Bài 35 Toán lớp 4 trang 83 thuộc chương trình SGK Cánh diều là bài luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, các bài toán có lời văn và các dạng bài tập khác. Bài học này giúp học sinh củng cố và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 35, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học Toán.
Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau: 6 x (7 – 5) và 6 x 7 – 6 x 5.Minh đã giúp bác Phú tính số viên gạch ốp tường bếp theo hai cách dưới đây: Cách 1: (5 + 3) x 10
Video hướng dẫn giải
Tính bằng hai cách:
a) 93 x 8 + 93 x 2
b) 36 x 9 + 64 x 9
c) 57 x 8 – 57 x 7
Phương pháp giải:
Cách 1: Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
Cách 2: Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta có thể thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a)
Cách 1: 93 x 8 + 93 x 2 = 93 x (8 + 2)
= 93 x 10
= 930
Cách 2: 93 x 8 + 93 x 2 = 744 + 186 = 930
b)
Cách 1: 36 x 9 + 64 x 9 = (36 + 64) x 9
= 100 x 9
= 900
Cách 2: 36 x 9 + 64 x 9 = 324 + 576 = 900
c)
Cách 1: 57 x 8 – 57 x 7 = 57 x (8 – 7)
= 57 x 1
= 57
Cách 2: 57 x 8 – 57 x 7 = 456 – 399 = 57
Video hướng dẫn giải
Minh đã giúp bác Phú tính số viên gạch ốp tường bếp theo hai cách dưới đây:
Cách 1: (5 + 3) x 10
Cách 2: (4 + 6) x 8
Em hãy thảo luận về hai cách tính trên.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để xác định cách bạn Minh tính số viên gạch
Lời giải chi tiết:
Hai cách tính của bạn Minh đều đúng.
Cách 1: Bạn Minh đếm trong 1 cột có 5 viên gạch màu cam và 3 viên gạch màu xanh và có tất cả 10 cột như thế. Vậy biểu thức tính là (5 + 3) x 10
Cách 2: Bạn Minh đếm mỗi hàng ngang có 4 viên gạch hoặc 6 viên gạch, có tất cả 8 hàng ngang như thế.
Vậy biểu thức tính là (4 + 6) x 8
Vậy hai cách tính của bạn Minh đều đúng.
Video hướng dẫn giải
a) Tính và so sánh giá trị hai biểu thức sau: 5 x (4 + 3) và 5 x 4 + 5 x 3.
b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh hoạ:
c) Tính:
32 x (200 + 3)
(125 + 9) x 8
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh
b) Thảo luận nội dung và lấy ví dụ minh hoạ
c) Dựa vào công thức nhân một số với một tổng hoặc nhân một tổng với một số:
a x (b + c) = a x b + a x c
Lời giải chi tiết:
a) 5 x (4 + 3) = 5 x 7 = 35
5 x 4 + 5 x 3 = 20 + 15 = 35
Vậy 5 x (4 + 3) = 5 x 4 + 5 x 3
b) Ví dụ minh họa:
4 x (5 + 7) = 4 x 5 + 4 x 7
= 20 + 28
= 48
(27 + 9) x 2 = 27 x 2 + 9 x 2
= 54 + 18
= 72
c) 32 x (200 + 3) = 32 x 200 + 32 x 3
= 6 400 + 96
= 6 496
(125 + 9) x 8 = 125 x 8 + 9 x 8
= 1 000 x 72
= 1 072
Video hướng dẫn giải
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau: 6 x (7 – 5) và 6 x 7 – 6 x 5.
b) Thảo luận nội dung và lấy ví dụ minh hoạ
c) Tính:
28 x (10 – 1)
(100 – 1) x 36
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh
b) Thảo luận nội dung và lấy ví dụ minh hoạ.
c) Dựa vào công thức nhân một số với một hiệu hoặc nhân một hiệu với một số:
a x (b – c) = a x b – a x c
(a – b) x c = a x c – b x c
Lời giải chi tiết:
a) 6 x (7 – 5) = 6 x 2 = 12
6 x 7 – 6 x 5 = 42 – 30 = 12
Vậy 6 x (7 – 5) = 6 x 7 – 6 x 5
b) Ví dụ minh họa:
5 x (20 – 4) = 5 x 20 – 5 x 4 = 100 – 20 = 80
(27 – 9) x 2 = 27 x 2 – 9 x 2 = 54 – 18 = 36
c) Tính:
28 x (10 – 1) = 28 x 10 – 28 x 1
= 280 – 28
= 252
(100 – 1) x 36 = 100 x 36 – 1 x 36
= 3 600 – 36
= 3 564
Video hướng dẫn giải
Tính bằng hai cách:
a) 93 x 8 + 93 x 2
b) 36 x 9 + 64 x 9
c) 57 x 8 – 57 x 7
Phương pháp giải:
Cách 1: Áp dụng công thức:
a x b + a x c = a x (b + c)
a x b – a x c = a x (b – c)
Cách 2: Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta có thể thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a)
Cách 1: 93 x 8 + 93 x 2 = 93 x (8 + 2)
= 93 x 10
= 930
Cách 2: 93 x 8 + 93 x 2 = 744 + 186 = 930
b)
Cách 1: 36 x 9 + 64 x 9 = (36 + 64) x 9
= 100 x 9
= 900
Cách 2: 36 x 9 + 64 x 9 = 324 + 576 = 900
c)
Cách 1: 57 x 8 – 57 x 7 = 57 x (8 – 7)
= 57 x 1
= 57
Cách 2: 57 x 8 – 57 x 7 = 456 – 399 = 57
Video hướng dẫn giải
Minh đã giúp bác Phú tính số viên gạch ốp tường bếp theo hai cách dưới đây:
Cách 1: (5 + 3) x 10
Cách 2: (4 + 6) x 8
Em hãy thảo luận về hai cách tính trên.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để xác định cách bạn Minh tính số viên gạch
Lời giải chi tiết:
Hai cách tính của bạn Minh đều đúng.
Cách 1: Bạn Minh đếm trong 1 cột có 5 viên gạch màu cam và 3 viên gạch màu xanh và có tất cả 10 cột như thế. Vậy biểu thức tính là (5 + 3) x 10
Cách 2: Bạn Minh đếm mỗi hàng ngang có 4 viên gạch hoặc 6 viên gạch, có tất cả 8 hàng ngang như thế.
Vậy biểu thức tính là (4 + 6) x 8
Vậy hai cách tính của bạn Minh đều đúng.
Video hướng dẫn giải
a) Tính và so sánh giá trị hai biểu thức sau: 5 x (4 + 3) và 5 x 4 + 5 x 3.
b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh hoạ:
c) Tính:
32 x (200 + 3)
(125 + 9) x 8
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh
b) Thảo luận nội dung và lấy ví dụ minh hoạ
c) Dựa vào công thức nhân một số với một tổng hoặc nhân một tổng với một số:
a x (b + c) = a x b + a x c
Lời giải chi tiết:
a) 5 x (4 + 3) = 5 x 7 = 35
5 x 4 + 5 x 3 = 20 + 15 = 35
Vậy 5 x (4 + 3) = 5 x 4 + 5 x 3
b) Ví dụ minh họa:
4 x (5 + 7) = 4 x 5 + 4 x 7
= 20 + 28
= 48
(27 + 9) x 2 = 27 x 2 + 9 x 2
= 54 + 18
= 72
c) 32 x (200 + 3) = 32 x 200 + 32 x 3
= 6 400 + 96
= 6 496
(125 + 9) x 8 = 125 x 8 + 9 x 8
= 1 000 x 72
= 1 072
Video hướng dẫn giải
a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau: 6 x (7 – 5) và 6 x 7 – 6 x 5.
b) Thảo luận nội dung và lấy ví dụ minh hoạ
c) Tính:
28 x (10 – 1)
(100 – 1) x 36
Phương pháp giải:
a) Tính giá trị 2 biểu thức rồi so sánh
b) Thảo luận nội dung và lấy ví dụ minh hoạ.
c) Dựa vào công thức nhân một số với một hiệu hoặc nhân một hiệu với một số:
a x (b – c) = a x b – a x c
(a – b) x c = a x c – b x c
Lời giải chi tiết:
a) 6 x (7 – 5) = 6 x 2 = 12
6 x 7 – 6 x 5 = 42 – 30 = 12
Vậy 6 x (7 – 5) = 6 x 7 – 6 x 5
b) Ví dụ minh họa:
5 x (20 – 4) = 5 x 20 – 5 x 4 = 100 – 20 = 80
(27 – 9) x 2 = 27 x 2 – 9 x 2 = 54 – 18 = 36
c) Tính:
28 x (10 – 1) = 28 x 10 – 28 x 1
= 280 – 28
= 252
(100 – 1) x 36 = 100 x 36 – 1 x 36
= 3 600 – 36
= 3 564
Bài 35 Toán lớp 4 trang 83 Cánh diều là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 35 tập trung vào các dạng bài tập sau:
Ví dụ: 12345 + 6789 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo cột dọc, bắt đầu từ hàng đơn vị.
Đáp án: 19134
Ví dụ: Một cửa hàng có 256 kg gạo. Buổi sáng bán được 128 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn: Bài toán yêu cầu tìm số gạo còn lại sau khi bán. Ta thực hiện phép trừ để tìm số gạo còn lại.
Giải:
Số gạo còn lại là: 256 - 128 - 85 = 43 (kg)
Đáp số: 43 kg
Ví dụ: x + 123 = 456
Hướng dẫn: Để tìm x, ta thực hiện phép trừ.
Giải:
x = 456 - 123
x = 333
Việc luyện tập Toán lớp 4 thường xuyên giúp học sinh:
Bài 35 Toán lớp 4 trang 83 Cánh diều là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn của giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán.