Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá phương pháp nhân một số với 10, 100, 1000 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài 36 trong sách giáo khoa Cánh diều sẽ cung cấp những kiến thức nền tảng và bài tập thực hành giúp các em nắm vững kiến thức này.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Cánh diều, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Vận dụng tính chất của phép tính nhân để tính nhẩm (theo mẫu) Một cửa hàng xếp các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng
Video hướng dẫn giải
Một cửa hàng xếp các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?
Phương pháp giải:
Số cuốn sổ chứa được = số cuốn sổ trong một thùng x số thùng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 thùng: 1 000 cuốn sổ
43 thùng: ... ? cuốn số
Bài giải
43 thùng chứa được số cuốn sổ ghi chép là:
1 000 x 43 = 43 000 (cuốn)
Đáp số: 43 000 cuốn sổ
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Nhân với 10, 100, 1 000, ... - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:
Phương pháp giải:
- Tách mỗi thừa số thành tích của 10, 100 hoặc 1000 với một số
- Áp dụng cách tính: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
20 x 70 = 2 x 10 x 7 x 10 = 14 x 100 = 1 400
40 x 40 = 4 x 10 x 4 x 10 = 16 x 100 = 1 600
300 x 40 = 3 x 100 x 4 x 10 = 12 x 1 000 = 12 000
600 x 30 = 6 x 100 x 3 x 10 = 18 x 1 000 = 18 000
2 000 x 30 = 2 x 1 000 x 3 x 10 = 6 x 10 000 = 60 000
3 000 x 60 = 3 x 1 000 x 6 x 10 = 18 x 10 000 = 180 000
Video hướng dẫn giải
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Tách thừa số thứ hai thành tích của 10, 100 hoặc 1000 với một số
- Áp dụng cách tính: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
3 x 50 = 3 x 5 x 10 = 15 x 10 = 150
3 x 200 = 3 x 2 x 100 = 6 x 100 = 600
2 x 4 000 = 2 x 4 x 1 000 = 8 x 1 000 = 8 000
2 x 80 = 2 x 8 x 10 = 16 x 10 = 160
4 x 300 = 4 x 3 x 100 = 12 x 100 = 1 200
3 x 7 000 = 3 x 7 x 1 000 = 21 x 1 000 = 21 000
9 x 70 = 9 x 7 x 10 = 63 x 10 = 630
5 x 300 = 5 x 3 x 100 = 15 x 100 = 1 500
6 x 2 000 = 6 x 2 x 1 000 = 12 x 1 000 = 12 000
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
Trò chơi "Tính nhẩm"
Phương pháp giải:
HS đưa ra những ví dụ về phép nhân với số 10, 100, 1000, ...
Lời giải chi tiết:
HS tự thực hiện
Video hướng dẫn giải
Tính nhẩm:
Phương pháp giải:
Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Tách thừa số thứ hai thành tích của 10, 100 hoặc 1000 với một số
- Áp dụng cách tính: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
3 x 50 = 3 x 5 x 10 = 15 x 10 = 150
3 x 200 = 3 x 2 x 100 = 6 x 100 = 600
2 x 4 000 = 2 x 4 x 1 000 = 8 x 1 000 = 8 000
2 x 80 = 2 x 8 x 10 = 16 x 10 = 160
4 x 300 = 4 x 3 x 100 = 12 x 100 = 1 200
3 x 7 000 = 3 x 7 x 1 000 = 21 x 1 000 = 21 000
9 x 70 = 9 x 7 x 10 = 63 x 10 = 630
5 x 300 = 5 x 3 x 100 = 15 x 100 = 1 500
6 x 2 000 = 6 x 2 x 1 000 = 12 x 1 000 = 12 000
Video hướng dẫn giải
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:
Phương pháp giải:
- Tách mỗi thừa số thành tích của 10, 100 hoặc 1000 với một số
- Áp dụng cách tính: Khi nhân một số với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, ... chữ số 0 vào bên phải số đó.
Lời giải chi tiết:
20 x 70 = 2 x 10 x 7 x 10 = 14 x 100 = 1 400
40 x 40 = 4 x 10 x 4 x 10 = 16 x 100 = 1 600
300 x 40 = 3 x 100 x 4 x 10 = 12 x 1 000 = 12 000
600 x 30 = 6 x 100 x 3 x 10 = 18 x 1 000 = 18 000
2 000 x 30 = 2 x 1 000 x 3 x 10 = 6 x 10 000 = 60 000
3 000 x 60 = 3 x 1 000 x 6 x 10 = 18 x 10 000 = 180 000
Video hướng dẫn giải
Một cửa hàng xếp các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?
Phương pháp giải:
Số cuốn sổ chứa được = số cuốn sổ trong một thùng x số thùng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 thùng: 1 000 cuốn sổ
43 thùng: ... ? cuốn số
Bài giải
43 thùng chứa được số cuốn sổ ghi chép là:
1 000 x 43 = 43 000 (cuốn)
Đáp số: 43 000 cuốn sổ
Trò chơi "Tính nhẩm"
Phương pháp giải:
HS đưa ra những ví dụ về phép nhân với số 10, 100, 1000, ...
Lời giải chi tiết:
HS tự thực hiện
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Nhân với 10, 100, 1 000, ... - SGK Cánh diều
Bài 36 trong sách Toán lớp 4 Cánh diều tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững quy tắc nhân một số với 10, 100, 1000. Đây là một kỹ năng quan trọng, không chỉ trong chương trình Toán lớp 4 mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Việc hiểu rõ quy tắc này giúp học sinh thực hiện các phép tính nhanh chóng và chính xác, tiết kiệm thời gian và công sức.
Để nhân một số với 10, 100, 1000, ta chỉ cần thêm lần lượt 1, 2, 3 chữ số 0 vào bên phải số đó.
Hãy cùng xem xét một số ví dụ cụ thể để hiểu rõ hơn về quy tắc này:
Để củng cố kiến thức, chúng ta hãy cùng giải một số bài tập sau:
Số | Nhân với | Kết quả |
---|---|---|
15 | 10 | 150 |
42 | 100 | 4200 |
9 | 1000 | 9000 |
111 | 10 | 1110 |
205 | 100 | 20500 |
30 | 1000 | 30000 |
Phép nhân với 10, 100, 1000 có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Ví dụ:
Khi nhân một số với 10, 100, 1000, cần chú ý thêm đúng số lượng chữ số 0 vào bên phải số đó. Nếu thêm thiếu hoặc thừa chữ số 0, kết quả sẽ không chính xác.
Bài 36 Toán lớp 4 Cánh diều đã giúp các em học sinh nắm vững quy tắc nhân một số với 10, 100, 1000. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập thực hành đã học, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan đến phép nhân này. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất!