. Hình dưới có bao nhiêu hình vuông?

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 1 3

    Cách giải:

    Số hình vuông được tạo từ một ô vuông là 16 (hình)

    Số hình vuông được tạo từ 4 ô vuông là 9 (hình)

    Số hình vuông được tạo từ 9 ô vuông là 4 (hình)

    Số hình vuông được tại từ 16 ô vuông là 1 (hình)

    $ \Rightarrow $ Có tất cả 16 + 9 + 4 + 1 = 30 (hình)

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1

    a) Tính nhanh: 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24

    b) Tìm x biết: $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$

    c) Quãng đường AB dài 75 km. An xuất phát từ A và Bình xuất phát từ B thì hai người gặp nhau sau $2\frac{7}{9}$ giờ. Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.

    Cách giải:

    a) 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24

    = 24 x 15 + 86 x 24 – 24

    = 24 x (15 + 86 – 1)

    = 24 x 100

    = 2 400

    b) $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$

    $\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x = \frac{{15}}{8}:\frac{{33}}{{11}}$

    $\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x = \frac{5}{8}$

    $\frac{1}{4} \times x = \frac{3}{4} - \frac{5}{8}$

    $\frac{1}{4} \times x = \frac{1}{8}$

    $x = \frac{1}{8}:\frac{1}{4}$

    $x = \frac{1}{2}$

    c) Đổi $2\frac{7}{9}$ giờ = $\frac{{25}}{9}$ giờ

    Tổng vận tốc của an và Bình là:

    $75:\frac{{25}}{9} = 27$(km/giờ)

    Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường nên vận tốc của An hơn vận tốc của Bình là 3 km/giờ.

    Vận tốc của Bình là:

    (27 – 3) : 2 = 12 (km/giờ)

    Vận tốc của An là:

    12 + 3 = 15 (km/giờ)

    Đáp số: An: 15 km/giờ

    Bình: 12km/giờ

    Câu 2. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 90 cm2. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 2 MC. Lấy I là trung điểm của BM. Kéo dài AI cắt BC tại K.

    a) Tính diện tích tam giác BMC.

    b) Tính tỉ số diện tích hai tam giác ABI và BIC

    c) So sánh $\frac{{BK}}{{KC}}$

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 1 4

    Cách giải:

    a) SBMC = $\frac{1}{3}$SABC (Chung đường cao hạ từ B và đáy MC = $\frac{1}{3}$ AC)

    $ \Rightarrow $SBMC = $90 \times \frac{1}{3} = 30$ (cm2)

    b) Nối IC ta có:

    SABM = 2 x SBMC (Chung chiều cao hạ từ B và đấy AM = 2 x MC)

    $ \Rightarrow $Chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM

    $ \Rightarrow $SABI = 2 x SBIC (Chung đáy BI và chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM)

    c) SABI = SAIM (Chung chiều cao hạ từ A và đáy BI = IM)

    Mà SAIM = $\frac{2}{3}$ SAIC (Chung đường cao hạ từ I và đáy AM = $\frac{2}{3}$ AC)

    $ \Rightarrow $SABI = SAIC

    $ \Rightarrow $ Đường cao hạ từ B xuống AI = $\frac{2}{3}$ đường cao từ C xuống AI

    $ \Rightarrow $SBAK = $\frac{2}{3}$SCAK (Chung đáy AK và đường cao hạ từ B xuống AK = $\frac{2}{3}$ đường cao từ C xuống AK)

    $ \Rightarrow $BK = $\frac{2}{3}$ CK

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • Đề bài
    • Đáp án
    • Tải về

    ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM

    NĂM HỌC 2023 – 2024

    Thời gian làm bài: 50 phút

    PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Trung bình cộng của dãy số sau là bao nhiêu?

    15 ; 45 ; 75

    Câu 2. Số $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9. Tìm a.

    Câu 3. Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng. Hỏi giá gốc của quyển sách là bao nhiêu?

    Câu 4. Năm nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Hai năm nữa, tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

    Câu 5. Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Thể tích nước trong bể là 2 100m3. Tính chiều cao mực nước trong bể.

    Câu 6. Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì số sách ngăn 1 bằng $\frac{3}{5}$ số sách ngăn 2. Tìm số sách ngăn 2.

    Câu 7. Tính diện tích hình tô đậm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 1

    Câu 8. An viết tất cả các số có 3 chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3. Hỏi có bao nhiêu số lớn hơn 222 mà An có thể viết được.

    Câu 9. Tìm số bé nhất có 3 chữ số, khi xóa chữ số hàng trăm của số đó, ta được số mới bằng $\frac{1}{9}$ số cũ.

    Câu 10. Hình dưới có bao nhiêu hình vuông?

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 2

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1

    a) Tính nhanh: 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24

    b) Tìm x biết: $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$

    c) Quãng đường AB dài 75 km. An xuất phát từ A và Bình xuất phát từ B thì hai người gặp nhau sau $2\frac{7}{9}$ giờ. Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.

    Câu 2. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 90 cm2. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 2 MC. Lấy I là trung điểm của BM. Kéo dài AI cắt BC tại K.

    a) Tính diện tích tam giác BMC.

    b) Tính tỉ số diện tích hai tam giác ABI và BIC

    c) So sánh $\frac{{BK}}{{KC}}$

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 3

    HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

    PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Trung bình cộng của dãy số sau là bao nhiêu?

    15 ; 45 ; 75

    Cách giải: Trung bình cộng của ba số đó là (15 + 45 + 75) : 3 = 45

    Câu 2. Số $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9. Tìm a.

    Cách giải: $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9 $ \Rightarrow $ (2 + a + 1 + a) chia hết cho 9

    $ \Rightarrow $(3 + a x 2) chia hết cho 9 $ \Rightarrow $ a x 2 = 6 $ \Rightarrow $ a = 3

    Câu 3. Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng. Hỏi giá gốc của quyển sách là bao nhiêu?

    Cách giải:

    72 000 đồng ứng với số phần trăm giá gốc là:

    100% - 10% = 90%

    Giá gốc quyển sách là:

    72 000 : 90% = 80 000 (đồng)

    Đáp số: 80 000 đồng

    Câu 4. Năm nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Hai năm nữa, tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

    Cách giải:

    Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi nên mẹ luôn hơn con 25 tuổi.

    Tuổi con 2 năm nữa là:

    25 : 96 – 1) = 5 (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là:

    5 – 2 = 3 (tuổi)

    Đáp số: 3 tuổi

    Câu 5. Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Thể tích nước trong bể là 2 100m3. Tính chiều cao mực nước trong bể.

    Cách giải:

    Chiều cao mực nước trong bể là:

    2 100 : 50 : 30 = 1,4 (m)

    Đáp số: 1,4 m

    Câu 6. Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì số sách ngăn 1 bằng $\frac{3}{5}$ số sách ngăn 2. Tìm số sách ngăn 2.

    Cách giải:

    Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì tổng số sách hai ngăn không đổi.

    Số sách ngăn 2 lúc sau là:

    48 : (3 + 5) x 5= 30 (quyển)

    Số sách ngăn 2 lúc đầu là:

    30 – 3 = 27 (quyển)

    Đáp số: 27 quyển

    Câu 7. Tính diện tích hình tô đậm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 4

    Cách giải:

    Chia hình đã cho thành các hình chữ nhật nhỏ như sau:

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 5

    Diện tích hình (1) = diện tích hình (2) và bằng:

    (12 – 2) x 2 = 20 (m2)

    Diện tích hình (3) = diện tích hình (4) và bằng:

    (8 – 2) x 2 = 12 (m2)

    Diện tích hình chữ nhật lớn bên ngoài là:

    12 x 8 = 96 (m2)

    Diện tích hình tô đậm là:

    96 – 12 x 2 – 20 x 2 = 32 (m2)

    Đáp số: 32 m2

    Câu 8. An viết tất cả các số có 3 chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3. Hỏi có bao nhiêu số lớn hơn 222 mà An có thể viết được.

    Cách giải:

    Các số có ba chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3 và lớn hơn 222 là 321, 312, 231

    Vậy có thể viết được 3 số thoải mãn đề bài.

    Câu 9. Tìm số bé nhất có 3 chữ số, khi xóa chữ số hàng trăm của số đó, ta được số mới bằng $\frac{1}{9}$ số cũ.

    Cách giải:

    Gọi số cần tìm là $\overline {abc} $ (a khác 0, a, b, c < 10)

    Ta có: $\overline {abc} = \overline {bc} \times 9$

    $a \times 100 + \overline {bc} = \overline {bc} \times 9$

    $a \times 100 = \overline {bc} \times 8$

    $a \times 25 = \overline {bc} \times 2$

    Vì a x 25 chia hết cho 25 $ \Rightarrow \overline {bc} \times 2$chia hết cho 25 $ \Rightarrow \overline {bc} $ = 25, 50, 75, 100, …

    Số cần tìm nhỏ nhất khi a, $\overline {bc} $ lần lượt nhỏ nhất $ \Rightarrow \overline {bc} = 25$

    $ \Rightarrow $ 25 x 2 : 25 = 2

    Vậy số bé nhất cần tìm là 225.

    Câu 10. Hình dưới có bao nhiêu hình vuông?

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 6

    Cách giải:

    Số hình vuông được tạo từ một ô vuông là 16 (hình)

    Số hình vuông được tạo từ 4 ô vuông là 9 (hình)

    Số hình vuông được tạo từ 9 ô vuông là 4 (hình)

    Số hình vuông được tại từ 16 ô vuông là 1 (hình)

    $ \Rightarrow $ Có tất cả 16 + 9 + 4 + 1 = 30 (hình)

    PHẦN 2. TỰ LUẬN

    Câu 1

    a) Tính nhanh: 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24

    b) Tìm x biết: $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$

    c) Quãng đường AB dài 75 km. An xuất phát từ A và Bình xuất phát từ B thì hai người gặp nhau sau $2\frac{7}{9}$ giờ. Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.

    Cách giải:

    a) 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24

    = 24 x 15 + 86 x 24 – 24

    = 24 x (15 + 86 – 1)

    = 24 x 100

    = 2 400

    b) $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$

    $\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x = \frac{{15}}{8}:\frac{{33}}{{11}}$

    $\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x = \frac{5}{8}$

    $\frac{1}{4} \times x = \frac{3}{4} - \frac{5}{8}$

    $\frac{1}{4} \times x = \frac{1}{8}$

    $x = \frac{1}{8}:\frac{1}{4}$

    $x = \frac{1}{2}$

    c) Đổi $2\frac{7}{9}$ giờ = $\frac{{25}}{9}$ giờ

    Tổng vận tốc của an và Bình là:

    $75:\frac{{25}}{9} = 27$(km/giờ)

    Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường nên vận tốc của An hơn vận tốc của Bình là 3 km/giờ.

    Vận tốc của Bình là:

    (27 – 3) : 2 = 12 (km/giờ)

    Vận tốc của An là:

    12 + 3 = 15 (km/giờ)

    Đáp số: An: 15 km/giờ

    Bình: 12km/giờ

    Câu 2. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 90 cm2. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 2 MC. Lấy I là trung điểm của BM. Kéo dài AI cắt BC tại K.

    a) Tính diện tích tam giác BMC.

    b) Tính tỉ số diện tích hai tam giác ABI và BIC

    c) So sánh $\frac{{BK}}{{KC}}$

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 7

    Cách giải:

    a) SBMC = $\frac{1}{3}$SABC (Chung đường cao hạ từ B và đáy MC = $\frac{1}{3}$ AC)

    $ \Rightarrow $SBMC = $90 \times \frac{1}{3} = 30$ (cm2)

    b) Nối IC ta có:

    SABM = 2 x SBMC (Chung chiều cao hạ từ B và đấy AM = 2 x MC)

    $ \Rightarrow $Chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM

    $ \Rightarrow $SABI = 2 x SBIC (Chung đáy BI và chiều cao hạ từ A xuống BM gấp 2 lần chiều cao hạ từ C xuống đáy BM)

    c) SABI = SAIM (Chung chiều cao hạ từ A và đáy BI = IM)

    Mà SAIM = $\frac{2}{3}$ SAIC (Chung đường cao hạ từ I và đáy AM = $\frac{2}{3}$ AC)

    $ \Rightarrow $SABI = SAIC

    $ \Rightarrow $ Đường cao hạ từ B xuống AI = $\frac{2}{3}$ đường cao từ C xuống AI

    $ \Rightarrow $SBAK = $\frac{2}{3}$SCAK (Chung đáy AK và đường cao hạ từ B xuống AK = $\frac{2}{3}$ đường cao từ C xuống AK)

    $ \Rightarrow $BK = $\frac{2}{3}$ CK

    Đề bài

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM

      NĂM HỌC 2023 – 2024

      Thời gian làm bài: 50 phút

      PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Trung bình cộng của dãy số sau là bao nhiêu?

      15 ; 45 ; 75

      Câu 2. Số $\overline {2a1a} $ chia hết cho 9. Tìm a.

      Câu 3. Hoa mua một quyển sách được giảm 10% thì hết 72 000 đồng. Hỏi giá gốc của quyển sách là bao nhiêu?

      Câu 4. Năm nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Hai năm nữa, tuổi con bằng $\frac{1}{6}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

      Câu 5. Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng 30m. Thể tích nước trong bể là 2 100m3. Tính chiều cao mực nước trong bể.

      Câu 6. Tổng số sách trong 2 ngăn là 48 quyển. Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn 1 sang ngăn 2 thì số sách ngăn 1 bằng $\frac{3}{5}$ số sách ngăn 2. Tìm số sách ngăn 2.

      Câu 7. Tính diện tích hình tô đậm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 0 1

      Câu 8. An viết tất cả các số có 3 chữ số mà có đầy đủ các chữ số 1, 2, 3. Hỏi có bao nhiêu số lớn hơn 222 mà An có thể viết được.

      Câu 9. Tìm số bé nhất có 3 chữ số, khi xóa chữ số hàng trăm của số đó, ta được số mới bằng $\frac{1}{9}$ số cũ.

      Câu 10. Hình dưới có bao nhiêu hình vuông?

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 0 2

      PHẦN 2. TỰ LUẬN

      Câu 1

      a) Tính nhanh: 2,4 x 150 + 8,6 x 240 – 24

      b) Tìm x biết: $\left( {\frac{3}{4} - \frac{1}{4} \times x} \right) \times \frac{{33}}{{11}} = \frac{{15}}{8}$

      c) Quãng đường AB dài 75 km. An xuất phát từ A và Bình xuất phát từ B thì hai người gặp nhau sau $2\frac{7}{9}$ giờ. Nếu Bình tăng vận tốc thêm 3 km mỗi giờ thì hai bạn sẽ gặp nhau ở chính giữa quãng đường. Tính vận tốc của mỗi người.

      Câu 2. Cho tam giác ABC có diện tích bằng 90 cm2. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM = 2 MC. Lấy I là trung điểm của BM. Kéo dài AI cắt BC tại K.

      a) Tính diện tích tam giác BMC.

      b) Tính tỉ số diện tích hai tam giác ABI và BIC

      c) So sánh $\frac{{BK}}{{KC}}$

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 0 3

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Tổng quan về Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm năm 2023

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS Nam Từ Liêm là một kỳ thi quan trọng đánh giá năng lực học tập của học sinh tiểu học. Môn Toán thường là một trong những môn thi chính, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức cơ bản và kỹ năng giải toán. Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ các bài toán cơ bản về số học, hình học đến các bài toán ứng dụng thực tế.

      Cấu trúc đề thi tham khảo

      Dựa trên các đề thi chính thức của những năm trước, cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm thường bao gồm:

      • Phần 1: Đại số (40%): Các bài toán về số tự nhiên, phép tính, tính chất chia hết, ước và bội, phân số, số thập phân, phần trăm.
      • Phần 2: Hình học (30%): Các bài toán về hình học phẳng, tính diện tích, chu vi, nhận biết các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn).
      • Phần 3: Toán ứng dụng (30%): Các bài toán liên quan đến thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm:

      1. Bài toán về số học: Tính giá trị biểu thức, tìm số chưa biết, giải bài toán có lời văn.
      2. Bài toán về phân số: Thực hiện các phép tính với phân số, so sánh phân số, tìm phân số bằng nhau.
      3. Bài toán về số thập phân: Thực hiện các phép tính với số thập phân, chuyển đổi phân số sang số thập phân và ngược lại.
      4. Bài toán về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản, nhận biết các tính chất của hình.
      5. Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán liên quan đến mua bán, tính tiền, đo đạc, thời gian.

      Làm thế nào để ôn thi hiệu quả?

      Để ôn thi vào lớp 6 môn Toán trường THCS Nam Từ Liêm hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Học kỹ các khái niệm, định nghĩa, công thức trong chương trình Toán lớp 5.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Tìm hiểu cấu trúc đề thi: Làm quen với cấu trúc đề thi của trường THCS Nam Từ Liêm để có sự chuẩn bị tốt nhất.
      • Sử dụng tài liệu ôn tập chất lượng: Chọn các tài liệu ôn tập uy tín, được biên soạn bởi các giáo viên có kinh nghiệm.
      • Hỏi thầy cô giáo: Nếu gặp khó khăn trong quá trình ôn tập, hãy hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.

      Tài liệu ôn thi hữu ích

      Giaitoan.edu.vn cung cấp một loạt các tài liệu ôn thi vào lớp 6 môn Toán hữu ích, bao gồm:

      • Đề thi thử vào lớp 6: Các đề thi thử được biên soạn dựa trên cấu trúc đề thi chính thức của trường THCS Nam Từ Liêm.
      • Bài tập luyện thi: Các bài tập luyện thi được phân loại theo từng chủ đề, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
      • Video bài giảng: Các video bài giảng được trình bày một cách dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản.
      • Đáp án và lời giải chi tiết: Đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập một cách nghiêm túc và có kế hoạch. Đừng quá căng thẳng, hãy giữ tinh thần thoải mái và tự tin. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường THCS Nam Từ Liêm!

      Bảng tổng hợp các năm thi trước (ví dụ)

      NămĐộ khó chungChủ đề trọng tâm
      2022Trung bìnhSố học, Phân số
      2021KhóHình học, Toán ứng dụng
      2020Trung bìnhSố học, Đại số cơ bản