Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie năm 2020

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie năm 2020

Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie năm 2020 - Tài liệu luyện thi không thể bỏ qua

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie năm 2020 chính thức và mới nhất. Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các đề thi, đáp án chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 780g = … kg ... Một đoàn tàu băng qua một cột điện hết 8 giây. Cũng với tốc độ đó ...

Đề bài

    ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG MARIE CURIE

    NĂM HỌC 2020 – 2021

    Thời gian làm bài: 60 phút

    Câu 1: Số thập phân gồm sáu phần trăm, năm phần mười, bảy phần nghìn là:

    A. 0,567

    B. 0,657

    C. 657

    D. 0,756

    Câu 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 426 giây = … phút là:

    A. 7,01

    B. 70,1

    C. 42,6

    D. 7,1

    Câu 3: Một hình thang có đáy bé là a, đáy lớn là b, chiều cao là h (a, b, h cùng đơn vị đo). Công thức tính diện tích S của hình thang đó là:

    A. $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

    B. $S = \frac{{a \times h}}{2} + b$

    C. $S = \frac{{a + b \times h}}{2}$

    D. $S = \frac{{a \times h}}{2}$

    Câu 4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 780g = … kg là:

    A. 0,078

    B. 7,8

    C. 7800

    D. 0,78

    Câu 5. Một xe ô tô cứ chạy quãng đường dài 70km thì tiêu thụ hết 10 lít xăng. Hỏi nếu ô tô đi quãng đường dài 280km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? (mức tiêu hao xăng trên 1km như nhau)

    A. 400 lít

    B. 40 lít

    C. 2,5 lít

    D. 250 lít

    Câu 6. Một đoàn tàu băng qua một cột điện hết 8 giây. Cũng với tốc độ đó, đoàn tàu băng qua một đường hầm dài 260m hết 1 phút. Vận tốc của đoàn tàu đó là:

    A. 5 m/phút

    B. 50 m/phút

    C. 18 km/giờ

    D. 50 m/phút

    Câu 7. Một máy bay bay với vận tốc 650 km/giờ. Tính quãng đường máy bay bay được trong 2,4 giờ.

    A. 1560 km

    B. 1410 km

    C. 1480 km

    D. 1620 km

    Câu 8. Tìm số tự nhiên $x$ để $\frac{{25}}{x} = \frac{5}{6}$

    A. $x = 30$

    B. $x = 27$

    C. x = 24

    D. x = 18

    Câu 9. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 6 giờ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì được $\frac{2}{5}$ bể. Hỏi vòi thứ nhất chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể?

    A. 11 giờ

    B. 15 giờ

    C. 12 giờ

    D. 10 giờ

    Câu 10. Mẹ hơn con 36 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi con hiện nay là:

    A. 9 tuổi

    B. 48 tuổi

    C. 4 tuổi

    D. 12 tuổi

    Câu 11. Tổng của hai số là 2020. Tìm hai số đó biết rằng giữa chúng có 5 số chẵn liên tiếp.

    A. 1005 và 1015

    B. 1007,5 và 1012,5

    C. 1007 và 1013

    D. 1003,5 và 1016,5

    Câu 12. Kết quả của phép tính 12,3 + 24,05 × 2,5 là:

    A. 73,55

    B. 90,875

    C. 60,248

    D. 72,425

    Câu 13. Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 5cm là:

    A. 73,55

    B. 90,875

    C. 60,248

    D. 72,425

    Câu 14. Chị chia đào cho các em, nếu chia cho mỗi em 3 quả thì thừa 2 quả, nếu chia cho mỗi em 4 quả thì thiếu 2 quả. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả đào?

    A. 4

    B. 14

    C. 38

    D. 26

    Câu 15. Hiệu của hai số là 129, biết rằng nếu lấy số bé cộng với số lớn rồi cộng với tổng hai số thì được kết quả là 2020. Vậy số lớn là:

    A. 569,5

    B. 440,5

    C. 1074,5

    D. 945,5

    Câu 16. Biết 52% của một số là 507. Vậy 64% của số đó là:

    A. 975

    B. 624

    C. 263,64

    D. 168,7296

    Câu 17. Phân số nào dưới đây có thể viết thành phân số thập phân:

    A. $\frac{3}{8}$

    B. $\frac{4}{7}$

    C. $\frac{5}{9}$

    D. $\frac{1}{3}$

    Câu 18. Kết quả của phép tính 5 : 1000 = … là:

    A. 0,0005

    B. 5000

    C. 0,005

    D. 0,05

    Câu 19: Thương của $\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{4}$ là:

    A. $\frac{{15}}{8}$

    B. $\frac{6}{{20}}$

    C. $\frac{8}{{15}}$

    D. $\frac{3}{{10}}$

    Câu 20. Để vẽ hình tròn, ta sử dụng dụng cụ:

    A. Thước kẻ

    B. Ê-ke

    C. Com-pa

    D. Thước dây

    Câu 21. Bốn năm liên tiếp có tất cả bao nhiêu ngày:

    A. 366 ngày

    B. 1461 ngày

    C. 365 ngày

    D. 1462 ngày

    Câu 22. Lớp 5M có 32 học sinh. Số học sinh nữ bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh nam. Số học sinh nam của lớp 5M là:

    A. 4 học sinh

    B. 32 học sinh

    C. 12 học sinh

    D. 20 học sinh

    Câu 23: Tìm $x$, biết $x \times 2,5 = 1,3$

    A. $x = 52$

    B. $x = 5,2$

    C. $x = 3,25$

    D. $x = 0,52$

    Câu 24. Phép chia 68,37 cho 8,3 có thương là 8,23. Số dư của phép chia đó là:

    A. 6,1

    B. 0,061

    C. 0,61

    D. 0,0061

    Câu 25. Dãy phân số nào dưới được viết theo thứ tự tăng dần:

    A. $\frac{2}{3};\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$

    B. $\frac{5}{6};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{7}{{12}}$

    C. $\frac{7}{{12}};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$

    D.$\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{5}{6}$

    Câu 26. Một xe tải chỉ có thể chở được 300 bao gạo, mỗi bao 50kg. Nếu chất lên xe tải đó loại gạo 75kg thì xe chở được nhiều nhất bao nhiêu bao gạo:

    A. 60

    B. 200

    C.450

    D. 40

    Câu 27. Số lớn nhất trong các số 4,74; 7,04; 7,4; 7,47 là:

    A. 4,74

    B. 7,04

    C. 7,47

    D. 7,4

    Câu 28. Phát biểu nào dưới đây sai:

    A. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau

    B. Hình thoi có bốn góc vuông và bốn đường chéo

    C. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

    D. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

    Câu 29. Giá trị của biểu thức $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}$ là:

    A. $\frac{7}{{178}}$

    B. $\frac{9}{8}$

    C. $\frac{7}{8}$

    D. $\frac{3}{8}$

    Câu 30. Hỗn số $17\frac{5}{9}$ chuyển thành phân số nào dưới đây?

    A. $\frac{{175}}{9}$

    B. $\frac{{159}}{9}$

    C. $\frac{{158}}{9}$

    D. $\frac{{153}}{9}$

    Câu 31. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 676cm2. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

    A. 1014cm2

    B. 169cm2

    C. 156cm2

    D. 78cm2

    Câu 32. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 8,3ha = … m2 là:

    A. 8300

    B. 830

    C. 80300

    D. 83000

    Câu 33. Đường kính của hình tròn có chu vi 204,1 cm là:

    A. 65cm

    B. 32,5cm

    C. 130cm

    D. 6,5cm

    Câu 34. Số hai mươi mốt triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm linh hai viết là:

    A. 21 084 520

    B. 210 845 002

    C. 21 084 502

    D. 2 184 502

    Câu 35. $\frac{2}{5}$ bằng:

    A. 25%

    B. 60%

    C. 0,4%

    D. 40%

    Câu 36. Giá hoa tháng 5 tăng 10% so với giá hoa tháng 4. Giá hoa tháng 6 tăng 10% so với giá hoa tháng 5. Hỏi giá hoa tháng 6 tăng bao nhiêu phần trăm so với giá hoa tháng 4:

    A. 20%

    B. 21%

    C. 120%

    D. 10%

    Câu 37. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3dm 9mm = … dm là:

    A. 3,9

    B. 3,09

    C. 0,039

    D. 309

    Câu 38. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 126m, chiều dài hơn chiều rộng 13m. Vụ mùa vừa qua, cứ 100m2 thửa ruộng cho thu hoạch 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc:

    A. 66500 tạ

    B. 66,5 tạ

    C. 6,65 tạ

    D. 665 tạ

    Câu 39. Giá tiền của một chiếc bút chì là 4000 đồng. Nếu giảm $\frac{1}{{10}}$ giá bán thì phải trả bao nhiêu tiền để mua chiếc bút chì đó:

    A. 3600 đồng

    B. 40000 đồng

    C. 4400 đồng

    D. 400 đồng

    Câu 40. Số đo thích hợp viết vào chỗ chấm của $\frac{1}{{10}}$m3 = … là:

    A. 10 000 cm3

    B. 100 000 cm3

    C. 10 dm3

    D. 1 000 000 cm3

    Đáp án

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1: Số thập phân gồm sáu phần trăm, năm phần mười, bảy phần nghìn là:

      A. 0,567

      B. 0,657

      C. 657

      D. 0,756

      Cách giải

      Số thập phân gồm sáu phần trăm, năm phần mười, bảy phần nghìn là 0,567.

      Chọn A

      Câu 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 426 giây = … phút là:

      A. 7,01

      B. 70,1

      C. 42,6

      D. 7,1

      Cách giải

      Ta có 426 : 60 = 7,1

      426 giây = 7,1 phút 

      Chọn D

      Câu 3: Một hình thang có đáy bé là a, đáy lớn là b, chiều cao là h (a, b, h cùng đơn vị đo). Công thức tính diện tích S của hình thang đó là:

      A. $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

      B. $S = \frac{{a \times h}}{2} + b$

      C. $S = \frac{{a + b \times h}}{2}$

      D. $S = \frac{{a \times h}}{2}$

      Cách giải

      Công thức tính diện tích S của hình thang đó là $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

      Chọn A

      Câu 4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 780g = … kg là:

      A. 0,078

      B. 7,8

      C. 7800

      D. 0,78

      Cách giải

      780g = 0,78 kg 

      Chọn D

      Câu 5. Một xe ô tô cứ chạy quãng đường dài 70km thì tiêu thụ hết 10 lít xăng. Hỏi nếu ô tô đi quãng đường dài 280km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? (mức tiêu hao xăng trên 1km như nhau)

      A. 400 lít

      B. 40 lít

      C. 2,5 lít

      D. 250 lít

      Cách giải

      1 lít xăng đi được số km là 70 : 10 = 7 (km)

      Nếu ô tô đi quãng đường dài 280km thì tiêu thụ hết số lít xăng là

      280 : 7 = 40 (lít)

      Đáp số: 40 lít

      Chọn B

      Câu 6. Một đoàn tàu băng qua một cột điện hết 8 giây. Cũng với tốc độ đó, đoàn tàu băng qua một đường hầm dài 260m hết 1 phút. Vận tốc của đoàn tàu đó là:

      A. 5 m/phút

      B. 50 m/phút

      C. 18 km/giờ

      D. 50 m/phút

      Cách giải

      Đổi 1 phút = 60 giây

      Đoàn tàu đi qua đường hầm hết số giây là

      60 – 8 = 52 (giây)

      Vận tốc đoàn tàu là 260 : 52 = 5 (m/giây)

      Đổi 5 m/giây = 18km/giờ

      Chọn C

      Câu 7. Một máy bay bay với vận tốc 650 km/giờ. Tính quãng đường máy bay bay được trong 2,4 giờ.

      A. 1560 km

      B. 1410 km

      C. 1480 km

      D. 1620 km

      Cách giải

      Quãng đường máy bay bay được trong 2,4 giờ là

      650 x 2,4 = 1 560 (km)

      Đáp số: 1 560 km

      Chọn A

      Câu 8. Tìm số tự nhiên $x$ để $\frac{{25}}{x} = \frac{5}{6}$

      A. $x = 30$

      B. $x = 27$

      C. $x = 24$

      D. $x = 18$

      Cách giải

      $\frac{{25}}{x} = \frac{5}{6} = \frac{{25}}{{30}}$

      Chọn A

      Câu 9. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 6 giờ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì được $\frac{2}{5}$ bể. Hỏi vòi thứ nhất chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể?

      A. 11 giờ

      B. 15 giờ

      C. 12 giờ

      D. 10 giờ

      Cách giải

      1 giờ cả hai vỏi chảy được 1 : 6 = $\frac{1}{6}$(bể)

      Ta có: vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì được $\frac{2}{5}$ bể

      Coi vòi thứ nhất và vòi thứ hai cùng chảy trong 2 giờ sau đó vòi thứ hai chảy thêm 1 giờ nữa thì được $\frac{2}{5}$ bể

      Trong 1 giờ vòi thứ hai chảy được $\frac{2}{5} - 2 \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{15}}$ (bể)

      Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được $\frac{1}{6} - \frac{1}{{15}} = \frac{1}{{10}}$ (bể)

      Vòi thứ nhất chảy một mình trong số giờ thì đầy bể là $1:\frac{1}{{10}} = 10$ (giờ)

      Chọn D

      Câu 10. Mẹ hơn con 36 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi con hiện nay là:

      A. 9 tuổi

      B. 48 tuổi

      C. 4 tuổi

      D. 12 tuổi

      Cách giải

      Tuổi con hiện nay là 36 : (4 – 1) = 12 (tuổi)

      Chọn D

      Câu 11. Tổng của hai số là 2020. Tìm hai số đó biết rằng giữa chúng có 5 số chẵn liên tiếp.

      A. 1005 và 1015

      B. 1007,5 và 1012,5

      C. 1007 và 1013

      D. 1003,5 và 1016,5

      Cách giải

      Ta có giữa 2 số có 5 số chẵn liên tiếp nên hiệu hai số là 10 hoặc 12

      Trường hợp hiệu hai số là 10:

      Số lớn là (2020 + 10) : 2 = 1015

      Số bé là 1015 – 10 = 1005

      Chọn A

      Câu 12. Kết quả của phép tính 12,3 + 24,05 × 2,5 là:

      A. 73,55

      B. 90,875

      C. 60,248

      D. 72,425

      Cách giải

      12,3 + 24,05 × 2,5 = 12,3 + 60,125 = 72,425

      Chọn D

      Câu 13. Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 5cm là:

      A. 125cm2

      B. 150cm3

      C. 25 cm3

      D. 125 cm3

      Cách giải

      Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 5cm là

      5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

      Đáp số: 125 cm3

      Chọn D

      Câu 14. Chị chia đào cho các em, nếu chia cho mỗi em 3 quả thì thừa 2 quả, nếu chia cho mỗi em 4 quả thì thiếu 2 quả. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả đào?

      A. 4

      B. 14

      C. 38

      D. 26

      Cách giải

      Có tất cả 14 quả đào.

      Chọn B

      Câu 15. Hiệu của hai số là 129, biết rằng nếu lấy số bé cộng với số lớn rồi cộng với tổng hai số thì được kết quả là 2020. Vậy số lớn là:

      A. 569,5

      B. 440,5

      C. 1074,5

      D. 945,5

      Cách giải

      Số bé + số lớn + tổng hai số = 2020

      2 x tổng hai số = 2020

      Tổng hai số là 2020 : 2 = 1010

      Số lớn là (1010 + 129) : 2 = 569,5

      Chọn A

      Câu 16. Biết 52% của một số là 507. Vậy 64% của số đó là:

      A. 975

      B. 624

      C. 263,64

      D. 168,7296

      Cách giải

      Số đó là 507 : 52 x 100 = 975

      64% của số đó là 975 x 64 : 100 = 624

      Chọn B

      Câu 17. Phân số nào dưới đây có thể viết thành phân số thập phân:

      A. $\frac{3}{8}$

      B. $\frac{4}{7}$

      C. $\frac{5}{9}$

      D. $\frac{1}{3}$

      Cách giải

      Ta có $\frac{3}{8} = \frac{{375}}{{1000}}$

      Chọn A

      Câu 18. Kết quả của phép tính 5 : 1000 = … là:

      A. 0,0005

      B. 5000

      C. 0,005

      D. 0,05

      Cách giải

      5 : 1000 = 0,005

      Chọn C

      Câu 19: Thương của $\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{4}$ là:

      A. $\frac{{15}}{8}$

      B. $\frac{6}{{20}}$

      C. $\frac{8}{{15}}$

      D. $\frac{3}{{10}}$

      Cách giải

      $$$\frac{2}{5}:\frac{3}{4} = \frac{2}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{8}{{15}}$

      Chọn C

      Câu 20. Để vẽ hình tròn, ta sử dụng dụng cụ:

      A. Thước kẻ

      B. Ê-ke

      C. Com-pa

      D. Thước dây

      Cách giải

      Để vẽ hình tròn, ta sử dụng dụng cụ com-pa

      Chọn C

      Câu 21. Bốn năm liên tiếp có tất cả bao nhiêu ngày:

      A. 366 ngày

      B. 1461 ngày

      C. 365 ngày

      D. 1462 ngày

      Cách giải

      Bốn năm liên tiếp có 1 năm là năm nhuận.

      Bốn năm liên tiếp có tất cả số ngày là 365 x 3 + 366 = 1461 (ngày)

      Chọn B

      Câu 22. Lớp 5M có 32 học sinh. Số học sinh nữ bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh nam. Số học sinh nam của lớp 5M là:

      A. 4 học sinh

      B. 32 học sinh

      C. 12 học sinh

      D. 20 học sinh

      Cách giải

      Số học sinh nữ bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh nam nên số học sinh nữ bằng $\frac{3}{8}$ số học sinh cả lớp.

      $ \Rightarrow $ số học sinh nam bằng $\frac{5}{8}$ số học sinh cả lớp

      Số học sinh nam của lớp 5M là $32 \times \frac{5}{8} = 20$ (học sinh)

      Chọn D

      Câu 23: Tìm $x$, biết $x \times 2,5 = 1,3$

      A. $x = 52$

      B. $x = 5,2$

      C. $x = 3,25$

      D. $x = 0,52$

      Cách giải

      $x \times 2,5 = 1,3$

      $x = 1,3:2,5$

      $x = 0,52$

      Chọn D

      Câu 24. Phép chia 68,37 cho 8,3 có thương là 8,23. Số dư của phép chia đó là:

      A. 6,1

      B. 0,061

      C. 0,61

      D. 0,0061

      Cách giải

      Số dư của phép chia đó là 68,37 - 8,3 x 8,23 = 0,061

      Chọn B

      Câu 25. Dãy phân số nào dưới được viết theo thứ tự tăng dần:

      A. $\frac{2}{3};\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$

      B. $\frac{5}{6};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{7}{{12}}$

      C. $\frac{7}{{12}};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$

      D. $\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{5}{6}$

      Cách giải

      $\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}$ ; $\frac{5}{6} = \frac{{10}}{{12}}$

      Ta có $\frac{7}{{12}} < \frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}} < \frac{{10}}{{12}}$

      Vậy thứ tự tăng dần là $\frac{7}{{12}};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$

      Chọn C

      Câu 26. Một xe tải chỉ có thể chở được 300 bao gạo, mỗi bao 50kg. Nếu chất lên xe tải đó loại gạo 75kg thì xe chở được nhiều nhất bao nhiêu bao gạo:

      A. 60

      B. 200

      C.450

      D. 40

      Cách giải

      Xe chở được nhiều nhất số bao gạo là 300 x 50 : 75 = 200 (bao)

      Chọn B

      Câu 27. Số lớn nhất trong các số 4,74; 7,04; 7,4; 7,47 là:

      A. 4,74

      B. 7,04

      C. 7,47

      D. 7,4

      Cách giải

      Số lớn nhất trong các số đã cho là 7,47

      Chọn C

      Câu 28. Phát biểu nào dưới đây sai:

      A. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau

      B. Hình thoi có bốn góc vuông và bốn đường chéo

      C. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

      D. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

      Cách giải

      Phát biểu sai là: Hình thoi có bốn góc vuông và bốn đường chéo

      Chọn B

      Câu 29. Giá trị của biểu thức $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}$ là:

      A. $\frac{7}{{178}}$

      B. $\frac{9}{8}$

      C. $\frac{7}{8}$

      D. $\frac{3}{8}$

      Cách giải

      $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}$

      $ = \frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}} + \frac{1}{{6 \times 7}} + \frac{1}{{7 \times 8}}$

      $ = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + \frac{1}{6} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{8}$

      $ = 1 - \frac{1}{8} = \frac{7}{8}$

      Chọn C

      Câu 30. Hỗn số $17\frac{5}{9}$ chuyển thành phân số nào dưới đây?

      A. $\frac{{175}}{9}$

      B. $\frac{{159}}{9}$

      C. $\frac{{158}}{9}$

      D. $\frac{{153}}{9}$

      Cách giải

      Ta có $17\frac{5}{9} = \frac{{17 \times 9 + 5}}{9} = \frac{{158}}{9}$

      Chọn C

      Câu 31. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 676cm2. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

      A. 1014cm2

      B. 169cm2

      C. 156cm2

      D. 78cm2

      Cách giải

      Diện tích một mặt của hình lập phương là 676 : 4 = 169 (cm2)

      Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là 169 x 6 = 1014 (cm2)

      Chọn A

      Câu 32. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 8,3ha = … m2 là:

      A. 8300

      B. 830

      C. 80300

      D. 83000

      Cách giải

      8,3ha = 83 000 m2

      Chọn D

      Câu 33. Đường kính của hình tròn có chu vi 204,1 cm là:

      A. 65cm

      B. 32,5cm

      C. 130cm

      D. 6,5cm

      Cách giải

      Đường kính của hình tròn có chu vi 204,1 cm là

      204,1 : 3,14 = 65 (cm)

      Đáp số: 65 cm

      Chọn A

      Câu 34. Số hai mươi mốt triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm linh hai viết là:

      A. 21 084 520

      B. 210 845 002

      C. 21 084 502

      D. 2 184 502

      Cách giải

      Số hai mươi mốt triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm linh hai viết là 21 084 502

      Chọn C

      Câu 35. $\frac{2}{5}$ bằng:

      A. 25%

      B. 60%

      C. 0,4%

      D. 40%

      Cách giải

      $\frac{2}{5} = 0,4 = 40\% $

      Chọn D

      Câu 36. Giá hoa tháng 5 tăng 10% so với giá hoa tháng 4. Giá hoa tháng 6 tăng 10% so với giá hoa tháng 5. Hỏi giá hoa tháng 6 tăng bao nhiêu phần trăm so với giá hoa tháng 4:

      A. 20%

      B. 21%

      C. 120%

      D. 10%

      Cách giải

      Coi giá hoa tháng tháng 4 là 100%

      Giá hoa tháng 5 là 110%

      Giá hoa tháng 6 là 110% x 110% = 121%

      Vậy so với tháng tư giá hoa tăng 21%

      Chọn B

      Câu 37. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3dm 9mm = … dm là:

      A. 3,9

      B. 3,09

      C. 0,039

      D. 309

      Cách giải

      3dm 9mm = 3,09 dm 

      Chọn B

      Câu 38. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 126m, chiều dài hơn chiều rộng 13m. Vụ mùa vừa qua, cứ 100m2 thửa ruộng cho thu hoạch 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc:

      A. 66500 tạ

      B. 66,5 tạ

      C. 6,65 tạ

      D. 665 tạ

      Cách giải

      Nửa chu vi thửa ruộng là 126 : 2 = 63 (m)

      Chiều dài thửa ruộng là (63 + 13) : 2= 38 (m)

      Chiều rộng thửa ruộng là 63 – 38 = 25 (m)

      Diện tích thửa ruộng là 38 x 25 = 950 (m2)

      Cả thửa ruộng thu được số tạ thóc là

      (950 : 100) x 70 = 665 kg = 6,65 tạ

      Đáp số: 6,65 tạ

      Chọn C

      Câu 39. Giá tiền của một chiếc bút chì là 4000 đồng. Nếu giảm $\frac{1}{{10}}$ giá bán thì phải trả bao nhiêu tiền để mua chiếc bút chì đó:

      A. 3600 đồng

      B. 40000 đồng

      C. 4400 đồng

      D. 400 đồng

      Cách giải

      Giá tiền để mua chiếc bút chì sau khi giảm là

      $4000 \times \left( {1 - \frac{1}{{10}}} \right) = 3600$ (đồng)

      Chọn A

      Câu 40. Số đo thích hợp viết vào chỗ chấm của $\frac{1}{{10}}$m3= …  là:

      A. 10 000 cm3

      B. 100 000 cm3

      C. 10 dm3

      D. 1 000 000 cm3

      Cách giải

      $\frac{1}{{10}}$m3= $\frac{1}{{10}} \times 1000000$cm3 = 100 000 cm3

      Chọn B

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Đáp án
      • Tải về

      ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG MARIE CURIE

      NĂM HỌC 2020 – 2021

      Thời gian làm bài: 60 phút

      Câu 1: Số thập phân gồm sáu phần trăm, năm phần mười, bảy phần nghìn là:

      A. 0,567

      B. 0,657

      C. 657

      D. 0,756

      Câu 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 426 giây = … phút là:

      A. 7,01

      B. 70,1

      C. 42,6

      D. 7,1

      Câu 3: Một hình thang có đáy bé là a, đáy lớn là b, chiều cao là h (a, b, h cùng đơn vị đo). Công thức tính diện tích S của hình thang đó là:

      A. $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

      B. $S = \frac{{a \times h}}{2} + b$

      C. $S = \frac{{a + b \times h}}{2}$

      D. $S = \frac{{a \times h}}{2}$

      Câu 4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 780g = … kg là:

      A. 0,078

      B. 7,8

      C. 7800

      D. 0,78

      Câu 5. Một xe ô tô cứ chạy quãng đường dài 70km thì tiêu thụ hết 10 lít xăng. Hỏi nếu ô tô đi quãng đường dài 280km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? (mức tiêu hao xăng trên 1km như nhau)

      A. 400 lít

      B. 40 lít

      C. 2,5 lít

      D. 250 lít

      Câu 6. Một đoàn tàu băng qua một cột điện hết 8 giây. Cũng với tốc độ đó, đoàn tàu băng qua một đường hầm dài 260m hết 1 phút. Vận tốc của đoàn tàu đó là:

      A. 5 m/phút

      B. 50 m/phút

      C. 18 km/giờ

      D. 50 m/phút

      Câu 7. Một máy bay bay với vận tốc 650 km/giờ. Tính quãng đường máy bay bay được trong 2,4 giờ.

      A. 1560 km

      B. 1410 km

      C. 1480 km

      D. 1620 km

      Câu 8. Tìm số tự nhiên $x$ để $\frac{{25}}{x} = \frac{5}{6}$

      A. $x = 30$

      B. $x = 27$

      C. x = 24

      D. x = 18

      Câu 9. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 6 giờ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì được $\frac{2}{5}$ bể. Hỏi vòi thứ nhất chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể?

      A. 11 giờ

      B. 15 giờ

      C. 12 giờ

      D. 10 giờ

      Câu 10. Mẹ hơn con 36 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi con hiện nay là:

      A. 9 tuổi

      B. 48 tuổi

      C. 4 tuổi

      D. 12 tuổi

      Câu 11. Tổng của hai số là 2020. Tìm hai số đó biết rằng giữa chúng có 5 số chẵn liên tiếp.

      A. 1005 và 1015

      B. 1007,5 và 1012,5

      C. 1007 và 1013

      D. 1003,5 và 1016,5

      Câu 12. Kết quả của phép tính 12,3 + 24,05 × 2,5 là:

      A. 73,55

      B. 90,875

      C. 60,248

      D. 72,425

      Câu 13. Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 5cm là:

      A. 73,55

      B. 90,875

      C. 60,248

      D. 72,425

      Câu 14. Chị chia đào cho các em, nếu chia cho mỗi em 3 quả thì thừa 2 quả, nếu chia cho mỗi em 4 quả thì thiếu 2 quả. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả đào?

      A. 4

      B. 14

      C. 38

      D. 26

      Câu 15. Hiệu của hai số là 129, biết rằng nếu lấy số bé cộng với số lớn rồi cộng với tổng hai số thì được kết quả là 2020. Vậy số lớn là:

      A. 569,5

      B. 440,5

      C. 1074,5

      D. 945,5

      Câu 16. Biết 52% của một số là 507. Vậy 64% của số đó là:

      A. 975

      B. 624

      C. 263,64

      D. 168,7296

      Câu 17. Phân số nào dưới đây có thể viết thành phân số thập phân:

      A. $\frac{3}{8}$

      B. $\frac{4}{7}$

      C. $\frac{5}{9}$

      D. $\frac{1}{3}$

      Câu 18. Kết quả của phép tính 5 : 1000 = … là:

      A. 0,0005

      B. 5000

      C. 0,005

      D. 0,05

      Câu 19: Thương của $\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{4}$ là:

      A. $\frac{{15}}{8}$

      B. $\frac{6}{{20}}$

      C. $\frac{8}{{15}}$

      D. $\frac{3}{{10}}$

      Câu 20. Để vẽ hình tròn, ta sử dụng dụng cụ:

      A. Thước kẻ

      B. Ê-ke

      C. Com-pa

      D. Thước dây

      Câu 21. Bốn năm liên tiếp có tất cả bao nhiêu ngày:

      A. 366 ngày

      B. 1461 ngày

      C. 365 ngày

      D. 1462 ngày

      Câu 22. Lớp 5M có 32 học sinh. Số học sinh nữ bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh nam. Số học sinh nam của lớp 5M là:

      A. 4 học sinh

      B. 32 học sinh

      C. 12 học sinh

      D. 20 học sinh

      Câu 23: Tìm $x$, biết $x \times 2,5 = 1,3$

      A. $x = 52$

      B. $x = 5,2$

      C. $x = 3,25$

      D. $x = 0,52$

      Câu 24. Phép chia 68,37 cho 8,3 có thương là 8,23. Số dư của phép chia đó là:

      A. 6,1

      B. 0,061

      C. 0,61

      D. 0,0061

      Câu 25. Dãy phân số nào dưới được viết theo thứ tự tăng dần:

      A. $\frac{2}{3};\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$

      B. $\frac{5}{6};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{7}{{12}}$

      C. $\frac{7}{{12}};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$

      D.$\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{5}{6}$

      Câu 26. Một xe tải chỉ có thể chở được 300 bao gạo, mỗi bao 50kg. Nếu chất lên xe tải đó loại gạo 75kg thì xe chở được nhiều nhất bao nhiêu bao gạo:

      A. 60

      B. 200

      C.450

      D. 40

      Câu 27. Số lớn nhất trong các số 4,74; 7,04; 7,4; 7,47 là:

      A. 4,74

      B. 7,04

      C. 7,47

      D. 7,4

      Câu 28. Phát biểu nào dưới đây sai:

      A. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau

      B. Hình thoi có bốn góc vuông và bốn đường chéo

      C. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

      D. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

      Câu 29. Giá trị của biểu thức $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}$ là:

      A. $\frac{7}{{178}}$

      B. $\frac{9}{8}$

      C. $\frac{7}{8}$

      D. $\frac{3}{8}$

      Câu 30. Hỗn số $17\frac{5}{9}$ chuyển thành phân số nào dưới đây?

      A. $\frac{{175}}{9}$

      B. $\frac{{159}}{9}$

      C. $\frac{{158}}{9}$

      D. $\frac{{153}}{9}$

      Câu 31. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 676cm2. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

      A. 1014cm2

      B. 169cm2

      C. 156cm2

      D. 78cm2

      Câu 32. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 8,3ha = … m2 là:

      A. 8300

      B. 830

      C. 80300

      D. 83000

      Câu 33. Đường kính của hình tròn có chu vi 204,1 cm là:

      A. 65cm

      B. 32,5cm

      C. 130cm

      D. 6,5cm

      Câu 34. Số hai mươi mốt triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm linh hai viết là:

      A. 21 084 520

      B. 210 845 002

      C. 21 084 502

      D. 2 184 502

      Câu 35. $\frac{2}{5}$ bằng:

      A. 25%

      B. 60%

      C. 0,4%

      D. 40%

      Câu 36. Giá hoa tháng 5 tăng 10% so với giá hoa tháng 4. Giá hoa tháng 6 tăng 10% so với giá hoa tháng 5. Hỏi giá hoa tháng 6 tăng bao nhiêu phần trăm so với giá hoa tháng 4:

      A. 20%

      B. 21%

      C. 120%

      D. 10%

      Câu 37. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3dm 9mm = … dm là:

      A. 3,9

      B. 3,09

      C. 0,039

      D. 309

      Câu 38. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 126m, chiều dài hơn chiều rộng 13m. Vụ mùa vừa qua, cứ 100m2 thửa ruộng cho thu hoạch 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc:

      A. 66500 tạ

      B. 66,5 tạ

      C. 6,65 tạ

      D. 665 tạ

      Câu 39. Giá tiền của một chiếc bút chì là 4000 đồng. Nếu giảm $\frac{1}{{10}}$ giá bán thì phải trả bao nhiêu tiền để mua chiếc bút chì đó:

      A. 3600 đồng

      B. 40000 đồng

      C. 4400 đồng

      D. 400 đồng

      Câu 40. Số đo thích hợp viết vào chỗ chấm của $\frac{1}{{10}}$m3 = … là:

      A. 10 000 cm3

      B. 100 000 cm3

      C. 10 dm3

      D. 1 000 000 cm3

      HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

      Câu 1: Số thập phân gồm sáu phần trăm, năm phần mười, bảy phần nghìn là:

      A. 0,567

      B. 0,657

      C. 657

      D. 0,756

      Cách giải

      Số thập phân gồm sáu phần trăm, năm phần mười, bảy phần nghìn là 0,567.

      Chọn A

      Câu 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 426 giây = … phút là:

      A. 7,01

      B. 70,1

      C. 42,6

      D. 7,1

      Cách giải

      Ta có 426 : 60 = 7,1

      426 giây = 7,1 phút 

      Chọn D

      Câu 3: Một hình thang có đáy bé là a, đáy lớn là b, chiều cao là h (a, b, h cùng đơn vị đo). Công thức tính diện tích S của hình thang đó là:

      A. $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

      B. $S = \frac{{a \times h}}{2} + b$

      C. $S = \frac{{a + b \times h}}{2}$

      D. $S = \frac{{a \times h}}{2}$

      Cách giải

      Công thức tính diện tích S của hình thang đó là $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$

      Chọn A

      Câu 4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 780g = … kg là:

      A. 0,078

      B. 7,8

      C. 7800

      D. 0,78

      Cách giải

      780g = 0,78 kg 

      Chọn D

      Câu 5. Một xe ô tô cứ chạy quãng đường dài 70km thì tiêu thụ hết 10 lít xăng. Hỏi nếu ô tô đi quãng đường dài 280km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? (mức tiêu hao xăng trên 1km như nhau)

      A. 400 lít

      B. 40 lít

      C. 2,5 lít

      D. 250 lít

      Cách giải

      1 lít xăng đi được số km là 70 : 10 = 7 (km)

      Nếu ô tô đi quãng đường dài 280km thì tiêu thụ hết số lít xăng là

      280 : 7 = 40 (lít)

      Đáp số: 40 lít

      Chọn B

      Câu 6. Một đoàn tàu băng qua một cột điện hết 8 giây. Cũng với tốc độ đó, đoàn tàu băng qua một đường hầm dài 260m hết 1 phút. Vận tốc của đoàn tàu đó là:

      A. 5 m/phút

      B. 50 m/phút

      C. 18 km/giờ

      D. 50 m/phút

      Cách giải

      Đổi 1 phút = 60 giây

      Đoàn tàu đi qua đường hầm hết số giây là

      60 – 8 = 52 (giây)

      Vận tốc đoàn tàu là 260 : 52 = 5 (m/giây)

      Đổi 5 m/giây = 18km/giờ

      Chọn C

      Câu 7. Một máy bay bay với vận tốc 650 km/giờ. Tính quãng đường máy bay bay được trong 2,4 giờ.

      A. 1560 km

      B. 1410 km

      C. 1480 km

      D. 1620 km

      Cách giải

      Quãng đường máy bay bay được trong 2,4 giờ là

      650 x 2,4 = 1 560 (km)

      Đáp số: 1 560 km

      Chọn A

      Câu 8. Tìm số tự nhiên $x$ để $\frac{{25}}{x} = \frac{5}{6}$

      A. $x = 30$

      B. $x = 27$

      C. $x = 24$

      D. $x = 18$

      Cách giải

      $\frac{{25}}{x} = \frac{5}{6} = \frac{{25}}{{30}}$

      Chọn A

      Câu 9. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 6 giờ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì được $\frac{2}{5}$ bể. Hỏi vòi thứ nhất chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể?

      A. 11 giờ

      B. 15 giờ

      C. 12 giờ

      D. 10 giờ

      Cách giải

      1 giờ cả hai vỏi chảy được 1 : 6 = $\frac{1}{6}$(bể)

      Ta có: vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì được $\frac{2}{5}$ bể

      Coi vòi thứ nhất và vòi thứ hai cùng chảy trong 2 giờ sau đó vòi thứ hai chảy thêm 1 giờ nữa thì được $\frac{2}{5}$ bể

      Trong 1 giờ vòi thứ hai chảy được $\frac{2}{5} - 2 \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{15}}$ (bể)

      Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được $\frac{1}{6} - \frac{1}{{15}} = \frac{1}{{10}}$ (bể)

      Vòi thứ nhất chảy một mình trong số giờ thì đầy bể là $1:\frac{1}{{10}} = 10$ (giờ)

      Chọn D

      Câu 10. Mẹ hơn con 36 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi con hiện nay là:

      A. 9 tuổi

      B. 48 tuổi

      C. 4 tuổi

      D. 12 tuổi

      Cách giải

      Tuổi con hiện nay là 36 : (4 – 1) = 12 (tuổi)

      Chọn D

      Câu 11. Tổng của hai số là 2020. Tìm hai số đó biết rằng giữa chúng có 5 số chẵn liên tiếp.

      A. 1005 và 1015

      B. 1007,5 và 1012,5

      C. 1007 và 1013

      D. 1003,5 và 1016,5

      Cách giải

      Ta có giữa 2 số có 5 số chẵn liên tiếp nên hiệu hai số là 10 hoặc 12

      Trường hợp hiệu hai số là 10:

      Số lớn là (2020 + 10) : 2 = 1015

      Số bé là 1015 – 10 = 1005

      Chọn A

      Câu 12. Kết quả của phép tính 12,3 + 24,05 × 2,5 là:

      A. 73,55

      B. 90,875

      C. 60,248

      D. 72,425

      Cách giải

      12,3 + 24,05 × 2,5 = 12,3 + 60,125 = 72,425

      Chọn D

      Câu 13. Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 5cm là:

      A. 125cm2

      B. 150cm3

      C. 25 cm3

      D. 125 cm3

      Cách giải

      Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 5cm là

      5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

      Đáp số: 125 cm3

      Chọn D

      Câu 14. Chị chia đào cho các em, nếu chia cho mỗi em 3 quả thì thừa 2 quả, nếu chia cho mỗi em 4 quả thì thiếu 2 quả. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả đào?

      A. 4

      B. 14

      C. 38

      D. 26

      Cách giải

      Có tất cả 14 quả đào.

      Chọn B

      Câu 15. Hiệu của hai số là 129, biết rằng nếu lấy số bé cộng với số lớn rồi cộng với tổng hai số thì được kết quả là 2020. Vậy số lớn là:

      A. 569,5

      B. 440,5

      C. 1074,5

      D. 945,5

      Cách giải

      Số bé + số lớn + tổng hai số = 2020

      2 x tổng hai số = 2020

      Tổng hai số là 2020 : 2 = 1010

      Số lớn là (1010 + 129) : 2 = 569,5

      Chọn A

      Câu 16. Biết 52% của một số là 507. Vậy 64% của số đó là:

      A. 975

      B. 624

      C. 263,64

      D. 168,7296

      Cách giải

      Số đó là 507 : 52 x 100 = 975

      64% của số đó là 975 x 64 : 100 = 624

      Chọn B

      Câu 17. Phân số nào dưới đây có thể viết thành phân số thập phân:

      A. $\frac{3}{8}$

      B. $\frac{4}{7}$

      C. $\frac{5}{9}$

      D. $\frac{1}{3}$

      Cách giải

      Ta có $\frac{3}{8} = \frac{{375}}{{1000}}$

      Chọn A

      Câu 18. Kết quả của phép tính 5 : 1000 = … là:

      A. 0,0005

      B. 5000

      C. 0,005

      D. 0,05

      Cách giải

      5 : 1000 = 0,005

      Chọn C

      Câu 19: Thương của $\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{4}$ là:

      A. $\frac{{15}}{8}$

      B. $\frac{6}{{20}}$

      C. $\frac{8}{{15}}$

      D. $\frac{3}{{10}}$

      Cách giải

      $$$\frac{2}{5}:\frac{3}{4} = \frac{2}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{8}{{15}}$

      Chọn C

      Câu 20. Để vẽ hình tròn, ta sử dụng dụng cụ:

      A. Thước kẻ

      B. Ê-ke

      C. Com-pa

      D. Thước dây

      Cách giải

      Để vẽ hình tròn, ta sử dụng dụng cụ com-pa

      Chọn C

      Câu 21. Bốn năm liên tiếp có tất cả bao nhiêu ngày:

      A. 366 ngày

      B. 1461 ngày

      C. 365 ngày

      D. 1462 ngày

      Cách giải

      Bốn năm liên tiếp có 1 năm là năm nhuận.

      Bốn năm liên tiếp có tất cả số ngày là 365 x 3 + 366 = 1461 (ngày)

      Chọn B

      Câu 22. Lớp 5M có 32 học sinh. Số học sinh nữ bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh nam. Số học sinh nam của lớp 5M là:

      A. 4 học sinh

      B. 32 học sinh

      C. 12 học sinh

      D. 20 học sinh

      Cách giải

      Số học sinh nữ bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh nam nên số học sinh nữ bằng $\frac{3}{8}$ số học sinh cả lớp.

      $ \Rightarrow $ số học sinh nam bằng $\frac{5}{8}$ số học sinh cả lớp

      Số học sinh nam của lớp 5M là $32 \times \frac{5}{8} = 20$ (học sinh)

      Chọn D

      Câu 23: Tìm $x$, biết $x \times 2,5 = 1,3$

      A. $x = 52$

      B. $x = 5,2$

      C. $x = 3,25$

      D. $x = 0,52$

      Cách giải

      $x \times 2,5 = 1,3$

      $x = 1,3:2,5$

      $x = 0,52$

      Chọn D

      Câu 24. Phép chia 68,37 cho 8,3 có thương là 8,23. Số dư của phép chia đó là:

      A. 6,1

      B. 0,061

      C. 0,61

      D. 0,0061

      Cách giải

      Số dư của phép chia đó là 68,37 - 8,3 x 8,23 = 0,061

      Chọn B

      Câu 25. Dãy phân số nào dưới được viết theo thứ tự tăng dần:

      A. $\frac{2}{3};\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$

      B. $\frac{5}{6};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{7}{{12}}$

      C. $\frac{7}{{12}};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$

      D. $\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{5}{6}$

      Cách giải

      $\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}$ ; $\frac{5}{6} = \frac{{10}}{{12}}$

      Ta có $\frac{7}{{12}} < \frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}} < \frac{{10}}{{12}}$

      Vậy thứ tự tăng dần là $\frac{7}{{12}};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$

      Chọn C

      Câu 26. Một xe tải chỉ có thể chở được 300 bao gạo, mỗi bao 50kg. Nếu chất lên xe tải đó loại gạo 75kg thì xe chở được nhiều nhất bao nhiêu bao gạo:

      A. 60

      B. 200

      C.450

      D. 40

      Cách giải

      Xe chở được nhiều nhất số bao gạo là 300 x 50 : 75 = 200 (bao)

      Chọn B

      Câu 27. Số lớn nhất trong các số 4,74; 7,04; 7,4; 7,47 là:

      A. 4,74

      B. 7,04

      C. 7,47

      D. 7,4

      Cách giải

      Số lớn nhất trong các số đã cho là 7,47

      Chọn C

      Câu 28. Phát biểu nào dưới đây sai:

      A. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau

      B. Hình thoi có bốn góc vuông và bốn đường chéo

      C. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

      D. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

      Cách giải

      Phát biểu sai là: Hình thoi có bốn góc vuông và bốn đường chéo

      Chọn B

      Câu 29. Giá trị của biểu thức $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}$ là:

      A. $\frac{7}{{178}}$

      B. $\frac{9}{8}$

      C. $\frac{7}{8}$

      D. $\frac{3}{8}$

      Cách giải

      $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}$

      $ = \frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}} + \frac{1}{{6 \times 7}} + \frac{1}{{7 \times 8}}$

      $ = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + \frac{1}{6} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{8}$

      $ = 1 - \frac{1}{8} = \frac{7}{8}$

      Chọn C

      Câu 30. Hỗn số $17\frac{5}{9}$ chuyển thành phân số nào dưới đây?

      A. $\frac{{175}}{9}$

      B. $\frac{{159}}{9}$

      C. $\frac{{158}}{9}$

      D. $\frac{{153}}{9}$

      Cách giải

      Ta có $17\frac{5}{9} = \frac{{17 \times 9 + 5}}{9} = \frac{{158}}{9}$

      Chọn C

      Câu 31. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 676cm2. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:

      A. 1014cm2

      B. 169cm2

      C. 156cm2

      D. 78cm2

      Cách giải

      Diện tích một mặt của hình lập phương là 676 : 4 = 169 (cm2)

      Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là 169 x 6 = 1014 (cm2)

      Chọn A

      Câu 32. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 8,3ha = … m2 là:

      A. 8300

      B. 830

      C. 80300

      D. 83000

      Cách giải

      8,3ha = 83 000 m2

      Chọn D

      Câu 33. Đường kính của hình tròn có chu vi 204,1 cm là:

      A. 65cm

      B. 32,5cm

      C. 130cm

      D. 6,5cm

      Cách giải

      Đường kính của hình tròn có chu vi 204,1 cm là

      204,1 : 3,14 = 65 (cm)

      Đáp số: 65 cm

      Chọn A

      Câu 34. Số hai mươi mốt triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm linh hai viết là:

      A. 21 084 520

      B. 210 845 002

      C. 21 084 502

      D. 2 184 502

      Cách giải

      Số hai mươi mốt triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm linh hai viết là 21 084 502

      Chọn C

      Câu 35. $\frac{2}{5}$ bằng:

      A. 25%

      B. 60%

      C. 0,4%

      D. 40%

      Cách giải

      $\frac{2}{5} = 0,4 = 40\% $

      Chọn D

      Câu 36. Giá hoa tháng 5 tăng 10% so với giá hoa tháng 4. Giá hoa tháng 6 tăng 10% so với giá hoa tháng 5. Hỏi giá hoa tháng 6 tăng bao nhiêu phần trăm so với giá hoa tháng 4:

      A. 20%

      B. 21%

      C. 120%

      D. 10%

      Cách giải

      Coi giá hoa tháng tháng 4 là 100%

      Giá hoa tháng 5 là 110%

      Giá hoa tháng 6 là 110% x 110% = 121%

      Vậy so với tháng tư giá hoa tăng 21%

      Chọn B

      Câu 37. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3dm 9mm = … dm là:

      A. 3,9

      B. 3,09

      C. 0,039

      D. 309

      Cách giải

      3dm 9mm = 3,09 dm 

      Chọn B

      Câu 38. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 126m, chiều dài hơn chiều rộng 13m. Vụ mùa vừa qua, cứ 100m2 thửa ruộng cho thu hoạch 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc:

      A. 66500 tạ

      B. 66,5 tạ

      C. 6,65 tạ

      D. 665 tạ

      Cách giải

      Nửa chu vi thửa ruộng là 126 : 2 = 63 (m)

      Chiều dài thửa ruộng là (63 + 13) : 2= 38 (m)

      Chiều rộng thửa ruộng là 63 – 38 = 25 (m)

      Diện tích thửa ruộng là 38 x 25 = 950 (m2)

      Cả thửa ruộng thu được số tạ thóc là

      (950 : 100) x 70 = 665 kg = 6,65 tạ

      Đáp số: 6,65 tạ

      Chọn C

      Câu 39. Giá tiền của một chiếc bút chì là 4000 đồng. Nếu giảm $\frac{1}{{10}}$ giá bán thì phải trả bao nhiêu tiền để mua chiếc bút chì đó:

      A. 3600 đồng

      B. 40000 đồng

      C. 4400 đồng

      D. 400 đồng

      Cách giải

      Giá tiền để mua chiếc bút chì sau khi giảm là

      $4000 \times \left( {1 - \frac{1}{{10}}} \right) = 3600$ (đồng)

      Chọn A

      Câu 40. Số đo thích hợp viết vào chỗ chấm của $\frac{1}{{10}}$m3= …  là:

      A. 10 000 cm3

      B. 100 000 cm3

      C. 10 dm3

      D. 1 000 000 cm3

      Cách giải

      $\frac{1}{{10}}$m3= $\frac{1}{{10}} \times 1000000$cm3 = 100 000 cm3

      Chọn B

      Biến Toán lớp 5 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie năm 2020 đặc sắc thuộc chuyên mục học toán lớp 5 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức một cách vững chắc qua phương pháp trực quan, sẵn sàng cho một hành trình học tập thành công vượt bậc.

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie năm 2020: Tổng quan và Phân tích

      Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 trường Marie Curie là một trong những kỳ thi đầu vào quan trọng, thu hút nhiều thí sinh tài năng trên cả nước. Đề thi môn Toán thường có tính phân loại cao, đòi hỏi học sinh không chỉ nắm vững kiến thức cơ bản mà còn phải có khả năng vận dụng linh hoạt vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Cấu trúc đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie năm 2020

      Đề thi thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết và lựa chọn đáp án đúng.
      • Bài tập tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, thể hiện khả năng tư duy logic và kỹ năng giải toán.
      • Bài tập ứng dụng thực tế: Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

      Nội dung kiến thức trọng tâm trong đề thi

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

      • Số học: Các phép toán cơ bản, tính chất chia hết, ước chung, bội chung, phân số, số thập phân, phần trăm.
      • Hình học: Các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn), tính diện tích, chu vi, thể tích.
      • Đại lượng và đơn vị đo: Các đại lượng thường gặp (thời gian, quãng đường, vận tốc, diện tích, thể tích), các đơn vị đo tương ứng.
      • Giải toán có lời văn: Phân tích đề bài, tìm hiểu các yếu tố đã cho và yêu cầu tìm, lập kế hoạch giải bài, trình bày lời giải rõ ràng, chính xác.

      Một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie:

      1. Bài toán về số học: Tính giá trị biểu thức, tìm số chưa biết, giải bài toán về tỷ lệ, phần trăm.
      2. Bài toán về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình, so sánh diện tích, chu vi, xác định các yếu tố của hình.
      3. Bài toán về đại lượng và đơn vị đo: Đổi đơn vị đo, tính toán các đại lượng liên quan đến thời gian, quãng đường, vận tốc.
      4. Bài toán về giải toán có lời văn: Giải các bài toán về mua bán, vận chuyển, chia kẹo, trồng cây,...

      Luyện tập với đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie năm 2020

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi, học sinh cần luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và đề thi chính thức của các năm trước. Việc này giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong kỳ thi thực tế.

      Giaitoan.edu.vn – Nền tảng học toán online uy tín

      Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu và công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 6. Chúng tôi cung cấp:

      • Đề thi thử: Đề thi được biên soạn bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm, có độ khó tương đương với đề thi chính thức.
      • Đáp án chi tiết: Đáp án được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh tự kiểm tra và đánh giá kết quả học tập.
      • Bài giảng video: Các bài giảng video được thiết kế sinh động, hấp dẫn, giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách dễ dàng.
      • Diễn đàn trao đổi: Diễn đàn là nơi học sinh có thể trao đổi, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm học tập với các bạn cùng lớp.

      Lời khuyên cho thí sinh

      Để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie, các em học sinh cần:

      • Học tập chăm chỉ, nắm vững kiến thức cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên với các đề thi thử và đề thi chính thức của các năm trước.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn.
      • Giữ tâm lý bình tĩnh, tự tin trong khi làm bài.

      Kết luận

      Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Marie Curie năm 2020 là một kỳ thi quan trọng, đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và nỗ lực không ngừng của học sinh. Hy vọng với những thông tin và tài liệu mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em sẽ tự tin và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.