Bài học Toán lớp 4 trang 54 - Bài 76: Cộng các phân số khác mẫu số thuộc chương trình SGK Toán lớp 4 Cánh diều là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về phân số và các phép toán với phân số.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập vận dụng đa dạng để giúp các em học sinh hiểu sâu sắc và làm chủ kiến thức này.
Lan Anh tạo ra một phân số bí mật như sau: Lấy một băng giấy chia làm 10 phần bằng nhau, Chú Nam mua 1 lít hóa chất để làm thí nghiệm khoa học
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Cộng các phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Lan Anh tạo ra một phân số bí mật như sau: Lấy một băng giấy chia làm 10 phần bằng nhau, lần lượt tô màu theo chỉ dẫn sau:
Phân số chỉ tổng số phần băng giấy đã được tô màu sau khi rút gọn chính là phân số bí mật. Tìm phân số bí mật đó.
Phương pháp giải:
Phân số bí mật = số phần băng giấy tô màu đỏ + số phần băng giấy tô màu xanh + số phần băng giấy tô màu vàng
Lời giải chi tiết:
Phân số bí mật là:
$\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{4}{5}$
Đáp số: $\frac{4}{5}$
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
$\frac{1}{3} + \frac{2}{9} = \frac{3}{9} + \frac{2}{9} = \frac{5}{9}$
$\frac{1}{2} + \frac{3}{8} = \frac{4}{8} + \frac{3}{8} = \frac{7}{8}$
$\frac{5}{{12}} + \frac{2}{3} = \frac{5}{{12}} + \frac{8}{{12}} = \frac{{13}}{{12}}$
$\frac{5}{{16}} + \frac{3}{8} = \frac{5}{{16}} + \frac{6}{{16}} = \frac{{11}}{{16}}$
$\frac{4}{{15}} + \frac{3}{5} = \frac{4}{{15}} + \frac{9}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}$
$\frac{8}{{63}} + \frac{{10}}{7} = \frac{8}{{63}} + \frac{{90}}{{63}} = \frac{{98}}{{63}}$
Video hướng dẫn giải
Chú Nam mua 1 $l$ hóa chất để làm thí nghiệm khoa học, lần thứ nhất chú Nam sử dụng $\frac{2}{5}\,\,l$, lần thứ hai chú Nam sử dụng $\frac{3}{{10}}\,\,l$. Hỏi cả hai lần chú Nam sử dụng hết bao nhiêu phần lít hóa chất đó?
Phương pháp giải:
Số phần hóa chất chú Nam sử dụng trong hai lần = Số phần hóa chất sử dụng lần thứ nhất + Số phần hóa chất sử dụng lần thứ hai
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mua:1 $l$
Lần thứ nhất:$\frac{2}{5}\,\,l$
Lần thứ hai:$\frac{3}{{10}}\,\,l$
Cả hai lần: ? lít
Bài giải
Cả hai lần chú Nam sử dụng hết số phần lít hóa chất đó là:
$\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}$ ( $l$)
Đáp số: $\frac{7}{{10}}\,\,l$ hóa chất
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi tính:
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{{12}} + \frac{1}{4} = \frac{1}{4} + \frac{1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}$
$\frac{4}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5} = \frac{5}{5} = 1$
$\frac{{12}}{{27}} + \frac{2}{9} = \frac{4}{9} + \frac{2}{9} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}$
$\frac{7}{3} + \frac{{20}}{{15}} = \frac{7}{3} + \frac{4}{3} = \frac{{11}}{3}$
Video hướng dẫn giải
Tính.
Phương pháp giải:
Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
$\frac{1}{3} + \frac{2}{9} = \frac{3}{9} + \frac{2}{9} = \frac{5}{9}$
$\frac{1}{2} + \frac{3}{8} = \frac{4}{8} + \frac{3}{8} = \frac{7}{8}$
$\frac{5}{{12}} + \frac{2}{3} = \frac{5}{{12}} + \frac{8}{{12}} = \frac{{13}}{{12}}$
$\frac{5}{{16}} + \frac{3}{8} = \frac{5}{{16}} + \frac{6}{{16}} = \frac{{11}}{{16}}$
$\frac{4}{{15}} + \frac{3}{5} = \frac{4}{{15}} + \frac{9}{{15}} = \frac{{13}}{{15}}$
$\frac{8}{{63}} + \frac{{10}}{7} = \frac{8}{{63}} + \frac{{90}}{{63}} = \frac{{98}}{{63}}$
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi tính:
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{{12}} + \frac{1}{4} = \frac{1}{4} + \frac{1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}$
$\frac{4}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{2}{5} + \frac{3}{5} = \frac{5}{5} = 1$
$\frac{{12}}{{27}} + \frac{2}{9} = \frac{4}{9} + \frac{2}{9} = \frac{6}{9} = \frac{2}{3}$
$\frac{7}{3} + \frac{{20}}{{15}} = \frac{7}{3} + \frac{4}{3} = \frac{{11}}{3}$
Video hướng dẫn giải
Chú Nam mua 1 $l$ hóa chất để làm thí nghiệm khoa học, lần thứ nhất chú Nam sử dụng $\frac{2}{5}\,\,l$, lần thứ hai chú Nam sử dụng $\frac{3}{{10}}\,\,l$. Hỏi cả hai lần chú Nam sử dụng hết bao nhiêu phần lít hóa chất đó?
Phương pháp giải:
Số phần hóa chất chú Nam sử dụng trong hai lần = Số phần hóa chất sử dụng lần thứ nhất + Số phần hóa chất sử dụng lần thứ hai
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mua:1 $l$
Lần thứ nhất:$\frac{2}{5}\,\,l$
Lần thứ hai:$\frac{3}{{10}}\,\,l$
Cả hai lần: ? lít
Bài giải
Cả hai lần chú Nam sử dụng hết số phần lít hóa chất đó là:
$\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{7}{{10}}$ ( $l$)
Đáp số: $\frac{7}{{10}}\,\,l$ hóa chất
Video hướng dẫn giải
Lan Anh tạo ra một phân số bí mật như sau: Lấy một băng giấy chia làm 10 phần bằng nhau, lần lượt tô màu theo chỉ dẫn sau:
Phân số chỉ tổng số phần băng giấy đã được tô màu sau khi rút gọn chính là phân số bí mật. Tìm phân số bí mật đó.
Phương pháp giải:
Phân số bí mật = số phần băng giấy tô màu đỏ + số phần băng giấy tô màu xanh + số phần băng giấy tô màu vàng
Lời giải chi tiết:
Phân số bí mật là:
$\frac{2}{5} + \frac{3}{{10}} + \frac{1}{{10}} = \frac{4}{5}$
Đáp số: $\frac{4}{5}$
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Cộng các phân số khác mẫu số - SGK Cánh diều
Bài 76 trong sách giáo khoa Toán lớp 4 Cánh diều tập trung vào kỹ năng cộng các phân số có mẫu số khác nhau. Đây là một kỹ năng quan trọng, nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn với phân số ở các lớp trên. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần nắm vững quy tắc tìm mẫu số chung và quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép cộng.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại lý thuyết cơ bản:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong Bài 76:
Giải:
Giải:
Giải:
Phân số chỉ phần cam còn lại là: 1 - 1/3 = 2/3
Số quả cam người đó mang theo là: 8 : 2/3 = 8 x 3/2 = 12 (quả)
Đáp số: 12 quả cam
Để giải nhanh các bài toán cộng phân số khác mẫu số, bạn nên:
Lưu ý: Khi quy đồng mẫu số, bạn có thể sử dụng phương pháp nhân chéo để tìm mẫu số chung nhỏ nhất.
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về cộng phân số khác mẫu số. Chúc các em học tốt!