Bài 78 Toán lớp 4 trang 57 thuộc chương trình học Toán lớp 4 Cánh diều, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về phép nhân, phép chia và các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài. Bài học này giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và áp dụng vào thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 78, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.
Báo gấm và lợn rừng cùng chạy. Khi lợn rừng chạy được 1/6 quãng đường. Nguyên liệu mẹ mua về làm bánh gồm có: 9/4 kg gạo nếp
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi tính:
a) $\frac{8}{{18}} + \frac{5}{3}$
b) $\frac{8}{{24}} + \frac{4}{{48}}$
c) $\frac{{20}}{{15}} - \frac{4}{{45}}$
d) $\frac{{40}}{{32}} - \frac{1}{2}$
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{8}{{18}} + \frac{5}{3} = \frac{4}{9} + \frac{5}{3} = \frac{4}{9} + \frac{{15}}{9} = \frac{{19}}{9}$
b) $\frac{8}{{24}} + \frac{4}{{48}} = \frac{1}{3} + \frac{1}{{12}} = \frac{4}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{5}{{12}}$
c) $\frac{{20}}{{15}} - \frac{4}{{45}} = \frac{4}{3} - \frac{4}{{45}} = \frac{{60}}{{45}} - \frac{4}{{45}} = \frac{{56}}{{45}}$
d) $\frac{{40}}{{32}} - \frac{1}{2} = \frac{5}{4} - \frac{1}{2} = \frac{5}{4} - \frac{2}{4} = \frac{3}{4}$
Video hướng dẫn giải
Chọn đáp án đúng:
Báo gấm và lợn rừng cùng chạy. Khi lợn rừng chạy được $\frac{1}{6}$quãng đường thì báo gấm chạy được $\frac{1}{2}$quãng đường đó. Hỏi báo gấm chạy nhanh hơn lợn rừng bao nhiêu phần quãng đường?
A. $\frac{2}{3}$
B.$\frac{2}{8}$
C.$\frac{5}{6}$
D.$\frac{1}{3}$
Phương pháp giải:
Số phần quãng đường báo gấm chạy nhanh hơn lợn rừng = số phần quãng đường báo gấm chạy được – số phần quãng đường lợn rừng chạy được
Lời giải chi tiết:
Báo gấm chạy nhanh hơn lợn rừng số phần quãng đường là: $\frac{1}{2} - \frac{1}{6} = \frac{1}{3}$ (quãng đường)
Chọn D.
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{4} + \frac{3}{8} = \frac{2}{8} + \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$
b) $\frac{5}{{12}} + \frac{7}{3} = \frac{5}{{12}} + \frac{{28}}{{12}} = \frac{{33}}{{12}}$
c) $\frac{3}{{16}} + \frac{9}{4} = \frac{3}{{16}} + \frac{{36}}{{16}} = \frac{{39}}{{16}}$
d) $\frac{9}{{14}} - \frac{4}{7} = \frac{9}{{14}} - \frac{8}{{14}} = \frac{1}{{14}}$
e) $\frac{2}{5} - \frac{4}{{15}} = \frac{6}{{15}} - \frac{4}{{15}} = \frac{2}{{15}}$
g) $\frac{8}{7} - \frac{{10}}{{21}} = \frac{{24}}{{21}} - \frac{{10}}{{21}} = \frac{{14}}{{21}} = \frac{2}{3}$
Video hướng dẫn giải
Nguyên liệu mẹ mua về làm bánh gồm có: $\frac{9}{4}$ kg gạo nếp, $\frac{1}{2}$ kg đỗ xanh, $\frac{3}{4}$ kg thịt. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu ki-lô-gam nguyên liệu?
Phương pháp giải:
Số ki-lô-gam nguyên liệu mẹ đã mua = số kg gạo nếp + số kg đỗ xanh + số kg thịt
Lời giải chi tiết:
Số ki-lô-gam nguyên liệu mẹ đã mua là:
$\frac{9}{4} + \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{7}{2}$ (kg)
Đáp số: $\frac{7}{2}$kg nguyên liệu
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số, sau đó thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
a) $5 + \frac{3}{2} = \frac{{10}}{2} + \frac{3}{2} = \frac{{13}}{2}$
$\frac{3}{4} + 2 = \frac{3}{4} + \frac{8}{4} = \frac{{11}}{4}$
$\frac{8}{9} + 3 = \frac{8}{9} + \frac{{27}}{9} = \frac{{35}}{9}$
b) $1 - \frac{1}{2} = \frac{2}{2} - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}$
$5 - \frac{7}{3} = \frac{{15}}{3} - \frac{7}{3} = \frac{8}{3}$
$\frac{{11}}{2} - 3 = \frac{{11}}{2} - \frac{6}{2} = \frac{5}{2}$
Video hướng dẫn giải
Hãy giúp bạn Voi tìm được vườn mía bằng cách thực hiện đúng các phép cộng, phép trừ hai phân số trên đường đi:
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{4} + \frac{3}{8} = \frac{2}{8} + \frac{3}{8} = \frac{5}{8}$
b) $\frac{5}{{12}} + \frac{7}{3} = \frac{5}{{12}} + \frac{{28}}{{12}} = \frac{{33}}{{12}}$
c) $\frac{3}{{16}} + \frac{9}{4} = \frac{3}{{16}} + \frac{{36}}{{16}} = \frac{{39}}{{16}}$
d) $\frac{9}{{14}} - \frac{4}{7} = \frac{9}{{14}} - \frac{8}{{14}} = \frac{1}{{14}}$
e) $\frac{2}{5} - \frac{4}{{15}} = \frac{6}{{15}} - \frac{4}{{15}} = \frac{2}{{15}}$
g) $\frac{8}{7} - \frac{{10}}{{21}} = \frac{{24}}{{21}} - \frac{{10}}{{21}} = \frac{{14}}{{21}} = \frac{2}{3}$
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi tính:
a) $\frac{8}{{18}} + \frac{5}{3}$
b) $\frac{8}{{24}} + \frac{4}{{48}}$
c) $\frac{{20}}{{15}} - \frac{4}{{45}}$
d) $\frac{{40}}{{32}} - \frac{1}{2}$
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{8}{{18}} + \frac{5}{3} = \frac{4}{9} + \frac{5}{3} = \frac{4}{9} + \frac{{15}}{9} = \frac{{19}}{9}$
b) $\frac{8}{{24}} + \frac{4}{{48}} = \frac{1}{3} + \frac{1}{{12}} = \frac{4}{{12}} + \frac{1}{{12}} = \frac{5}{{12}}$
c) $\frac{{20}}{{15}} - \frac{4}{{45}} = \frac{4}{3} - \frac{4}{{45}} = \frac{{60}}{{45}} - \frac{4}{{45}} = \frac{{56}}{{45}}$
d) $\frac{{40}}{{32}} - \frac{1}{2} = \frac{5}{4} - \frac{1}{2} = \frac{5}{4} - \frac{2}{4} = \frac{3}{4}$
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Ta có thể viết các số tự nhiên dưới dạng phân số, sau đó thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
a) $5 + \frac{3}{2} = \frac{{10}}{2} + \frac{3}{2} = \frac{{13}}{2}$
$\frac{3}{4} + 2 = \frac{3}{4} + \frac{8}{4} = \frac{{11}}{4}$
$\frac{8}{9} + 3 = \frac{8}{9} + \frac{{27}}{9} = \frac{{35}}{9}$
b) $1 - \frac{1}{2} = \frac{2}{2} - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}$
$5 - \frac{7}{3} = \frac{{15}}{3} - \frac{7}{3} = \frac{8}{3}$
$\frac{{11}}{2} - 3 = \frac{{11}}{2} - \frac{6}{2} = \frac{5}{2}$
Video hướng dẫn giải
Chọn đáp án đúng:
Báo gấm và lợn rừng cùng chạy. Khi lợn rừng chạy được $\frac{1}{6}$quãng đường thì báo gấm chạy được $\frac{1}{2}$quãng đường đó. Hỏi báo gấm chạy nhanh hơn lợn rừng bao nhiêu phần quãng đường?
A. $\frac{2}{3}$
B.$\frac{2}{8}$
C.$\frac{5}{6}$
D.$\frac{1}{3}$
Phương pháp giải:
Số phần quãng đường báo gấm chạy nhanh hơn lợn rừng = số phần quãng đường báo gấm chạy được – số phần quãng đường lợn rừng chạy được
Lời giải chi tiết:
Báo gấm chạy nhanh hơn lợn rừng số phần quãng đường là: $\frac{1}{2} - \frac{1}{6} = \frac{1}{3}$ (quãng đường)
Chọn D.
Video hướng dẫn giải
Nguyên liệu mẹ mua về làm bánh gồm có: $\frac{9}{4}$ kg gạo nếp, $\frac{1}{2}$ kg đỗ xanh, $\frac{3}{4}$ kg thịt. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao nhiêu ki-lô-gam nguyên liệu?
Phương pháp giải:
Số ki-lô-gam nguyên liệu mẹ đã mua = số kg gạo nếp + số kg đỗ xanh + số kg thịt
Lời giải chi tiết:
Số ki-lô-gam nguyên liệu mẹ đã mua là:
$\frac{9}{4} + \frac{1}{2} + \frac{3}{4} = \frac{7}{2}$ (kg)
Đáp số: $\frac{7}{2}$kg nguyên liệu
Video hướng dẫn giải
Hãy giúp bạn Voi tìm được vườn mía bằng cách thực hiện đúng các phép cộng, phép trừ hai phân số trên đường đi:
Phương pháp giải:
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó. - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
Bài 78 Toán lớp 4 trang 57 Cánh diều là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học về phép nhân, phép chia, và các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập trong bài, cùng với hướng dẫn giải để học sinh có thể tự học và hiểu rõ hơn về cách giải.
a) 25 x 8 = ?
Để giải bài này, ta thực hiện phép nhân 25 với 8. Ta có:
Vậy, 25 x 8 = 200.
b) 120 : 4 = ?
Để giải bài này, ta thực hiện phép chia 120 cho 4. Ta có:
Vậy, 120 : 4 = 30.
a) 15 x 6 = ?
Ta có thể tính nhẩm như sau: 15 x 6 = (10 + 5) x 6 = 10 x 6 + 5 x 6 = 60 + 30 = 90.
b) 36 : 3 = ?
Ta có thể tính nhẩm như sau: 36 : 3 = (30 + 6) : 3 = 30 : 3 + 6 : 3 = 10 + 2 = 12.
a) 48 x 7
4 | 8 | |
---|---|---|
x | 7 | |
336 |
Vậy, 48 x 7 = 336.
b) 96 : 6
9 | 6 | |
---|---|---|
: | 6 | |
16 |
Vậy, 96 : 6 = 16.
Một cửa hàng có 36 kg gạo tẻ và 24 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:
36 + 24 = 60 (kg)
Đáp số: 60 kg
a) x + 15 = 42
Để tìm x, ta thực hiện phép trừ 42 cho 15. Ta có:
x = 42 - 15 = 27
Vậy, x = 27.
b) x x 5 = 35
Để tìm x, ta thực hiện phép chia 35 cho 5. Ta có:
x = 35 : 5 = 7
Vậy, x = 7.
Bài 78 Toán lớp 4 trang 57 Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài.
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các bài giải Toán lớp 4 khác tại giaitoan.edu.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.