Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021: Cập nhật mới nhất

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021. Đây là tài liệu ôn tập vô cùng quan trọng dành cho các em học sinh đang chuẩn bị bước vào kỳ thi đầy thử thách này.

Chúng tôi đã tổng hợp và biên soạn các đề thi chính thức, đề thi thử có độ khó tương đương để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Có một hình chữ nhật đã được tăng chiều dài thêm 10% và giảm chiều rộng đi 10% ...Cả đàn có tất cả 50 con bò và trâu, biết rằng nếu đếm 2/5 ...

Đề thi

    SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

    TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH

    ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

    NĂM HỌC: 2021 – 2022

    Môn thi: Toán

    Bài 1. Hằng ngày, bạn Hưng chạy bộ được 1 và $\frac{1}{7}$ km. hỏi trong 1 tuần bạn Hưng chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

    Trả lời: .................

    Bài 2. Lớp An có 72% các bạn là nữ. Hỏi số nam lớp An so với cả lớp là bao nhiêu %?

    Trả lời: .................

    Bài 3. Một máy tự động có thể làm 1 dụng cụ trong 1,2 phút. Nếu máy làm 175 dụng cụ và bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút thì máy làm xong lúc mấy giờ?

    Trả lời: .................

    Bài 4. Tính diện tích hình tròn có đường kính 7 cm?

    Trả lời: .................

    Bài 5. Có một hình chữ nhật đã được tăng chiều dài thêm 10% và giảm chiều rộng đi 10% thì diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?

    Trả lời: .................

    Bài 6. Cả đàn có tất cả 50 con bò và trâu, biết rằng nếu đếm $\frac{2}{5}$ số trâu và $\frac{3}{4}$ số bò thì có tất cả 27 con. Tính số trâu và số bò?

    Trả lời: .................

    Bài 7. Lan đếm số bát đĩa trong tủ thì thấy:

    – Số đĩa gấp đôi số bát to

    – Số bát ăn cơm gấp 4 lần số đĩa

    Hỏi số bát to nhà Lan bằng bao nhiêu phần trăm số bát ăn cơm?

    Trả lời: .................

    Bài 8. Tính diện tích toàn phần hình bên dưới, biết các hình nhỏ đều bằng nhau, chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm, chiều cao 3,5 dm.

    Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021 0 1

    Bài 9. Một trường bán trú dự trữ gạo đủ cho 480 học sinh ăn trong 25 ngày. Nhà trường mới nhận thêm 20 em học sinh nữa. Hỏi số gạo trên đủ trong bao nhiêu ngày?

    Trả lời: .................

    Bài 10. Cho a = 77… 7 (Có 2022 chữ số 7). Hỏi a không chia hết cho số nào sau đây: 7; 77; 232; 63?

    Trả lời: .................

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Bài 1

      Một ngày số km mà Hưng chạy được là $1 + \frac{1}{7} = \frac{8}{7}$ (km)

      Trong 1 tuần số km mà Hưng chạy được là: $\frac{8}{7} \times 7 = 8$ (km)

      Đáp số: 8 km

      Bài 2

      Số nam lớp An chiếm số phần trăm so với cả lớp là 100 % - 72% = 28%

      Đáp số: 28%

      Bài 3

      Thời gian máy làm xong 175 dụng cụ là:

      175 x 1,2 = 210 (phút)

      Đổi 210 phút = 3 giờ 30 phút

      Thời gian máy tự động làm xong dụng cụ là:

      7 giờ 30 phút + 3 giờ 30 phút = 11 giờ

      Đáp số: 11 giờ

      Bài 4

      Bán kính hình tròn là 7 : 2 = 3,5 (cm)

      Diện tích hình tròn là:

      S = r x r x 3,14 = 3,5 x 3,5 x 3,14 = 38,465 (cm2)

      Đáp số: 38,465 cm2

      Bài 5

      Chiều dài mới là 100% + 10% = 110%

      Chiều rộng mới là 100% - 10% = 90%

      Diện tích hình chữ nhật mới sẽ là:

      110% dài x 90% rộng = 99% x dài x rộng = 99% x diện tích ban đầu

      Vậy diện tích hình chữ nhật mới bằng 99% diện tích ban đầu.

      Bài 6

      Giả sử số trâu bằng số bò và cùng bằng 25 con thì theo bài ra:

      $\frac{2}{5}$ x số trâu + $\frac{3}{4}$ x số bò = $\frac{2}{5} \times 25 + \frac{3}{4} \times 25 = 10 + 18,75 = 28,75 > 27$

      Vì $\frac{3}{4} > \frac{2}{5}$ nên để giảm số lượng đi thì số trâu > 25 con; số bò < 25 con.

      Vì $\frac{2}{5}$ x số trâu là một số tự nhiên nên số trâu phải chia hết cho 5 và > 25.

      Suy ra số trâu có thể là: 30 ; 35 ; 40 ; 45

      Chúng ta có bảng sau:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021 1 1

      Bài 7

      Gọi số bát tô là 1 phần thì số đĩa là 2 phần, số bát ăn cơm là 8 phần.

      Phần trăm số bát tô so với số bát ăn là $\frac{1}{8} = 0,125 = 12,5$%

      Đáp số: 12,5%

      Bài 8

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021 1 2

      Coi 6 khối hộp chữ nhật tô màu vàng ghép lại được hình H1

      Khối H1 có chiều dài là 12 dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao là 3,5 dm

      Khối H2 có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm, chiều cao 3,5 dm

      Diện tích xung quanh của khối H1 là (12 + 6) x 2 x 3,5 = 126 (dm2)

      Diện tích toàn phần của khối H1 là 126 + 12 x 6 x 2 = 270 (dm2)

      Diện xung quanh khối H2 (tô màu xanh) là (4 + 3) x 2 x 3,5 = 49 (dm2)

      Diện tích toàn phần của khối H2 là 49 + 4 x 3 x 2 = 73 (dm2)

      Ta thấy khối H1 và H2 có 2 mặt chung.

      Diện tích một mặt chung là 3,5 x 3 = 10,5 (dm2)

      Diện tích toàn phần của hình đã cho là 270 + 73 – 10,5 x 2 = 322 (dm2)

      Đáp số: 322 dm2

      Bài 9

      1 học sinh ăn hết số gạo đã dự trữ trong số ngày là

      480 x 25 = 12000 (ngày)

      Tổng số học sinh sau khi nhậm thêm là

      480 + 20 = 500 (học sinh)

      Số gạo đủ ăn trong số ngày là

      12000 : 500 = 24 (ngày)

      Đáp số: 24 ngày

      Bài 10

      +) a chia hết cho 7 vì a = 77…7 = 7 x 111....1 (2022 chữ số 1)

      +) a chia hết cho 77 = 7 x 11 vì:

      a = 7 x 111…1 (2022 chữ số 1) = 7 x 11 x 10101…01

      +) Xét 232 = 2 x 4 x 29

      Vì a = 777…7 không chia hết cho 2 nên a không chia hết cho 232.

      +) Xét 63 = 7 x 9

      Mà a có tổng các chữ số là 7 x 2022 = 14154

      Tổng các chữ số của 14154 là 1 + 4 + 1 + 5 + 4 = 15 không chia hết cho 9.

      Vậy a không chia hết cho 63.

      Kết luận: a không chia hết cho 232 và 63.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề thi
      • Đáp án
      • Tải về

      SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

      TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH

      ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 6

      NĂM HỌC: 2021 – 2022

      Môn thi: Toán

      Bài 1. Hằng ngày, bạn Hưng chạy bộ được 1 và $\frac{1}{7}$ km. hỏi trong 1 tuần bạn Hưng chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?

      Trả lời: .................

      Bài 2. Lớp An có 72% các bạn là nữ. Hỏi số nam lớp An so với cả lớp là bao nhiêu %?

      Trả lời: .................

      Bài 3. Một máy tự động có thể làm 1 dụng cụ trong 1,2 phút. Nếu máy làm 175 dụng cụ và bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút thì máy làm xong lúc mấy giờ?

      Trả lời: .................

      Bài 4. Tính diện tích hình tròn có đường kính 7 cm?

      Trả lời: .................

      Bài 5. Có một hình chữ nhật đã được tăng chiều dài thêm 10% và giảm chiều rộng đi 10% thì diện tích hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?

      Trả lời: .................

      Bài 6. Cả đàn có tất cả 50 con bò và trâu, biết rằng nếu đếm $\frac{2}{5}$ số trâu và $\frac{3}{4}$ số bò thì có tất cả 27 con. Tính số trâu và số bò?

      Trả lời: .................

      Bài 7. Lan đếm số bát đĩa trong tủ thì thấy:

      – Số đĩa gấp đôi số bát to

      – Số bát ăn cơm gấp 4 lần số đĩa

      Hỏi số bát to nhà Lan bằng bao nhiêu phần trăm số bát ăn cơm?

      Trả lời: .................

      Bài 8. Tính diện tích toàn phần hình bên dưới, biết các hình nhỏ đều bằng nhau, chiều dài 4dm, chiều rộng 3dm, chiều cao 3,5 dm.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021 1

      Bài 9. Một trường bán trú dự trữ gạo đủ cho 480 học sinh ăn trong 25 ngày. Nhà trường mới nhận thêm 20 em học sinh nữa. Hỏi số gạo trên đủ trong bao nhiêu ngày?

      Trả lời: .................

      Bài 10. Cho a = 77… 7 (Có 2022 chữ số 7). Hỏi a không chia hết cho số nào sau đây: 7; 77; 232; 63?

      Trả lời: .................

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Bài 1

      Một ngày số km mà Hưng chạy được là $1 + \frac{1}{7} = \frac{8}{7}$ (km)

      Trong 1 tuần số km mà Hưng chạy được là: $\frac{8}{7} \times 7 = 8$ (km)

      Đáp số: 8 km

      Bài 2

      Số nam lớp An chiếm số phần trăm so với cả lớp là 100 % - 72% = 28%

      Đáp số: 28%

      Bài 3

      Thời gian máy làm xong 175 dụng cụ là:

      175 x 1,2 = 210 (phút)

      Đổi 210 phút = 3 giờ 30 phút

      Thời gian máy tự động làm xong dụng cụ là:

      7 giờ 30 phút + 3 giờ 30 phút = 11 giờ

      Đáp số: 11 giờ

      Bài 4

      Bán kính hình tròn là 7 : 2 = 3,5 (cm)

      Diện tích hình tròn là:

      S = r x r x 3,14 = 3,5 x 3,5 x 3,14 = 38,465 (cm2)

      Đáp số: 38,465 cm2

      Bài 5

      Chiều dài mới là 100% + 10% = 110%

      Chiều rộng mới là 100% - 10% = 90%

      Diện tích hình chữ nhật mới sẽ là:

      110% dài x 90% rộng = 99% x dài x rộng = 99% x diện tích ban đầu

      Vậy diện tích hình chữ nhật mới bằng 99% diện tích ban đầu.

      Bài 6

      Giả sử số trâu bằng số bò và cùng bằng 25 con thì theo bài ra:

      $\frac{2}{5}$ x số trâu + $\frac{3}{4}$ x số bò = $\frac{2}{5} \times 25 + \frac{3}{4} \times 25 = 10 + 18,75 = 28,75 > 27$

      Vì $\frac{3}{4} > \frac{2}{5}$ nên để giảm số lượng đi thì số trâu > 25 con; số bò < 25 con.

      Vì $\frac{2}{5}$ x số trâu là một số tự nhiên nên số trâu phải chia hết cho 5 và > 25.

      Suy ra số trâu có thể là: 30 ; 35 ; 40 ; 45

      Chúng ta có bảng sau:

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021 2

      Bài 7

      Gọi số bát tô là 1 phần thì số đĩa là 2 phần, số bát ăn cơm là 8 phần.

      Phần trăm số bát tô so với số bát ăn là $\frac{1}{8} = 0,125 = 12,5$%

      Đáp số: 12,5%

      Bài 8

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021 3

      Coi 6 khối hộp chữ nhật tô màu vàng ghép lại được hình H1

      Khối H1 có chiều dài là 12 dm, chiều rộng 6 dm và chiều cao là 3,5 dm

      Khối H2 có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm, chiều cao 3,5 dm

      Diện tích xung quanh của khối H1 là (12 + 6) x 2 x 3,5 = 126 (dm2)

      Diện tích toàn phần của khối H1 là 126 + 12 x 6 x 2 = 270 (dm2)

      Diện xung quanh khối H2 (tô màu xanh) là (4 + 3) x 2 x 3,5 = 49 (dm2)

      Diện tích toàn phần của khối H2 là 49 + 4 x 3 x 2 = 73 (dm2)

      Ta thấy khối H1 và H2 có 2 mặt chung.

      Diện tích một mặt chung là 3,5 x 3 = 10,5 (dm2)

      Diện tích toàn phần của hình đã cho là 270 + 73 – 10,5 x 2 = 322 (dm2)

      Đáp số: 322 dm2

      Bài 9

      1 học sinh ăn hết số gạo đã dự trữ trong số ngày là

      480 x 25 = 12000 (ngày)

      Tổng số học sinh sau khi nhậm thêm là

      480 + 20 = 500 (học sinh)

      Số gạo đủ ăn trong số ngày là

      12000 : 500 = 24 (ngày)

      Đáp số: 24 ngày

      Bài 10

      +) a chia hết cho 7 vì a = 77…7 = 7 x 111....1 (2022 chữ số 1)

      +) a chia hết cho 77 = 7 x 11 vì:

      a = 7 x 111…1 (2022 chữ số 1) = 7 x 11 x 10101…01

      +) Xét 232 = 2 x 4 x 29

      Vì a = 777…7 không chia hết cho 2 nên a không chia hết cho 232.

      +) Xét 63 = 7 x 9

      Mà a có tổng các chữ số là 7 x 2022 = 14154

      Tổng các chữ số của 14154 là 1 + 4 + 1 + 5 + 4 = 15 không chia hết cho 9.

      Vậy a không chia hết cho 63.

      Kết luận: a không chia hết cho 232 và 63.

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021 đặc sắc thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh năm 2021: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh luôn được đánh giá là một trong những kỳ thi đầu vào khó nhất tại Hà Nội. Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin đối mặt với kỳ thi, giaitoan.edu.vn xin giới thiệu chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Lương Thế Vinh

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng tư duy logic.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề.
      • Bài tập hình học: Kiểm tra kiến thức về các hình khối cơ bản, tính chất của hình và khả năng vẽ hình.
      • Bài tập số học: Kiểm tra kiến thức về các phép tính, tính chất chia hết, ước chung, bội chung.
      • Bài tập giải toán có lời văn: Yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện và đưa ra lời giải hợp lý.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh:

      1. Bài tập về số tự nhiên: Tính toán, so sánh, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, tìm ước, bội.
      2. Bài tập về phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, tìm phân số bằng nhau.
      3. Bài tập về tỉ số và phần trăm: Tính tỉ số, tính phần trăm, giải bài toán về tỉ số và phần trăm.
      4. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), nhận biết các loại hình.
      5. Bài tập giải toán có lời văn: Các bài toán liên quan đến thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

      Hướng dẫn giải một số bài tập mẫu

      Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: (12 + 6) : 3 - 2

      Lời giải:

      (12 + 6) : 3 - 2 = 18 : 3 - 2 = 6 - 2 = 4

      Bài 2: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 1/5 số gạo, buổi chiều bán được 2/7 số gạo còn lại. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời giải:

      Số gạo bán được buổi sáng là: 350 x 1/5 = 70 (kg)

      Số gạo còn lại sau buổi sáng là: 350 - 70 = 280 (kg)

      Số gạo bán được buổi chiều là: 280 x 2/7 = 80 (kg)

      Số gạo còn lại sau buổi chiều là: 280 - 80 = 200 (kg)

      Đáp số: 200 kg

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.
      • Giữ bình tĩnh và tự tin trong quá trình làm bài.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Ngoài bộ đề thi này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu ôn tập sau:

      • Sách giáo khoa Toán lớp 5
      • Sách bài tập Toán lớp 5
      • Các đề thi thử vào lớp 6 của các trường khác
      • Các bài giảng trực tuyến về Toán lớp 5

      Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Lương Thế Vinh năm 2021. Chúc các em thành công!