Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều

Bài 81 Toán lớp 4 trang 63 thuộc chương trình học Toán 4 Cánh diều, tập trung vào việc luyện tập các kỹ năng đã học. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức về các phép tính, giải toán có lời văn và rèn luyện tư duy logic.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Tính rồi so sánh a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài 3/5 m

Câu 5

    Video hướng dẫn giải

    a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài $\frac{3}{5}m$

    b) Một hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{6}m$ và chiều rộng $\frac{7}{9}m$. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Phương pháp giải:

    a) Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

    Diện tích hình vuông = Cạnh x cạnh

    b) Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    a) Chu vi hình vuông là:

    $\frac{3}{5} \times 4 = \frac{{12}}{5}$ (m)

    Diện tích hình vuông là:

    $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{9}{{25}}$ (m2)

    Đáp số: Chu vi: $\frac{{12}}{5}$ m ; diện tích: $\frac{9}{{25}}$ m2

    b) Diện tích hình chữ nhật là:

    $\frac{5}{6} \times \frac{7}{9} = \frac{{35}}{{54}}$ (m2)

    Đáp số: $\frac{{35}}{{54}}$ m2

    Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      a) Tính rồi so sánh:

      Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 2 1

      Nhận xét: Khi thực hiện phép nhân hai phân số, ta có thể đổi chỗ các phân số trong một tích mà tích của chúng không thay đổi.

      b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện

      Phương pháp giải:

      a) Tính kết quả mỗi vế rồi điền dấu thích hợp.

      b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{6}$ ; $\frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}$

      Vậy $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}$

      $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$ ; $\frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$

      Vậy $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5}$

      b) $\frac{1}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{1}{8} \times \frac{1}{5}$

      Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Số?

        Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 0 1

        Phương pháp giải:

        Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        $\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{8}{{15}}$ ; $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}$

        Câu 6

          Video hướng dẫn giải

          Để giặt 1 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt bằng $\frac{1}{2}$ nắp chai nước giặt. Hỏi:

          a) Đối với 4 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

          b) Đối với 6 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

          Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 5 1

          Phương pháp giải:

          a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 4

          b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 6

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          1 kg: $\frac{1}{2}$nắp chai

          a) 4 kg: ? nắp chai

          b) 6 kg: ? nắp chai

          Bài giải

          a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần là:

          $\frac{1}{2} \times 4 = 2$ (nắp chai)

          b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần là:

          $\frac{1}{2} \times 6 = 3$ (nắp chai)

          Đáp số: a) 2 nắp chai nước giặt

          b) 3 nắp chai nước giặt

          Câu 8

            Video hướng dẫn giải

            Một vòi nước bị hỏng, mỗi giờ vòi nước đó bị rò rỉ $\frac{1}{{10}}$ xô nước.

            a) Hỏi trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước ?

            b) Hỏi trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?

            Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 7 1

            Phương pháp giải:

            a) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 5 giờ = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 5

            b) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 ngày = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 24

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt:

            Mỗi giờ: $\frac{1}{{10}}$ xô nước

            a) 5 giờ: ? xô nước

            b) 1 ngày: ? xô nước

            Bài giải

            a) Trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

            $\frac{1}{{10}} \times 5 = \frac{1}{2}$ (xô nước)

            b) Đổi: 1 ngày = 24 giờ

            Trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

            $\frac{1}{{10}} \times 24 = \frac{{12}}{5}$ (xô nước)

            Đáp số: a) $\frac{1}{2}$xô nước

            b) $\frac{{12}}{5}$ xô nước

            Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Tính:

              Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 1 1

              Phương pháp giải:

              - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

              - Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

              - Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0

              - Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{2}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{{2 \times 1}}{{5 \times 8}} = \frac{2}{{40}} = \frac{1}{{20}}$

              $\frac{5}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{5 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{{10}}{{21}}$

              b) $\frac{4}{7} \times 14 = \frac{{4 \times 14}}{7} = \frac{{56}}{7} = 8$

              $6 \times \frac{4}{9} = \frac{{6 \times 4}}{9} = \frac{{24}}{9} = \frac{8}{3}$

              c) $0 \times \frac{{11}}{7} = 0$ ; $\frac{3}{8} \times 0 = 0$ d) $1 \times \frac{6}{{17}} = \frac{6}{{17}}$ ; $\frac{{12}}{{19}} \times 1 = \frac{{12}}{{19}}$

              Câu 7

                Video hướng dẫn giải

                Một cánh cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{4}m$, chiều rộng $\frac{1}{2}m$. Tính chu vi và diện tích cánh cửa đó.

                Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 6 1

                Phương pháp giải:

                Chu vi của cánh cửa = (chiều dài + chiều rộng) x 2

                Diện tích của cánh cửa = chiều dài x chiều rộng

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt:

                Cánh cửa hình chữ nhật

                Chiều dài: $\frac{5}{4}m$

                Chiều rộng: $\frac{1}{2}m$

                Chu vi: ? m

                Diện tích: ? m2

                Bài giải

                Chu vi của cánh cửa là:

                $\left( {\frac{5}{4} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 = \frac{7}{2}$ (m)

                Diện tích của cánh cửa là:

                $\frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$ ( m2)

                Đáp số: Chu vi:$\frac{7}{2}m$; Diện tích: $\frac{5}{8}$m2

                Câu 4

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Tính rồi so sánh:

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 3 1

                  b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện.

                  Phương pháp giải:

                  a) Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi điền dấu thích hợp

                  b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a

                  Lời giải chi tiết:

                  $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{1}{{10}}$

                  $\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{4} \times \frac{2}{5} = \frac{1}{{10}}$

                  Vậy $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5}$ = $\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right)$

                   $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{12}} \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{60}}$

                  $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right) = \frac{1}{2} \times \frac{1}{{30}} = \frac{1}{{60}}$

                  Vậy $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5}$ = $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right)$

                  b) Ví dụ: $\left( {\frac{2}{5} \times \frac{1}{3}} \right) \times \frac{3}{7}$ = $\frac{2}{5} \times \left( {\frac{1}{3} \times \frac{3}{7}} \right)$

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Câu 1
                  • Câu 2
                  • Câu 3
                  • Câu 4
                  • Câu 5
                  • Câu 6
                  • Câu 7
                  • Câu 8

                  Video hướng dẫn giải

                  Số?

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 1

                  Phương pháp giải:

                  Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                  Lời giải chi tiết:

                  $\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}$ ; $\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{8}{{15}}$ ; $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  Tính:

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 2

                  Phương pháp giải:

                  - Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                  - Muốn nhân phân số với số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.

                  - Phân số nào nhân với 0 cũng bằng 0

                  - Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{2}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{{2 \times 1}}{{5 \times 8}} = \frac{2}{{40}} = \frac{1}{{20}}$

                  $\frac{5}{7} \times \frac{2}{3} = \frac{{5 \times 2}}{{7 \times 3}} = \frac{{10}}{{21}}$

                  b) $\frac{4}{7} \times 14 = \frac{{4 \times 14}}{7} = \frac{{56}}{7} = 8$

                  $6 \times \frac{4}{9} = \frac{{6 \times 4}}{9} = \frac{{24}}{9} = \frac{8}{3}$

                  c) $0 \times \frac{{11}}{7} = 0$ ; $\frac{3}{8} \times 0 = 0$ d) $1 \times \frac{6}{{17}} = \frac{6}{{17}}$ ; $\frac{{12}}{{19}} \times 1 = \frac{{12}}{{19}}$

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Tính rồi so sánh:

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 3

                  Nhận xét: Khi thực hiện phép nhân hai phân số, ta có thể đổi chỗ các phân số trong một tích mà tích của chúng không thay đổi.

                  b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện

                  Phương pháp giải:

                  a) Tính kết quả mỗi vế rồi điền dấu thích hợp.

                  b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a

                  Lời giải chi tiết:

                  a) $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{6}$ ; $\frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}$

                  Vậy $\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}$

                  $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$ ; $\frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{{30}} = \frac{1}{{10}}$

                  Vậy $\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5}$

                  b) $\frac{1}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{1}{8} \times \frac{1}{5}$

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Tính rồi so sánh:

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 4

                  b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện.

                  Phương pháp giải:

                  a) Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi điền dấu thích hợp

                  b) Học sinh lấy ví dụ tương tự câu a

                  Lời giải chi tiết:

                  $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5} = \frac{1}{{10}}$

                  $\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right) = \frac{1}{4} \times \frac{2}{5} = \frac{1}{{10}}$

                  Vậy $\left( {\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}} \right) \times \frac{3}{5}$ = $\frac{1}{4} \times \left( {\frac{2}{3} \times \frac{3}{5}} \right)$

                   $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{12}} \times \frac{1}{5} = \frac{1}{{60}}$

                  $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right) = \frac{1}{2} \times \frac{1}{{30}} = \frac{1}{{60}}$

                  Vậy $\left( {\frac{1}{2} \times \frac{1}{6}} \right) \times \frac{1}{5}$ = $\frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{5} \times \frac{1}{6}} \right)$

                  b) Ví dụ: $\left( {\frac{2}{5} \times \frac{1}{3}} \right) \times \frac{3}{7}$ = $\frac{2}{5} \times \left( {\frac{1}{3} \times \frac{3}{7}} \right)$

                  Video hướng dẫn giải

                  a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài $\frac{3}{5}m$

                  b) Một hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{6}m$ và chiều rộng $\frac{7}{9}m$. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

                  Phương pháp giải:

                  a) Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

                  Diện tích hình vuông = Cạnh x cạnh

                  b) Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Chu vi hình vuông là:

                  $\frac{3}{5} \times 4 = \frac{{12}}{5}$ (m)

                  Diện tích hình vuông là:

                  $\frac{3}{5} \times \frac{3}{5} = \frac{9}{{25}}$ (m2)

                  Đáp số: Chu vi: $\frac{{12}}{5}$ m ; diện tích: $\frac{9}{{25}}$ m2

                  b) Diện tích hình chữ nhật là:

                  $\frac{5}{6} \times \frac{7}{9} = \frac{{35}}{{54}}$ (m2)

                  Đáp số: $\frac{{35}}{{54}}$ m2

                  Video hướng dẫn giải

                  Để giặt 1 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt bằng $\frac{1}{2}$ nắp chai nước giặt. Hỏi:

                  a) Đối với 4 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

                  b) Đối với 6 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 5

                  Phương pháp giải:

                  a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 4

                  b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần áo = Lượng nước giặt để giặt 1 kg quần áo x 6

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  1 kg: $\frac{1}{2}$nắp chai

                  a) 4 kg: ? nắp chai

                  b) 6 kg: ? nắp chai

                  Bài giải

                  a) Lượng nước giặt để giặt 4 kg quần là:

                  $\frac{1}{2} \times 4 = 2$ (nắp chai)

                  b) Lượng nước giặt để giặt 6 kg quần là:

                  $\frac{1}{2} \times 6 = 3$ (nắp chai)

                  Đáp số: a) 2 nắp chai nước giặt

                  b) 3 nắp chai nước giặt

                  Video hướng dẫn giải

                  Một cánh cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{4}m$, chiều rộng $\frac{1}{2}m$. Tính chu vi và diện tích cánh cửa đó.

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 6

                  Phương pháp giải:

                  Chu vi của cánh cửa = (chiều dài + chiều rộng) x 2

                  Diện tích của cánh cửa = chiều dài x chiều rộng

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt:

                  Cánh cửa hình chữ nhật

                  Chiều dài: $\frac{5}{4}m$

                  Chiều rộng: $\frac{1}{2}m$

                  Chu vi: ? m

                  Diện tích: ? m2

                  Bài giải

                  Chu vi của cánh cửa là:

                  $\left( {\frac{5}{4} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 = \frac{7}{2}$ (m)

                  Diện tích của cánh cửa là:

                  $\frac{5}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{5}{8}$ ( m2)

                  Đáp số: Chu vi:$\frac{7}{2}m$; Diện tích: $\frac{5}{8}$m2

                  Video hướng dẫn giải

                  Một vòi nước bị hỏng, mỗi giờ vòi nước đó bị rò rỉ $\frac{1}{{10}}$ xô nước.

                  a) Hỏi trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước ?

                  b) Hỏi trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều 7

                  Phương pháp giải:

                  a) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 5 giờ = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 5

                  b) Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 ngày = Số phần xô nước bị rò rỉ trong 1 giờ x 24

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt:

                  Mỗi giờ: $\frac{1}{{10}}$ xô nước

                  a) 5 giờ: ? xô nước

                  b) 1 ngày: ? xô nước

                  Bài giải

                  a) Trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

                  $\frac{1}{{10}} \times 5 = \frac{1}{2}$ (xô nước)

                  b) Đổi: 1 ngày = 24 giờ

                  Trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

                  $\frac{1}{{10}} \times 24 = \frac{{12}}{5}$ (xô nước)

                  Đáp số: a) $\frac{1}{2}$xô nước

                  b) $\frac{{12}}{5}$ xô nước

                  Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                  Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

                  Bài 81 Toán lớp 4 trang 63 Cánh diều là phần luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và vận dụng các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các phép tính đơn giản đến các bài toán có lời văn phức tạp hơn.

                  Nội dung bài tập Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập

                  Bài 81 tập trung vào các nội dung sau:

                  • Phép cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số: Học sinh thực hành thực hiện các phép tính này một cách nhanh chóng và chính xác.
                  • Giải toán có lời văn: Học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định yêu cầu và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
                  • Ứng dụng kiến thức vào thực tế: Các bài toán thường được gắn liền với các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của Toán học trong cuộc sống.

                  Giải chi tiết bài tập Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập

                  Dưới đây là giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu trong bài 81:

                  Bài 1: Tính

                  a) 345 + 287 = ?

                  Giải: 345 + 287 = 632

                  b) 678 - 456 = ?

                  Giải: 678 - 456 = 222

                  c) 123 x 4 = ?

                  Giải: 123 x 4 = 492

                  d) 567 : 3 = ?

                  Giải: 567 : 3 = 189

                  Bài 2: Giải bài toán

                  Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120kg gạo, buổi chiều bán được 80kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                  Giải:

                  Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 120 + 80 = 200 (kg)

                  Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)

                  Đáp số: 50kg

                  Mẹo học tốt Toán lớp 4 trang 63 - Bài 81: Luyện tập

                  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các quy tắc, công thức và định nghĩa trong chương trình Toán 4.
                  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
                  • Đọc kỹ đề bài: Phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định đúng yêu cầu và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
                  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
                  • Sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn để tìm kiếm thêm kiến thức và bài tập.

                  Tầm quan trọng của việc luyện tập Toán lớp 4

                  Việc luyện tập Toán lớp 4 thường xuyên là rất quan trọng, vì nó giúp học sinh:

                  • Củng cố kiến thức: Luyện tập giúp học sinh khắc sâu kiến thức đã học và nhớ lâu hơn.
                  • Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập giúp học sinh rèn luyện các kỹ năng tính toán, giải toán và tư duy logic.
                  • Nâng cao khả năng tự học: Luyện tập giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và tự học các kiến thức mới.
                  • Chuẩn bị cho các lớp học cao hơn: Kiến thức và kỹ năng Toán 4 là nền tảng quan trọng cho các lớp học cao hơn.

                  Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải bài tập trên đây, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!