Bài 80 Toán lớp 4 trang 61 thuộc chương trình SGK Cánh diều, tập trung vào việc ôn luyện và thực hành kỹ năng phép nhân phân số. Bài học này giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài học này, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.
rút gọn rồi tính 3/9 x 5/4, a) Chỉ ra phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng:
Video hướng dẫn giải
Một biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài $\frac{3}{4}$m và chiều rộng $\frac{5}{8}$m. Tính diện tích biển quảng cáo đó.
Phương pháp giải:
Diện tích biển quảng cáo hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Tấm biển hình chữ nhật
Chiều dài: $\frac{3}{4}$m
Chiều rộng: $\frac{5}{8}$m
Diện tích: ? m2
Bài giải
Diện tích biển quảng cáo đó là:
$\frac{3}{4} \times \frac{5}{8} = \frac{{15}}{{32}}$ (m2)
Đáp số: $\frac{{15}}{{32}}$ m2
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép nhân phân số - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi tính:
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{9} \times \frac{5}{4} = \frac{1}{3} \times \frac{5}{4} = \frac{{1 \times 5}}{{3 \times 4}} = \frac{5}{{12}}$
b) $\frac{{10}}{{15}} \times \frac{3}{5}$=$\frac{2}{3} \times \frac{3}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 5}} = \frac{6}{{15}}$=$\frac{2}{5}$
c) $\frac{5}{8} \times \frac{4}{{12}}$= $\frac{5}{8} \times \frac{1}{3} = \frac{{5 \times 1}}{{8 \times 3}} = \frac{5}{{24}}$
d) $\frac{9}{{27}} \times \frac{3}{{21}} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{7} = \frac{1}{{21}}$
Video hướng dẫn giải
Xếp thẻ số vào ô ? thích hợp để được phép nhân đúng:
Phương pháp giải:
Em xếp các thẻ vào ô trống để được phép nhân đúng dựa vào kiến thức:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Ta có thể xếp thẻ như sau:
$\frac{3}{2} \times \frac{4}{1} = 6$ ; $\frac{9}{1} \times \frac{2}{3} = 6$
$\frac{3}{4} \times \frac{8}{1} = 6$
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
$\frac{2}{3} \times \frac{4}{7} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 7}} = \frac{8}{{21}}$
$\frac{3}{8} \times \frac{7}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{8 \times 5}} = \frac{{21}}{{40}}$
$\frac{1}{7} \times \frac{5}{8} = \frac{{1 \times 5}}{{7 \times 8}} = \frac{5}{{56}}$
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Muốn nhân phân số với một số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{6} \times 7 = \frac{{5 \times 7}}{6} = \frac{{35}}{6}$
b) $\frac{7}{{10}} \times 3 = \frac{{7 \times 3}}{{10}} = \frac{{21}}{{10}}$
c) $5 \times \frac{4}{{21}} = \frac{{5 \times 4}}{{21}} = \frac{{20}}{{21}}$
d) $2 \times \frac{5}{9} = \frac{{2 \times 5}}{9} = \frac{{10}}{9}$
Video hướng dẫn giải
a) Chỉ ra phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng:
b) Ghép thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp:
Phương pháp giải:
a) Kiểm tra kết quả mỗi phép nhân rồi chỉ ra phép tính có kết quả sai và sửa lại.b) Ghép thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp theo quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Phép tính có kết quả sai là:
$\frac{5}{9} \times \frac{4}{6} = \frac{3}{5}$ ; $\frac{1}{3} \times \frac{5}{{12}} = \frac{{20}}{{12}}$
Sửa lại:
$\frac{5}{9} \times \frac{4}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{9 \times 6}} = \frac{{20}}{{54}} = \frac{{10}}{{27}}$
$\frac{1}{3} \times \frac{5}{{12}} = \frac{{1 \times 5}}{{3 \times 12}} = \frac{5}{{36}}$
b)
Video hướng dẫn giải
Tính:
Phương pháp giải:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
$\frac{2}{3} \times \frac{4}{7} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 7}} = \frac{8}{{21}}$
$\frac{3}{8} \times \frac{7}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{8 \times 5}} = \frac{{21}}{{40}}$
$\frac{1}{7} \times \frac{5}{8} = \frac{{1 \times 5}}{{7 \times 8}} = \frac{5}{{56}}$
Video hướng dẫn giải
Rút gọn rồi tính:
Phương pháp giải:
- Rút gọn các phân số thành phân số tối giản
- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{9} \times \frac{5}{4} = \frac{1}{3} \times \frac{5}{4} = \frac{{1 \times 5}}{{3 \times 4}} = \frac{5}{{12}}$
b) $\frac{{10}}{{15}} \times \frac{3}{5}$=$\frac{2}{3} \times \frac{3}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{3 \times 5}} = \frac{6}{{15}}$=$\frac{2}{5}$
c) $\frac{5}{8} \times \frac{4}{{12}}$= $\frac{5}{8} \times \frac{1}{3} = \frac{{5 \times 1}}{{8 \times 3}} = \frac{5}{{24}}$
d) $\frac{9}{{27}} \times \frac{3}{{21}} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{7} = \frac{1}{{21}}$
Video hướng dẫn giải
a) Chỉ ra phép tính có kết quả sai và sửa lại cho đúng:
b) Ghép thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp:
Phương pháp giải:
a) Kiểm tra kết quả mỗi phép nhân rồi chỉ ra phép tính có kết quả sai và sửa lại.b) Ghép thẻ ghi phép nhân phân số với thẻ hình và thẻ ghi kết quả thích hợp theo quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) Phép tính có kết quả sai là:
$\frac{5}{9} \times \frac{4}{6} = \frac{3}{5}$ ; $\frac{1}{3} \times \frac{5}{{12}} = \frac{{20}}{{12}}$
Sửa lại:
$\frac{5}{9} \times \frac{4}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{9 \times 6}} = \frac{{20}}{{54}} = \frac{{10}}{{27}}$
$\frac{1}{3} \times \frac{5}{{12}} = \frac{{1 \times 5}}{{3 \times 12}} = \frac{5}{{36}}$
b)
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Muốn nhân phân số với một số tự nhiên ta lấy tử số nhân với số tự nhiên và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{6} \times 7 = \frac{{5 \times 7}}{6} = \frac{{35}}{6}$
b) $\frac{7}{{10}} \times 3 = \frac{{7 \times 3}}{{10}} = \frac{{21}}{{10}}$
c) $5 \times \frac{4}{{21}} = \frac{{5 \times 4}}{{21}} = \frac{{20}}{{21}}$
d) $2 \times \frac{5}{9} = \frac{{2 \times 5}}{9} = \frac{{10}}{9}$
Video hướng dẫn giải
Một biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài $\frac{3}{4}$m và chiều rộng $\frac{5}{8}$m. Tính diện tích biển quảng cáo đó.
Phương pháp giải:
Diện tích biển quảng cáo hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Tấm biển hình chữ nhật
Chiều dài: $\frac{3}{4}$m
Chiều rộng: $\frac{5}{8}$m
Diện tích: ? m2
Bài giải
Diện tích biển quảng cáo đó là:
$\frac{3}{4} \times \frac{5}{8} = \frac{{15}}{{32}}$ (m2)
Đáp số: $\frac{{15}}{{32}}$ m2
Video hướng dẫn giải
Xếp thẻ số vào ô ? thích hợp để được phép nhân đúng:
Phương pháp giải:
Em xếp các thẻ vào ô trống để được phép nhân đúng dựa vào kiến thức:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Lời giải chi tiết:
Ta có thể xếp thẻ như sau:
$\frac{3}{2} \times \frac{4}{1} = 6$ ; $\frac{9}{1} \times \frac{2}{3} = 6$
$\frac{3}{4} \times \frac{8}{1} = 6$
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phép nhân phân số - SGK Cánh diều
Bài 80 Toán lớp 4 trang 61 thuộc chương trình sách giáo khoa Cánh diều, là một bước quan trọng trong việc củng cố kiến thức về phép nhân phân số. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách linh hoạt và chính xác.
Bài 80 bao gồm các nội dung chính sau:
a) 2/3 x 3/4 = ?
Để thực hiện phép nhân này, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
2 x 3 = 6
3 x 4 = 12
Vậy, 2/3 x 3/4 = 6/12. Sau đó, ta rút gọn phân số 6/12 thành 1/2.
b) 1/5 x 5/6 = ?
Tương tự, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
1 x 5 = 5
5 x 6 = 30
Vậy, 1/5 x 5/6 = 5/30. Rút gọn phân số 5/30 thành 1/6.
a) 3/7 x 2 = ?
Khi nhân phân số với số tự nhiên, ta viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1:
2 = 2/1
Vậy, 3/7 x 2 = 3/7 x 2/1 = (3 x 2) / (7 x 1) = 6/7
b) 5/9 x 3 = ?
Tương tự, ta có:
5/9 x 3 = 5/9 x 3/1 = (5 x 3) / (9 x 1) = 15/9. Rút gọn phân số 15/9 thành 5/3.
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 4/5 mét và chiều rộng 2/3 mét. Tính diện tích khu vườn đó.
Diện tích khu vườn được tính bằng công thức: Diện tích = Chiều dài x Chiều rộng
Vậy, diện tích khu vườn là: 4/5 x 2/3 = (4 x 2) / (5 x 3) = 8/15 mét vuông.
Để củng cố kiến thức về phép nhân phân số, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về phép nhân phân số trong Toán lớp 4 trang 61 - Bài 80 SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!