Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều

Bài 26 Toán lớp 4 trang 65 thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Cánh diều tập trung vào việc ôn luyện và thực hành các phép tính cộng, trừ các số có nhiều chữ số. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức toán học cơ bản.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ .... Tính giá trị của mỗi biểu thức sau ...

Lý thuyết

    >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều

    Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Tính nhẩm:

      Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 3 1

      Phương pháp giải:

      Ví dụ: 20 000 + 70 000 = ?

      Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn

      Viết 20 000 + 70 000 = 90 000

      Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

      Lời giải chi tiết:

      20 000 + 70 000 = 90 000

      600 000 + 300 000 = 900 000

      7 000 – 5 000 = 2 000

      500 000 – 300 000 = 200 000

      16 000 + 2 000 = 18 000

      920 000 – 20 000 = 900 000

      Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Tính:

        Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 0 1

        Phương pháp giải:

        Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 0 2

        Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Đặt tính rồi tính:

          Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 1 1

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 1 2

          Câu 6

            Video hướng dẫn giải

            Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?

            Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 5 1

            Phương pháp giải:

            Số thuê bao Internet năm 2020 bằng số thuê bao Internet năm 2019 cộng với 26 033 thuê bao

            Lời giải chi tiết:

            Năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là

            116 771 + 26 033 = 142 804 (thuê bao)

            Đáp số: 142 804 thuê bao

            Câu 3

              Video hướng dẫn giải

              a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

              Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 2 1

              b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

              Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 2 2

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

              - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 2 3

              Câu 5

                Video hướng dẫn giải

                Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

                Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 4 1

                Phương pháp giải:

                - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước.

                - Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

                Lời giải chi tiết:

                313 – (107 + 206) = 313 – 313

                = 0

                6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000

                = 3 000

                4 480 + 2 496 – 1 596 = 6 976 – 1 596

                = 5 380

                Câu 7

                  Video hướng dẫn giải

                  Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 6 1

                  Phương pháp giải:

                  Quãng đường mà xe máy đó đã đi được = Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc đến nơi - Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc bắt đầu đi

                  Lời giải chi tiết:

                  Quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là

                  103 021 – 102 906 = 115 (km)

                  Đáp số: 115 km

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Câu 1
                  • Câu 2
                  • Câu 3
                  • Câu 4
                  • Câu 5
                  • Câu 6
                  • Câu 7
                  • Lý thuyết

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính:

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 1

                  Phương pháp giải:

                  Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 2

                  Video hướng dẫn giải

                  Đặt tính rồi tính:

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 3

                  Phương pháp giải:

                  - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                  - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 4

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 5

                  b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 6

                  Phương pháp giải:

                  - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                  - Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 7

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính nhẩm:

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 8

                  Phương pháp giải:

                  Ví dụ: 20 000 + 70 000 = ?

                  Nhẩm: 2 chục nghìn + 7 chục nghìn = 9 chục nghìn

                  Viết 20 000 + 70 000 = 90 000

                  Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

                  Lời giải chi tiết:

                  20 000 + 70 000 = 90 000

                  600 000 + 300 000 = 900 000

                  7 000 – 5 000 = 2 000

                  500 000 – 300 000 = 200 000

                  16 000 + 2 000 = 18 000

                  920 000 – 20 000 = 900 000

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 9

                  Phương pháp giải:

                  - Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước.

                  - Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

                  Lời giải chi tiết:

                  313 – (107 + 206) = 313 – 313

                  = 0

                  6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000

                  = 3 000

                  4 480 + 2 496 – 1 596 = 6 976 – 1 596

                  = 5 380

                  Video hướng dẫn giải

                  Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 10

                  Phương pháp giải:

                  Số thuê bao Internet năm 2020 bằng số thuê bao Internet năm 2019 cộng với 26 033 thuê bao

                  Lời giải chi tiết:

                  Năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là

                  116 771 + 26 033 = 142 804 (thuê bao)

                  Đáp số: 142 804 thuê bao

                  Video hướng dẫn giải

                  Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều 11

                  Phương pháp giải:

                  Quãng đường mà xe máy đó đã đi được = Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc đến nơi - Số trên đồng hồ công-tơ-mét lúc bắt đầu đi

                  Lời giải chi tiết:

                  Quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là

                  103 021 – 102 906 = 115 (km)

                  Đáp số: 115 km

                  >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều

                  Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                  Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

                  Bài 26 Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều là một bài học quan trọng giúp củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cơ bản mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán có tình huống thực tế.

                  I. Mục tiêu bài học

                  • Kiến thức: Ôn tập và củng cố kiến thức về phép cộng và phép trừ các số tự nhiên.
                  • Kỹ năng: Thực hiện các phép cộng, trừ các số có nhiều chữ số một cách nhanh chóng và chính xác. Giải các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phép cộng và phép trừ.
                  • Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

                  II. Nội dung bài học

                  Bài 26 Toán lớp 4 trang 65 Cánh diều bao gồm các bài tập sau:

                  1. Bài 1: Tính nhẩm.
                  2. Bài 2: Tính.
                  3. Bài 3: Giải bài toán.
                  4. Bài 4: Bài tập ứng dụng.

                  III. Giải chi tiết các bài tập

                  Bài 1: Tính nhẩm

                  Bài 1 yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép cộng và trừ đơn giản. Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ cơ bản.

                  Ví dụ: 25 + 15 = 40; 50 - 20 = 30

                  Bài 2: Tính

                  Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ các số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

                  1. Viết các số theo cột dọc, sao cho các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... thẳng hàng với nhau.
                  2. Thực hiện phép cộng hoặc trừ từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
                  3. Nếu kết quả của một hàng lớn hơn 9, thì nhớ 1 sang hàng kế tiếp.

                  Ví dụ:

                  Hàng đơn vịHàng chụcHàng trăm
                  Số thứ nhất572
                  Số thứ hai341
                  Tổng813
                  Bài 3: Giải bài toán

                  Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có tình huống thực tế liên quan đến phép cộng và phép trừ. Để giải bài toán này, học sinh cần:

                  1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
                  2. Phân tích các thông tin đã cho và xác định các thông tin cần tìm.
                  3. Lựa chọn phép tính phù hợp (cộng hoặc trừ) để giải bài toán.
                  4. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
                  5. Viết câu trả lời đầy đủ và rõ ràng.
                  Bài 4: Bài tập ứng dụng

                  Bài 4 là bài tập ứng dụng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong bài. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế gần gũi với cuộc sống.

                  IV. Lời khuyên khi học bài

                  • Nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ cơ bản.
                  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng tính toán.
                  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán trước khi giải.
                  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.
                  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

                  Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin và đạt kết quả tốt trong bài học Toán lớp 4 trang 65 - Bài 26: Phép cộng, phép trừ - SGK Cánh diều.