Bài 83 Toán lớp 4 trang 68 thuộc chương trình học Toán 4 Cánh diều, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán về hình học và số học. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và phát triển tư duy logic.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong bài 83, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Mai tiết kiệm được 980 000 đồng. Mai đã dùng 2/5 số tiền để mua sách vở Nhà chú Toàn thu hoạch được 660 kg cà phê.
Video hướng dẫn giải
Mai tiết kiệm được 980 000 đồng. Mai đã dùng $\frac{2}{5}$ số tiền để mua sách vở và đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tiền Mai dùng để mua sách vở và đồ dùng = số tiền tiết kiệm được x $\frac{2}{5}$
Bước 2: Số tiền Mai còn lại = Số tiền Mai tiết kiệm - Số tiền Mai dùng để mua sách vở và đồ dùng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 980 000 đồng
Dùng: $\frac{2}{5}$ số tiền
Còn lại: ? đồng
Bài giải
Số tiền Mai dùng để mua sách vở và đồ dùng là:
$980\,000 \times \frac{2}{5} = 392\,000$ (đồng)
Số tiền Mai còn lại là
980 000 – 392 000 = 588 000 (đồng)
Đáp số: 588 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Quãng đường dài 84 km, một ô tô đã đi được $\frac{3}{4}$ quãng đường. Hỏi ô tô còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đi hết quãng đường đó?
Phương pháp giải:
Bước 1: Quãng đường ô tô đã đi được = Độ dài quãng đường x số phần quãng đường đã đi
Bước 2: Số ki-lô-mét ô tô còn phải đi nữa = quãng đường - quãng đường ô tô đã đi được
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Quãng đường: 84km
Đã đi: $\frac{3}{4}$quãng đường
Còn: ? km
Cách 1:
Quãng đường ô tô đã đi được là:
$84 \times \frac{3}{4} = 63$ (km)
Ô tô còn phải đi số ki-lô-mét nữa là:
84 – 63 = 21 (km)
Đáp số: 21 km
Cách 2:
Số phần quãng đường ô tô còn phải đi là:
$1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}$ (quãng đường)
Ô tô còn phải đi số ki-lô-mét nữa là:
$84 \times \frac{1}{4} = 21$ (km)
Đáp số: 21 km
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó rồi viết đơn vị tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{4}$ của 20 km là $20 \times \frac{1}{4} = 5$ (km)
b) $\frac{1}{7}$ của 28 g là $28 \times \frac{1}{7} = 4$ (g)
c) $\frac{3}{{10}}$ của 100 ml là: $100 \times \frac{3}{{10}} = 30$ (ml)
d) $\frac{3}{4}$của 640 tấn là: $640 \times \frac{3}{4} = 480$(tấn)
e) $\frac{5}{8}$ của 40 m2 là: $40 \times \frac{5}{8} = 25$ (m2)
g) $\frac{2}{3}$ của 1 giờ là: $1 \times \frac{2}{3} = \frac{2}{3}$ (giờ)
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{7}$ của 14 hình thoi là: $14 \times \frac{3}{7} = 6$ (hình thoi)
$\frac{5}{6}$ của 18 bông hoa là: $18 \times \frac{5}{6} = 15$(bông hoa)
b) $\frac{1}{3}$ của 18 là $18 \times \frac{1}{3} = 6$
$\frac{2}{7}$ của 42 là $42 \times \frac{2}{7} = 12$
$\frac{3}{5}$ của 80 là $80 \times \frac{3}{5} = 48$
$\frac{1}{8}$ của 64 là $64 \times \frac{1}{8} = 8$
$\frac{4}{9}$ của 27 là $27 \times \frac{4}{9} = 12$
$\frac{5}{8}$ của 96 là $96 \times \frac{5}{8} = 60$
Video hướng dẫn giải
Một nhà vườn trồng rau sạch có tổng diện tích 360 m2. Trong đó diện tích trồng cà rốt chiếm $\frac{1}{4}$ tổng diện tích, diện tích trồng dưa chuột chiếm $\frac{1}{2}$ tổng diện tích.
a) Tính diện tích trồng cà rốt.
b) Tính diện tích trồng dưa chuột.
Phương pháp giải:
a) Diện tích trồng cà rốt = Diện tích vườn x Số phần diện tích trồng cà rốt
b) Diện tích trồng dưa chuột = Diện tích vườn x Số phần diện tích trồng dưa chuột
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Vườn:360 m2
Cà rốt: $\frac{1}{4}$ diện tích
Dưa chuột: $\frac{1}{2}$ tổng diện tích
Cà rốt: ? m2
Dưa chuột: ? m2
Bài giải
a) Diện tích trồng cà rốt là:
$360 \times \frac{1}{4} = 90$(m2)
b) Diện tích trồng dưa chuột là:
$360 \times \frac{1}{2} = 180$(m2)
Đáp số: a) 90 m2
b) 180 m2
Video hướng dẫn giải
Nhà chú Toàn thu hoạch được 660 kg cà phê. Chú Toàn đã bán được $\frac{2}{3}$ số cà phê đó. Hỏi chú Toàn còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số kg cà phê đã bán = Số kg thu hoạch được x $\frac{2}{3}$
Bước 2: Số kg cà phê còn lại = Số kg thu hoạch được - Số kg đã bán được
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thu hoạch:660 kg cà phê
Đã bán: $\frac{2}{3}$ số cà phê
Còn lại: ? kg
Cách 1:
Chú Toàn đã bán được số ki-lô-gam cà phê là:
$660 \times \frac{2}{3} = 440$ (kg)
Chú Toàn còn lại số ki-lô-gam cà phê là:
660 – 440 = 220 (kg)
Đáp số: 220 kg cà phê
Cách 2:
Số phần cà phê còn lại sau khi bán là:
$1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}$ (kg)
Chú Toàn còn lại số ki-lô-gam cà phê là:
$660 \times \frac{1}{3} = 220$ (kg)
Đáp số: 220 kg cà phê
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{3}{7}$ của 14 hình thoi là: $14 \times \frac{3}{7} = 6$ (hình thoi)
$\frac{5}{6}$ của 18 bông hoa là: $18 \times \frac{5}{6} = 15$(bông hoa)
b) $\frac{1}{3}$ của 18 là $18 \times \frac{1}{3} = 6$
$\frac{2}{7}$ của 42 là $42 \times \frac{2}{7} = 12$
$\frac{3}{5}$ của 80 là $80 \times \frac{3}{5} = 48$
$\frac{1}{8}$ của 64 là $64 \times \frac{1}{8} = 8$
$\frac{4}{9}$ của 27 là $27 \times \frac{4}{9} = 12$
$\frac{5}{8}$ của 96 là $96 \times \frac{5}{8} = 60$
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó rồi viết đơn vị tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{4}$ của 20 km là $20 \times \frac{1}{4} = 5$ (km)
b) $\frac{1}{7}$ của 28 g là $28 \times \frac{1}{7} = 4$ (g)
c) $\frac{3}{{10}}$ của 100 ml là: $100 \times \frac{3}{{10}} = 30$ (ml)
d) $\frac{3}{4}$của 640 tấn là: $640 \times \frac{3}{4} = 480$(tấn)
e) $\frac{5}{8}$ của 40 m2 là: $40 \times \frac{5}{8} = 25$ (m2)
g) $\frac{2}{3}$ của 1 giờ là: $1 \times \frac{2}{3} = \frac{2}{3}$ (giờ)
Video hướng dẫn giải
Mai tiết kiệm được 980 000 đồng. Mai đã dùng $\frac{2}{5}$ số tiền để mua sách vở và đồ dùng chuẩn bị cho năm học mới. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số tiền Mai dùng để mua sách vở và đồ dùng = số tiền tiết kiệm được x $\frac{2}{5}$
Bước 2: Số tiền Mai còn lại = Số tiền Mai tiết kiệm - Số tiền Mai dùng để mua sách vở và đồ dùng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 980 000 đồng
Dùng: $\frac{2}{5}$ số tiền
Còn lại: ? đồng
Bài giải
Số tiền Mai dùng để mua sách vở và đồ dùng là:
$980\,000 \times \frac{2}{5} = 392\,000$ (đồng)
Số tiền Mai còn lại là
980 000 – 392 000 = 588 000 (đồng)
Đáp số: 588 000 đồng
Video hướng dẫn giải
Nhà chú Toàn thu hoạch được 660 kg cà phê. Chú Toàn đã bán được $\frac{2}{3}$ số cà phê đó. Hỏi chú Toàn còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số kg cà phê đã bán = Số kg thu hoạch được x $\frac{2}{3}$
Bước 2: Số kg cà phê còn lại = Số kg thu hoạch được - Số kg đã bán được
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thu hoạch:660 kg cà phê
Đã bán: $\frac{2}{3}$ số cà phê
Còn lại: ? kg
Cách 1:
Chú Toàn đã bán được số ki-lô-gam cà phê là:
$660 \times \frac{2}{3} = 440$ (kg)
Chú Toàn còn lại số ki-lô-gam cà phê là:
660 – 440 = 220 (kg)
Đáp số: 220 kg cà phê
Cách 2:
Số phần cà phê còn lại sau khi bán là:
$1 - \frac{2}{3} = \frac{1}{3}$ (kg)
Chú Toàn còn lại số ki-lô-gam cà phê là:
$660 \times \frac{1}{3} = 220$ (kg)
Đáp số: 220 kg cà phê
Video hướng dẫn giải
Một nhà vườn trồng rau sạch có tổng diện tích 360 m2. Trong đó diện tích trồng cà rốt chiếm $\frac{1}{4}$ tổng diện tích, diện tích trồng dưa chuột chiếm $\frac{1}{2}$ tổng diện tích.
a) Tính diện tích trồng cà rốt.
b) Tính diện tích trồng dưa chuột.
Phương pháp giải:
a) Diện tích trồng cà rốt = Diện tích vườn x Số phần diện tích trồng cà rốt
b) Diện tích trồng dưa chuột = Diện tích vườn x Số phần diện tích trồng dưa chuột
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Vườn:360 m2
Cà rốt: $\frac{1}{4}$ diện tích
Dưa chuột: $\frac{1}{2}$ tổng diện tích
Cà rốt: ? m2
Dưa chuột: ? m2
Bài giải
a) Diện tích trồng cà rốt là:
$360 \times \frac{1}{4} = 90$(m2)
b) Diện tích trồng dưa chuột là:
$360 \times \frac{1}{2} = 180$(m2)
Đáp số: a) 90 m2
b) 180 m2
Video hướng dẫn giải
Quãng đường dài 84 km, một ô tô đã đi được $\frac{3}{4}$ quãng đường. Hỏi ô tô còn phải đi bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đi hết quãng đường đó?
Phương pháp giải:
Bước 1: Quãng đường ô tô đã đi được = Độ dài quãng đường x số phần quãng đường đã đi
Bước 2: Số ki-lô-mét ô tô còn phải đi nữa = quãng đường - quãng đường ô tô đã đi được
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Quãng đường: 84km
Đã đi: $\frac{3}{4}$quãng đường
Còn: ? km
Cách 1:
Quãng đường ô tô đã đi được là:
$84 \times \frac{3}{4} = 63$ (km)
Ô tô còn phải đi số ki-lô-mét nữa là:
84 – 63 = 21 (km)
Đáp số: 21 km
Cách 2:
Số phần quãng đường ô tô còn phải đi là:
$1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}$ (quãng đường)
Ô tô còn phải đi số ki-lô-mét nữa là:
$84 \times \frac{1}{4} = 21$ (km)
Đáp số: 21 km
Bài 83 Toán lớp 4 trang 68 Cánh diều là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 4. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 83 bao gồm các bài tập sau:
Để giải các bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. Cần thực hiện các phép tính một cách cẩn thận, tránh nhầm lẫn.
Ví dụ: 1234 + 5678 = ?
Giải:
1234 + 5678 = 6912
Để giải các bài toán tìm x, học sinh cần xác định đúng phép tính và thực hiện các phép toán ngược lại để tìm ra giá trị của x.
Ví dụ: x + 123 = 456
Giải:
x = 456 - 123
x = 333
Để giải các bài toán này, học sinh cần nhớ công thức tính diện tích hình vuông (S = a x a) và diện tích hình chữ nhật (S = a x b), trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50 cm2
Để giải các bài toán này, học sinh cần nhớ công thức tính chu vi hình vuông (P = 4 x a) và chu vi hình chữ nhật (P = 2 x (a + b)), trong đó a là chiều dài, b là chiều rộng.
Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 5cm. Tính chu vi hình vuông đó.
Giải:
Chu vi hình vuông là: 4 x 5 = 20 cm
Bài 5 thường là sự kết hợp của các kiến thức đã học trong các bài tập trước. Học sinh cần phân tích đề bài một cách cẩn thận để xác định đúng phương pháp giải.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán lớp 4 trang 68 - Bài 83: Luyện tập - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!