Bài 81 Toán lớp 4 trang 63 thuộc chương trình học Toán 4 Cánh diều, tập trung vào việc luyện tập các kỹ năng đã học. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện tư duy logic.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
a) Tính rồi so sánh a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài 3/5 m
Video hướng dẫn giải
a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài $\frac{3}{5}m$
b) Một hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{6}m$ và chiều rộng $\frac{7}{9}m$. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
a) Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4
Diện tích hình vuông = Cạnh x cạnh
b) Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình vuông là:
$\frac{3}{5} \times 4 = \frac{{12}}{5}$ (m)
Diện tích hình vuông là:
$\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{9}{{25}}$ (m2)
Đáp số: Chu vi: $\frac{{12}}{5}$ m ; diện tích: $\frac{9}{{25}}$ m2
b) Diện tích hình chữ nhật là:
$\frac{5}{6} \times \frac{7}{9} = \frac{{35}}{{54}}$ (m2)
Đáp số: $\frac{{35}}{{54}}$ m2
Video hướng dẫn giải
a) Tính rồi so sánh:
Nhận xét: Khi thực hiện phép nhân hai phân số, ta có thể đổi chỗ các phân số trong một tích mà tích của chúng không thay đổi.
b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện
Phương pháp giải:
a) Tính kết quả mỗi vế rồi điền dấu thích hợp.
b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{6}$ ; $\frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}$
Vậy $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}$
$\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$ ; $\frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$
Vậy $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5}$
b) $\frac{1}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{1}{8} \times \frac{1}{5}$
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
$\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{8}{{15}}$ ; $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}$
Video hướng dẫn giải
Để giặt 1 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt bằng $\frac{1}{2}$ nắp chai nước giặt. Hỏi:
a) Đối với 4 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?
b) Đối với 6 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 4
b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 6
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 kg: $\frac{1}{2}$nắp chai
a) 4 kg: ? nắp chai
b) 6 kg: ? nắp chai
Bài giải
a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần là:
$\frac{1}{2} \times 4 = 2$ (nắp chai)
b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần là:
$\frac{1}{2} \times 6 = 3$ (nắp chai)
Đáp số: a) 2 nắp chai nước giặt
b) 3 nắp chai nước giặt
Video hướng dẫn giải
Một vòi nước bị hỏng, mỗi giờ vòi nước đó bị rò rỉ $\frac{1}{{10}}$ xô nước.
a) Hỏi trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước ?
b) Hỏi trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?
Phương pháp giải:
a) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 5 giờ = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 5
b) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 ngày = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 24
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Mỗi giờ: $\frac{1}{{10}}$ xô nước
a) 5 giờ: ? xô nước
b) 1 ngày: ? xô nước
Bài giải
a) Trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:
$\frac{1}{{10}} \times 5 = \frac{1}{2}$ (xô nước)
b) Đổi: 1 ngày = 24 giờ
Trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:
$\frac{1}{{10}} \times 24 = \frac{{12}}{5}$ (xô nước)
Đáp số: a) $\frac{1}{2}$xô nước
b) $\frac{{12}}{5}$ xô nước
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
- Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0
- Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{{2 \times 1}}{{5 \times 8}} = \frac{2}{{40}} = \frac{1}{{20}}$
$\frac{5}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{5 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{{10}}{{21}}$
b) $\frac{4}{7} \times 14 = \frac{{4 \times 14}}{7} = \frac{{56}}{7} = 8$
$6 \times \frac{4}{9} = \frac{{6 \times 4}}{9} = \frac{{24}}{9} = \frac{8}{3}$
c) $0 \times \frac{{11}}{7} = 0$ ; $\frac{3}{8} \times 0 = 0$ d) $1 \times \frac{6}{{17}} = \frac{6}{{17}}$ ; $\frac{{12}}{{19}} \times 1 = \frac{{12}}{{19}}$
Video hướng dẫn giải
Một cánh cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{4}m$, chiều rộng $\frac{1}{2}m$. Tính chu vi và diện tích cánh cửa đó.
Phương pháp giải:
Chu vi của cánh cửa = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Diện tích của cánh cửa = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Cánh cửa hình chữ nhật
Chiều dài: $\frac{5}{4}m$
Chiều rộng: $\frac{1}{2}m$
Chu vi: ? m
Diện tích: ? m2
Bài giải
Chu vi của cánh cửa là:
$\left( {\frac{5}{4} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 = \frac{7}{2}$ (m)
Diện tích của cánh cửa là:
$\frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$ ( m2)
Đáp số: Chu vi:$\frac{7}{2}m$; Diện tích: $\frac{5}{8}$m2
Video hướng dẫn giải
a) Tính rồi so sánh:
b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện.
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi điền dấu thích hợp
b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a
Lời giải chi tiết:
$\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{1}{{10}}$
$\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{4} \times \frac{2}{5} = \frac{1}{{10}}$
Vậy $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5}$ = $\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right)$
$\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{12}} \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{60}}$
$\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right) = \frac{1}{2} \times \frac{1}{{30}} = \frac{1}{{60}}$
Vậy $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5}$ = $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right)$
b) Ví dụ: $\left( {\frac{2}{5} \times \frac{1}{3}} \right) \times \frac{3}{7}$ = $\frac{2}{5} \times \left( {\frac{1}{3} \times \frac{3}{7}} \right)$
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
$\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{8}{{15}}$ ; $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}$
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
- Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0
- Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{2}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{{2 \times 1}}{{5 \times 8}} = \frac{2}{{40}} = \frac{1}{{20}}$
$\frac{5}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{5 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{{10}}{{21}}$
b) $\frac{4}{7} \times 14 = \frac{{4 \times 14}}{7} = \frac{{56}}{7} = 8$
$6 \times \frac{4}{9} = \frac{{6 \times 4}}{9} = \frac{{24}}{9} = \frac{8}{3}$
c) $0 \times \frac{{11}}{7} = 0$ ; $\frac{3}{8} \times 0 = 0$ d) $1 \times \frac{6}{{17}} = \frac{6}{{17}}$ ; $\frac{{12}}{{19}} \times 1 = \frac{{12}}{{19}}$
Video hướng dẫn giải
a) Tính rồi so sánh:
Nhận xét: Khi thực hiện phép nhân hai phân số, ta có thể đổi chỗ các phân số trong một tích mà tích của chúng không thay đổi.
b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện
Phương pháp giải:
a) Tính kết quả mỗi vế rồi điền dấu thích hợp.
b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{6}$ ; $\frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}$
Vậy $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}$
$\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$ ; $\frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$
Vậy $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5}$
b) $\frac{1}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{1}{8} \times \frac{1}{5}$
Video hướng dẫn giải
a) Tính rồi so sánh:
b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện.
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi điền dấu thích hợp
b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a
Lời giải chi tiết:
$\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{1}{{10}}$
$\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{4} \times \frac{2}{5} = \frac{1}{{10}}$
Vậy $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5}$ = $\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right)$
$\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{12}} \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{60}}$
$\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right) = \frac{1}{2} \times \frac{1}{{30}} = \frac{1}{{60}}$
Vậy $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5}$ = $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right)$
b) Ví dụ: $\left( {\frac{2}{5} \times \frac{1}{3}} \right) \times \frac{3}{7}$ = $\frac{2}{5} \times \left( {\frac{1}{3} \times \frac{3}{7}} \right)$
Video hướng dẫn giải
a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài $\frac{3}{5}m$
b) Một hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{6}m$ và chiều rộng $\frac{7}{9}m$. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
a) Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4
Diện tích hình vuông = Cạnh x cạnh
b) Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình vuông là:
$\frac{3}{5} \times 4 = \frac{{12}}{5}$ (m)
Diện tích hình vuông là:
$\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{9}{{25}}$ (m2)
Đáp số: Chu vi: $\frac{{12}}{5}$ m ; diện tích: $\frac{9}{{25}}$ m2
b) Diện tích hình chữ nhật là:
$\frac{5}{6} \times \frac{7}{9} = \frac{{35}}{{54}}$ (m2)
Đáp số: $\frac{{35}}{{54}}$ m2
Video hướng dẫn giải
Để giặt 1 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt bằng $\frac{1}{2}$ nắp chai nước giặt. Hỏi:
a) Đối với 4 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?
b) Đối với 6 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 4
b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 6
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 kg: $\frac{1}{2}$nắp chai
a) 4 kg: ? nắp chai
b) 6 kg: ? nắp chai
Bài giải
a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần là:
$\frac{1}{2} \times 4 = 2$ (nắp chai)
b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần là:
$\frac{1}{2} \times 6 = 3$ (nắp chai)
Đáp số: a) 2 nắp chai nước giặt
b) 3 nắp chai nước giặt
Video hướng dẫn giải
Một cánh cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{4}m$, chiều rộng $\frac{1}{2}m$. Tính chu vi và diện tích cánh cửa đó.
Phương pháp giải:
Chu vi của cánh cửa = (chiều dài + chiều rộng) x 2
Diện tích của cánh cửa = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Cánh cửa hình chữ nhật
Chiều dài: $\frac{5}{4}m$
Chiều rộng: $\frac{1}{2}m$
Chu vi: ? m
Diện tích: ? m2
Bài giải
Chu vi của cánh cửa là:
$\left( {\frac{5}{4} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 = \frac{7}{2}$ (m)
Diện tích của cánh cửa là:
$\frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$ ( m2)
Đáp số: Chu vi:$\frac{7}{2}m$; Diện tích: $\frac{5}{8}$m2
Video hướng dẫn giải
Một vòi nước bị hỏng, mỗi giờ vòi nước đó bị rò rỉ $\frac{1}{{10}}$ xô nước.
a) Hỏi trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước ?
b) Hỏi trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?
Phương pháp giải:
a) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 5 giờ = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 5
b) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 ngày = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 24
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Mỗi giờ: $\frac{1}{{10}}$ xô nước
a) 5 giờ: ? xô nước
b) 1 ngày: ? xô nước
Bài giải
a) Trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:
$\frac{1}{{10}} \times 5 = \frac{1}{2}$ (xô nước)
b) Đổi: 1 ngày = 24 giờ
Trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:
$\frac{1}{{10}} \times 24 = \frac{{12}}{5}$ (xô nước)
Đáp số: a) $\frac{1}{2}$xô nước
b) $\frac{{12}}{5}$ xô nước
Bài 81 Toán lớp 4 trang 63 Cánh diều là phần luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các phép tính đơn giản đến các bài toán có lời văn phức tạp hơn.
Bài 81 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 81:
a) 345 + 287 = ?
Giải: 345 + 287 = 632
b) 678 - 456 = ?
Giải: 678 - 456 = 222
c) 123 x 4 = ?
Giải: 123 x 4 = 492
d) 567 : 3 = ?
Giải: 567 : 3 = 189
Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 80kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)
Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)
Đáp số: 50kg
Việc luyện tập Toán lớp 4 thường xuyên là rất quan trọng, vì nó giúp học sinh:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải bài tập trên đây, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!