Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 4 sẽ cùng nhau khám phá cách tìm phân số của một số. Đây là một kiến thức quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về phân số và ứng dụng của nó trong thực tế.
Giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK Cánh diều, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Tìm phân số của một số trong mỗi trường hợp sau Khôi hái được 48 quả dâu tây, Khôi đã ăn 3/8 số quả dâu tây hái được
Video hướng dẫn giải
Quyển sách có 328 trang. Chị Huyền đã đọc được $\frac{3}{4}$ số trang sách. Hỏi còn bao nhiêu trang sách chị Huyền chưa đọc?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số trang sách chị Huyền đã đọc = Số trang của quyển sách x $\frac{3}{4}$
Bước 2: Số trang chưa đọc = Số trang của quyển sách – Số trang sách đã đọc
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Quyển sách:328 trang
Đã đọc: $\frac{3}{4}$số trang
Chưa đọc: ? trang
Cách 1:
Chị Huyền đã đọc được số trang sách là:
$328 \times \frac{3}{4} = 246$ (trang)
Số trang sách chị Huyền chưa đọc là:
328 – 246 = 82 (trang)
Đáp số: 82 trang sách
Cách 2:
Số phần quyển sách chị Huyền chưa đọc là:
$1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}$ (quyển sách)
Số trang sách chị Huyền chưa đọc là:
$328 \times \frac{1}{4} = 82$ (trang)
Đáp số: 82 trang sách
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Tìm phân số của một số - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Bạn Ngọc mua 16 tờ giấy thủ công có các màu khác nhau, trong đó $\frac{1}{8}$ số tờ giấy có màu vàng. Hỏi bạn Ngọc mua được bao nhiêu tờ giấy thủ công có màu vàng?
Phương pháp giải:
Số tờ giấy thủ công màu vàng = số tờ giấy thủ công đã mua x số phần tờ giấy màu vàng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mua:16 tờ giấy
Màu vàng: $\frac{1}{8}$số tờ
Màu vàng: ? tờ
Bài giải
Bạn Ngọc mua được số tờ giấy thủ công có màu vàng là:
$16 \times \frac{1}{8} = 2$ (tờ giấy)
Đáp số: 2 tờ giấy màu vàng
Video hướng dẫn giải
Tìm phân số của một số trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{2}$của 18 là $18 \times \frac{1}{2} = 9$
$\frac{1}{7}$ của 42 là: $42 \times \frac{1}{7} = 6$
b) $\frac{3}{4}$ của 20 là: $20 \times \frac{3}{4} = 15$
$\frac{3}{7}$ của 21 là: $21 \times \frac{3}{7} = 9$
c) $\frac{2}{5}$ của 35 là: $35 \times \frac{2}{5} = 14$
$\frac{2}{9}$ của 36 là: $36 \times \frac{2}{9} = 8$
Video hướng dẫn giải
Xe thứ nhất chở được 18 thùng hàng. Xe thứ hai chỉ chở được số thùng hàng bằng $\frac{2}{3}$ số thùng hàng xe thứ nhất chở. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu thùng hàng?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số thùng hàng xe thứ hai chở = số thùng hàng xe thứ nhất chở x $\frac{2}{3}$
Bước 2: Số thùng hàng cả hai xe chở = số thùng hàng xe thứ nhất chở + số thùng hàng xe thứ hai chở
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Xe thứ nhất: 18 thùng hàng
Xe thứ hai: $\frac{2}{3}$số thùng xe thứ nhất
Cả hai xe: ? thùng
Bài giải
Xe thứ hai chở được số thùng hàng là:
$18 \times \frac{2}{3} = 12$ (thùng hàng)
Cả hai xe chở được số thùng hàng là:
18 + 12 = 30 (thùng hàng)
Đáp số: 30 thùng hàng
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.
Lời giải chi tiết:
$\frac{2}{5}$ của 10 ngôi sao là: $10 \times \frac{2}{5} = 4$ (ngôi sao)
$\frac{5}{6}$ của 12 hình vuông là: $12 \times \frac{5}{6} = 10$ (ngôi sao)
Video hướng dẫn giải
Khôi hái được 48 quả dâu tây, Khôi đã ăn $\frac{3}{8}$ số quả dâu tây hái được. Hỏi khôi đã ăn bao nhiêu quả dâu tây?
Phương pháp giải:
Số quả dâu tây Khôi đã ăn = số quả dâu tây hái dc x $\frac{3}{8}$
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Hái: 48 quả
Ăn: $\frac{3}{8}$số quả
Ăm: ? quả
Bài giải
Khôi đã ăn số quả dâu tây là:
$48 \times \frac{3}{8} = 18$(quả)
Đáp số: 18 quả dâu tây
Video hướng dẫn giải
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.
Lời giải chi tiết:
$\frac{2}{5}$ của 10 ngôi sao là: $10 \times \frac{2}{5} = 4$ (ngôi sao)
$\frac{5}{6}$ của 12 hình vuông là: $12 \times \frac{5}{6} = 10$ (ngôi sao)
Video hướng dẫn giải
Tìm phân số của một số trong mỗi trường hợp sau:
Phương pháp giải:
Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đã cho nhân với phân số đó.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{1}{2}$của 18 là $18 \times \frac{1}{2} = 9$
$\frac{1}{7}$ của 42 là: $42 \times \frac{1}{7} = 6$
b) $\frac{3}{4}$ của 20 là: $20 \times \frac{3}{4} = 15$
$\frac{3}{7}$ của 21 là: $21 \times \frac{3}{7} = 9$
c) $\frac{2}{5}$ của 35 là: $35 \times \frac{2}{5} = 14$
$\frac{2}{9}$ của 36 là: $36 \times \frac{2}{9} = 8$
Video hướng dẫn giải
Khôi hái được 48 quả dâu tây, Khôi đã ăn $\frac{3}{8}$ số quả dâu tây hái được. Hỏi khôi đã ăn bao nhiêu quả dâu tây?
Phương pháp giải:
Số quả dâu tây Khôi đã ăn = số quả dâu tây hái dc x $\frac{3}{8}$
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Hái: 48 quả
Ăn: $\frac{3}{8}$số quả
Ăm: ? quả
Bài giải
Khôi đã ăn số quả dâu tây là:
$48 \times \frac{3}{8} = 18$(quả)
Đáp số: 18 quả dâu tây
Video hướng dẫn giải
Bạn Ngọc mua 16 tờ giấy thủ công có các màu khác nhau, trong đó $\frac{1}{8}$ số tờ giấy có màu vàng. Hỏi bạn Ngọc mua được bao nhiêu tờ giấy thủ công có màu vàng?
Phương pháp giải:
Số tờ giấy thủ công màu vàng = số tờ giấy thủ công đã mua x số phần tờ giấy màu vàng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mua:16 tờ giấy
Màu vàng: $\frac{1}{8}$số tờ
Màu vàng: ? tờ
Bài giải
Bạn Ngọc mua được số tờ giấy thủ công có màu vàng là:
$16 \times \frac{1}{8} = 2$ (tờ giấy)
Đáp số: 2 tờ giấy màu vàng
Video hướng dẫn giải
Quyển sách có 328 trang. Chị Huyền đã đọc được $\frac{3}{4}$ số trang sách. Hỏi còn bao nhiêu trang sách chị Huyền chưa đọc?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số trang sách chị Huyền đã đọc = Số trang của quyển sách x $\frac{3}{4}$
Bước 2: Số trang chưa đọc = Số trang của quyển sách – Số trang sách đã đọc
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Quyển sách:328 trang
Đã đọc: $\frac{3}{4}$số trang
Chưa đọc: ? trang
Cách 1:
Chị Huyền đã đọc được số trang sách là:
$328 \times \frac{3}{4} = 246$ (trang)
Số trang sách chị Huyền chưa đọc là:
328 – 246 = 82 (trang)
Đáp số: 82 trang sách
Cách 2:
Số phần quyển sách chị Huyền chưa đọc là:
$1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}$ (quyển sách)
Số trang sách chị Huyền chưa đọc là:
$328 \times \frac{1}{4} = 82$ (trang)
Đáp số: 82 trang sách
Video hướng dẫn giải
Xe thứ nhất chở được 18 thùng hàng. Xe thứ hai chỉ chở được số thùng hàng bằng $\frac{2}{3}$ số thùng hàng xe thứ nhất chở. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu thùng hàng?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số thùng hàng xe thứ hai chở = số thùng hàng xe thứ nhất chở x $\frac{2}{3}$
Bước 2: Số thùng hàng cả hai xe chở = số thùng hàng xe thứ nhất chở + số thùng hàng xe thứ hai chở
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Xe thứ nhất: 18 thùng hàng
Xe thứ hai: $\frac{2}{3}$số thùng xe thứ nhất
Cả hai xe: ? thùng
Bài giải
Xe thứ hai chở được số thùng hàng là:
$18 \times \frac{2}{3} = 12$ (thùng hàng)
Cả hai xe chở được số thùng hàng là:
18 + 12 = 30 (thùng hàng)
Đáp số: 30 thùng hàng
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Tìm phân số của một số - SGK Cánh diều
Bài 82 Toán lớp 4 trang 66 thuộc chương trình SGK Cánh diều, tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và vận dụng kiến thức về phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Bài học này không chỉ củng cố kiến thức nền tảng mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề cho học sinh.
Bài 82 bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hành tìm phân số của một số trong các tình huống cụ thể. Các bài tập được thiết kế theo mức độ tăng dần, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và làm quen với phương pháp giải.
a) 2/5 của 30 là:
Để tính 2/5 của 30, ta thực hiện phép nhân: (2/5) * 30 = 12
b) 3/4 của 20 là:
Tương tự, ta tính: (3/4) * 20 = 15
c) 1/2 của 50 là:
(1/2) * 50 = 25
Số gạo cửa hàng đã bán được là: (3/5) * 40 = 24kg
Diện tích trồng rau là: (2/5) * 100 = 40m2
Để hiểu sâu hơn về bài học, các em có thể tự tạo thêm các bài tập tương tự và thực hành giải. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các tài liệu tham khảo khác để bổ sung kiến thức.
Ví dụ 1: Tìm 1/3 của 60.
(1/3) * 60 = 20
Ví dụ 2: Tìm 5/8 của 48.
(5/8) * 48 = 30
Bài 82 Toán lớp 4 trang 66 đã giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về phân số của một số và biết cách vận dụng vào giải các bài tập thực tế. Hy vọng rằng, với sự hướng dẫn chi tiết của giaitoan.edu.vn, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Phân số | Số | Kết quả |
---|---|---|
1/4 | 80 | 20 |
2/3 | 60 | 40 |
3/5 | 100 | 60 |
Bảng ví dụ minh họa cách tính phân số của một số. |