Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều

Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông của sách Cánh diều. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về đơn vị đo diện tích là đề-xi-mét vuông và cách tính diện tích các hình chữ nhật, hình vuông.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.

a)Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 8 dm. Đọc các số đo diện tích sau: 82 dm2, 754 dm2, 1 250 dm2

Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    a) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 8 dm.

    b) Tính diện tích hình vuông có cạnh 15 dm.

    Phương pháp giải:

    a) diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    b) Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

    Lời giải chi tiết:

    a) Diện tích hình chữ nhật là:

    12 x 8 = 96 (dm2)

    Đáp số: 96 dm2

    b) Diện tích hình vuông là:

    15 x 15 = 225 (dm2)

    Đáp số: 225 dm2

    Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      a) Đọc các số đo diện tích sau: 82 dm2, 754 dm2, 1 250 dm2

      b) Viết các số đo diện tích sau:

      - Mười lăm nghìn đề-xi-mét vuông.

      - Ba mươi bảy nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông.

      Phương pháp giải:

      Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc (hoặc viết) tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) 82 dm2: Tám mươi hai đề-xi-mét vuông

      754 dm2: Bảy trăm năm mươi tư đề-xi-mét vuông

      1 250 dm2: Một nghìn hai trăm năm mươi đề xi mét vuông

      b)

      - Mười lăm nghìn đề-xi-mét vuông: 15 000 dm2

      - Ba mười bảy nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông: 37 600 dm2

      Lý thuyết

        >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều

        Câu 3

          Video hướng dẫn giải

          Số?

          Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều 2 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các cách đổi:

          1 dm2 = 100 cm2 ;1 m2 = 100 dm2

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 dm2 = 100 cm2

          14 dm2 = 1 400 cm2

          1 m2 = 100 dm2

          b) 300 cm2 = 3 dm2

          5 000 cm2 = 50 dm2

          300 dm2 = 3 m2

          c) 7 dm2 60 cm2 = 760 cm2

          29 dm2 8 cm2 = 2 908 cm2

          d) 125 cm2 = 1 dm225 cm2

          6870 cm2 = 68 dm270 cm2

          Câu 5

            Video hướng dẫn giải

            a) Trò chơi “Đố bạn”: Tạo thành 1 dm2 từ những ngón tay.

            b) Đo chiều dài, chiều rộng của một vài đồ vật xung quanh em theo đơn vị đề-xi-mét rồi tính diện tích.

            Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều 4 1

            Phương pháp giải:

            Dùng thước để đo chiều dài, chiều rộng của một số đồ vật rồi tính diện tích theo công thức:

            - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

            - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

            Lời giải chi tiết:

            a) Học sinh tự thực hiện

            b) Ví dụ: Đo mặt bàn học của em. Mặt bàn có chiều dài 12dm, chiều rộng 6dm.

            Diện tích của mặt bàn là: 12 x 6 = 72 (dm2)

            Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              >, <, =?

              Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều 3 1

              Phương pháp giải:

              - Đổi hai vế về cùng đơn vị đo.

              - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều 3 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Lý thuyết

              Video hướng dẫn giải

              a) Đọc các số đo diện tích sau: 82 dm2, 754 dm2, 1 250 dm2

              b) Viết các số đo diện tích sau:

              - Mười lăm nghìn đề-xi-mét vuông.

              - Ba mươi bảy nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông.

              Phương pháp giải:

              Để đọc (hoặc viết) số đo diện tích ta đọc (hoặc viết) số trước sau đó đọc (hoặc viết) tên của kí hiệu đơn vị đo diện tích đó.

              Lời giải chi tiết:

              a) 82 dm2: Tám mươi hai đề-xi-mét vuông

              754 dm2: Bảy trăm năm mươi tư đề-xi-mét vuông

              1 250 dm2: Một nghìn hai trăm năm mươi đề xi mét vuông

              b)

              - Mười lăm nghìn đề-xi-mét vuông: 15 000 dm2

              - Ba mười bảy nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông: 37 600 dm2

              Video hướng dẫn giải

              a) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 8 dm.

              b) Tính diện tích hình vuông có cạnh 15 dm.

              Phương pháp giải:

              a) diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

              b) Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

              Lời giải chi tiết:

              a) Diện tích hình chữ nhật là:

              12 x 8 = 96 (dm2)

              Đáp số: 96 dm2

              b) Diện tích hình vuông là:

              15 x 15 = 225 (dm2)

              Đáp số: 225 dm2

              Video hướng dẫn giải

              Số?

              Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các cách đổi:

              1 dm2 = 100 cm2 ;1 m2 = 100 dm2

              Lời giải chi tiết:

              a) 1 dm2 = 100 cm2

              14 dm2 = 1 400 cm2

              1 m2 = 100 dm2

              b) 300 cm2 = 3 dm2

              5 000 cm2 = 50 dm2

              300 dm2 = 3 m2

              c) 7 dm2 60 cm2 = 760 cm2

              29 dm2 8 cm2 = 2 908 cm2

              d) 125 cm2 = 1 dm225 cm2

              6870 cm2 = 68 dm270 cm2

              Video hướng dẫn giải

              >, <, =?

              Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều 2

              Phương pháp giải:

              - Đổi hai vế về cùng đơn vị đo.

              - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều 3

              Video hướng dẫn giải

              a) Trò chơi “Đố bạn”: Tạo thành 1 dm2 từ những ngón tay.

              b) Đo chiều dài, chiều rộng của một vài đồ vật xung quanh em theo đơn vị đề-xi-mét rồi tính diện tích.

              Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều 4

              Phương pháp giải:

              Dùng thước để đo chiều dài, chiều rộng của một số đồ vật rồi tính diện tích theo công thức:

              - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

              - Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

              Lời giải chi tiết:

              a) Học sinh tự thực hiện

              b) Ví dụ: Đo mặt bàn học của em. Mặt bàn có chiều dài 12dm, chiều rộng 6dm.

              Diện tích của mặt bàn là: 12 x 6 = 72 (dm2)

              >> Xem chi tiết: Lý thuyết: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

              Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

              Bài 68 Toán lớp 4 trang 36 sách Cánh diều giới thiệu về đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông (dm2). Hiểu rõ về dm2 là nền tảng quan trọng để các em tính toán diện tích các hình học trong chương trình học.

              1. Đề-xi-mét vuông là gì?

              Một đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 đề-xi-mét (dm). 1 dm2 = 10 cm x 10 cm = 100 cm2. Điều này có nghĩa là một đề-xi-mét vuông bằng 100 xăng-ti-mét vuông.

              2. Cách nhận biết và sử dụng đề-xi-mét vuông

              Để nhận biết dm2, chúng ta thường sử dụng các hình vuông hoặc hình chữ nhật có kích thước nhỏ, ví dụ như một ô vuông trên giấy kẻ ô. Khi tính diện tích các vật thể nhỏ như mặt bàn, mặt ghế, hoặc các hình vẽ, chúng ta có thể sử dụng đơn vị dm2.

              3. Bài tập minh họa

              Bài 1: Tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 5 dm và chiều rộng 3 dm.

              Giải:

              Diện tích hình chữ nhật là: 5 dm x 3 dm = 15 dm2

              Bài 2: Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 4 dm. Tính diện tích mảnh đất đó.

              Giải:

              Diện tích mảnh đất là: 4 dm x 4 dm = 16 dm2

              4. Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích

              Các em cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích để có thể chuyển đổi chúng một cách dễ dàng:

              • 1 m2 = 100 dm2
              • 1 dm2 = 100 cm2
              • 1 cm2 = 100 mm2

              5. Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức về đề-xi-mét vuông, các em có thể thực hành thêm các bài tập sau:

              1. Tính diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông với các kích thước khác nhau.
              2. Chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (m2, dm2, cm2).
              3. Giải các bài toán thực tế liên quan đến diện tích.

              6. Tổng kết

              Bài học Toán lớp 4 trang 36 - Bài 68: Đề-xi-mét vuông - SGK Cánh diều đã giúp các em hiểu rõ về đơn vị đo diện tích dm2 và cách tính diện tích các hình đơn giản. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.

              7. Bảng chuyển đổi đơn vị đo diện tích

              Đơn vịGiá trị
              1 m2100 dm2
              1 dm2100 cm2
              1 cm2100 mm2

              Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập minh họa trên, các em sẽ học tốt môn Toán lớp 4. Chúc các em học tập tốt!