Bài học này giúp học sinh làm quen và thực hành với các số lớn hơn, cụ thể là các số trong phạm vi 1 000 000. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Toán lớp 4 Cánh diều trang 12, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Mỗi bạn đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền? Hà mua một chiếc tai nghe với giá 260 000 đồng.....
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau: 200 000, 400 000, 560 000, 730 000, 1 000 000.
b) Viết các số sau: một trăm nghìn, sáu trăm nghìn, chín trăm nghìn, một triệu, hai trăm ba mươi nghìn, bốn trăm hai mươi nghìn, tám trăm chín mươi nghìn.
Phương pháp giải:
Viết số hoặc đọc số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 200 000 đọc là: hai trăm nghìn
400 000 đọc là: bốn trăm nghìn
560 000: năm trăm sáu mươi nghìn
730 000: bảy trăm ba mươi nghìn
1 000 000: Một triệu
b) Một trăm nghìn: 100 000
Sáu trăm nghìn: 600 000
Chín trăm nghìn: 900 000
Một triệu: 1 000 000
Hai trăm ba mươi nghìn: 230 000
Bốn trăm hai mươi nghìn: 420 000
Tám trăm chín mươi nghìn: 890 000
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 4. Các số trong phạm vi 1 000 000
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Tia số thứ nhất: Đếm thêm 100 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Tia số thứ hai: Đếm thêm 10 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Mỗi bạn đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
b) Hà mua một chiếc tai nghe với giá 260 000 đồng. Quan sát các tờ tiền Hà đưa cho cô bán hàng. Theo em, Hà đã trả đủ tiền chưa?
Phương pháp giải:
a) Tính tổng số tiền trong mỗi chú lợn
b) Tính tổng số tiền Hà đã đưa cô bán hàng rồi so sánh với 260 000 đồng.
Lời giải chi tiết:
a) Hiền đã tiết kiệm được số tiền là 420 000 đồng
Thư đã tiết kiệm được số tiền là 800 000 đồng
Phúc đã tiết kiệm được số tiền là 650 000 đồng
Toàn đã tiết kiệm được số tiền là 1 000 000 đồng
b) Số tiền Hà đã đưa cho cô bán hàng là 100 000 x 2 + 20 000 x 2 + 10 000 x 2 = 260 000 (đồng)
Vậy Hà đã trả đủ tiền cho cô bán hàng.
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau: 200 000, 400 000, 560 000, 730 000, 1 000 000.
b) Viết các số sau: một trăm nghìn, sáu trăm nghìn, chín trăm nghìn, một triệu, hai trăm ba mươi nghìn, bốn trăm hai mươi nghìn, tám trăm chín mươi nghìn.
Phương pháp giải:
Viết số hoặc đọc số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 200 000 đọc là: hai trăm nghìn
400 000 đọc là: bốn trăm nghìn
560 000: năm trăm sáu mươi nghìn
730 000: bảy trăm ba mươi nghìn
1 000 000: Một triệu
b) Một trăm nghìn: 100 000
Sáu trăm nghìn: 600 000
Chín trăm nghìn: 900 000
Một triệu: 1 000 000
Hai trăm ba mươi nghìn: 230 000
Bốn trăm hai mươi nghìn: 420 000
Tám trăm chín mươi nghìn: 890 000
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
- Tia số thứ nhất: Đếm thêm 100 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Tia số thứ hai: Đếm thêm 10 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Mỗi bạn đã tiết kiệm được bao nhiêu tiền?
b) Hà mua một chiếc tai nghe với giá 260 000 đồng. Quan sát các tờ tiền Hà đưa cho cô bán hàng. Theo em, Hà đã trả đủ tiền chưa?
Phương pháp giải:
a) Tính tổng số tiền trong mỗi chú lợn
b) Tính tổng số tiền Hà đã đưa cô bán hàng rồi so sánh với 260 000 đồng.
Lời giải chi tiết:
a) Hiền đã tiết kiệm được số tiền là 420 000 đồng
Thư đã tiết kiệm được số tiền là 800 000 đồng
Phúc đã tiết kiệm được số tiền là 650 000 đồng
Toàn đã tiết kiệm được số tiền là 1 000 000 đồng
b) Số tiền Hà đã đưa cho cô bán hàng là 100 000 x 2 + 20 000 x 2 + 10 000 x 2 = 260 000 (đồng)
Vậy Hà đã trả đủ tiền cho cô bán hàng.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Bài 4. Các số trong phạm vi 1 000 000
Bài 4 trong SGK Toán lớp 4 Cánh diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về cấu tạo số tự nhiên và làm quen với các số lớn hơn, cụ thể là các số có sáu chữ số (trong phạm vi 1 000 000). Việc hiểu rõ cấu tạo số, giá trị của từng chữ số trong số đó là nền tảng quan trọng để thực hiện các phép tính sau này.
Để đọc một số trong phạm vi 1 000 000, ta đọc từ trái sang phải, theo từng nhóm ba chữ số, bắt đầu từ hàng triệu. Ví dụ: 123 456 đọc là một trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
Khi viết một số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, đảm bảo mỗi chữ số nằm đúng vị trí của nó trong số đó.
Để so sánh hai số trong phạm vi 1 000 000, ta so sánh các chữ số theo từng hàng, bắt đầu từ hàng triệu. Số nào có số chữ số nhiều hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có cùng số chữ số, ta so sánh chữ số ở hàng triệu. Nếu hai chữ số ở hàng triệu bằng nhau, ta so sánh chữ số ở hàng chục nghìn, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tìm được sự khác biệt.
Ví dụ: So sánh 345 678 và 345 901. Cả hai số đều có 6 chữ số và các chữ số ở hàng triệu, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục đều bằng nhau. Tuy nhiên, chữ số ở hàng đơn vị của 345 901 là 1, trong khi chữ số ở hàng đơn vị của 345 678 là 8. Do đó, 345 901 > 345 678.
Việc sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần cũng là một kỹ năng quan trọng. Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các số từ nhỏ đến lớn. Để sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần, ta so sánh các số từ lớn đến nhỏ.
Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 123 456, 987 654, 567 890, 345 678.
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 1 000 000:
Để học tốt môn Toán lớp 4, các em cần:
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập vận dụng trên, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi 1 000 000 và tự tin giải các bài tập trong SGK Toán lớp 4 Cánh diều.