Bài 26 Toán lớp 4 trang 65 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Cánh diều tập trung vào việc ôn luyện và thực hành các phép tính cộng, trừ các số có nhiều chữ số. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức toán học cơ bản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ .... Tính giá trị của mỗi biểu thức sau ...
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Ví dụ: 20 000 + 70 000 = ?
Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn
Viết 20 000 + 70 000 = 90 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
20 000 + 70 000 = 90 000
600 000 + 300 000 = 900 000
7 000 – 5 000 = 2 000
500 000 – 300 000 = 200 000
16 000 + 2 000 = 18 000
920 000 – 20 000 = 900 000
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?
Phương pháp giải:
Số thuê bao Internet năm 2020 bằng số thuê bao Internet năm 2019 cộng với 26 033 thuê bao
Lời giải chi tiết:
Năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là
116 771 + 26 033 = 142 804 (thuê bao)
Đáp số: 142 804 thuê bao
Video hướng dẫn giải
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước.
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
313 – (107 + 206) = 313 – 313
= 0
6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000
= 3 000
4 480 + 2 496 – 1 596 = 6 976 – 1 596
= 5 380
Video hướng dẫn giải
Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Quãng đường mà xe máy đó đã đi được = Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc đến nơi - Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc bắt đầu đi
Lời giải chi tiết:
Quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là
103 021 – 102 906 = 115 (km)
Đáp số: 115 km
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính:
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:
Phương pháp giải:
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Ví dụ: 20 000 + 70 000 = ?
Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn
Viết 20 000 + 70 000 = 90 000
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Lời giải chi tiết:
20 000 + 70 000 = 90 000
600 000 + 300 000 = 900 000
7 000 – 5 000 = 2 000
500 000 – 300 000 = 200 000
16 000 + 2 000 = 18 000
920 000 – 20 000 = 900 000
Video hướng dẫn giải
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước.
- Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
313 – (107 + 206) = 313 – 313
= 0
6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000
= 3 000
4 480 + 2 496 – 1 596 = 6 976 – 1 596
= 5 380
Video hướng dẫn giải
Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?
Phương pháp giải:
Số thuê bao Internet năm 2020 bằng số thuê bao Internet năm 2019 cộng với 26 033 thuê bao
Lời giải chi tiết:
Năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là
116 771 + 26 033 = 142 804 (thuê bao)
Đáp số: 142 804 thuê bao
Video hướng dẫn giải
Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
Quãng đường mà xe máy đó đã đi được = Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc đến nơi - Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc bắt đầu đi
Lời giải chi tiết:
Quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là
103 021 – 102 906 = 115 (km)
Đáp số: 115 km
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều
Bài 26 Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều là một bài học quan trọng giúp củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán có tình huống thực tế.
Bài 26 Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều bao gồm các bài tập sau:
Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép cộng và trừ đơn giản. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ cơ bản.
Ví dụ: 25 + 15 = 40; 50 - 20 = 30
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ các số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ:
Hàng đơn vị | Hàng chục | Hàng trăm | |
---|---|---|---|
Số thứ nhất | 5 | 7 | 2 |
Số thứ hai | 3 | 4 | 1 |
Tổng | 8 | 1 | 3 |
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phép cộng và phép trừ. Để giải bài toán này, học sinh cần:
Bài 4 là bài tập ứng dụng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong bài. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế gần gũi với cuộc sống.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt trong bài học Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều.