Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài học Toán trang 14, Bài 5 của sách giáo khoa Cánh diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 1 000 000, tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập trong sách giáo khoa và nâng cao khả năng làm toán.
Viết các số sau: - Hai mươi hai nghìn năm trăm hai mươi lăm .... Xếp số có đủ cả sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1
Em hãy tìm trên sách, báo, tạp chí các số có sáu chữ số và ghi lại những thông tin liên quan đến các số đó.
Phương pháp giải:
Em tìm thông tin trên sách, báo và ghi lại thông tin liên quan đến các số có sáu chữ số.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Theo số liệu thống kê năm 2019, nước ta có khoảng 751 067 người dân tộc Dao sinh sống chủ yếu ở các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo)
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau:
b) Viết các số sau:
- Tám mươi bảy nghìn sáu trăm linh một
- Chín nghìn không trăm ba mươi tư
- Hai mươi hai nghìn năm trăm hai mươi lăm
- Bốn trăm mười tám nghìn ba trăm linh bốn
- Năm trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt
Phương pháp giải:
Đọc số hoặc viết số có 6 chữ số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 48 456 đọc là: Bốn mươi tám nghìn bốn trăm năm mươi sáu
809 824 đọc là: Tám trăm linh chín nghìn tám trăm hai mươi tư
315 211 đọc là: Ba trăm mười lăm nghìn hai trăm mười một
673 105 đọc là: Sáu trăm bảy mươi ba nghìn một trăm linh năm
b)
- Tám mươi bảy nghìn sáu trăm linh một: 87 601
- Chín nghìn không trăm ba mươi tư: 9 034
- Hai mươi hai nghìn năm trăm hai mươi lăm: 22 525
- Bốn trăm mười tám nghìn ba trăm linh bốn: 418 304
- Năm trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt: 527 641
Video hướng dẫn giải
Thực hiện (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số theo vị trí trong số đã cho
- Khi đọc số có 6 chữ số ta đọc lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Nói (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Lấy các thẻ như sau:
Xếp số có đủ cả sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 rồi ghi lại số vừa xếp được, chẳng hạn: 810 593, 319 850.
b) Em hãy xếp năm số tương tự như trên rồi ghi lại kết quả.
Phương pháp giải:
Xếp số có đủ cả sáu chữ số đã cho, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1.
Lời giải chi tiết:
a) Các số được xếp từ sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 là: 810 935, 810 953, 918 053, ….
b) 5 số được xếp từ sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 là: 918 503, 918 530, 518 093, 518 930, 318 095.
Video hướng dẫn giải
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu số viết các số thành tổng.
Lời giải chi tiết:
35 867 = 30 000 + 5 000 + 800 + 60 + 7
83 769 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 + 9
283 760 = 200 000 + 80 000 + 3 000 + 700 + 60
50 346 = 50 000 + 300 + 40 + 6
176 891 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 800 + 90 + 1
Video hướng dẫn giải
Đọc các số nói về sức chứa của một số sân vận động trên thế giới được thống kê trong bảng dưới đây:
Phương pháp giải:
Để đọc số, ta đọc lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Thực hiện (theo mẫu):
Phương pháp giải:
- Xác định hàng của mỗi chữ số theo vị trí trong số đã cho
- Khi đọc số có 6 chữ số ta đọc lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
a) Đọc các số sau:
b) Viết các số sau:
- Tám mươi bảy nghìn sáu trăm linh một
- Chín nghìn không trăm ba mươi tư
- Hai mươi hai nghìn năm trăm hai mươi lăm
- Bốn trăm mười tám nghìn ba trăm linh bốn
- Năm trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt
Phương pháp giải:
Đọc số hoặc viết số có 6 chữ số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 48 456 đọc là: Bốn mươi tám nghìn bốn trăm năm mươi sáu
809 824 đọc là: Tám trăm linh chín nghìn tám trăm hai mươi tư
315 211 đọc là: Ba trăm mười lăm nghìn hai trăm mười một
673 105 đọc là: Sáu trăm bảy mươi ba nghìn một trăm linh năm
b)
- Tám mươi bảy nghìn sáu trăm linh một: 87 601
- Chín nghìn không trăm ba mươi tư: 9 034
- Hai mươi hai nghìn năm trăm hai mươi lăm: 22 525
- Bốn trăm mười tám nghìn ba trăm linh bốn: 418 304
- Năm trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi mốt: 527 641
Video hướng dẫn giải
Nói (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Xác định hàng của mỗi chữ số rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu số viết các số thành tổng.
Lời giải chi tiết:
35 867 = 30 000 + 5 000 + 800 + 60 + 7
83 769 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 + 9
283 760 = 200 000 + 80 000 + 3 000 + 700 + 60
50 346 = 50 000 + 300 + 40 + 6
176 891 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 800 + 90 + 1
Video hướng dẫn giải
a) Lấy các thẻ như sau:
Xếp số có đủ cả sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 rồi ghi lại số vừa xếp được, chẳng hạn: 810 593, 319 850.
b) Em hãy xếp năm số tương tự như trên rồi ghi lại kết quả.
Phương pháp giải:
Xếp số có đủ cả sáu chữ số đã cho, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1.
Lời giải chi tiết:
a) Các số được xếp từ sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 là: 810 935, 810 953, 918 053, ….
b) 5 số được xếp từ sáu chữ số trên, trong đó chữ số hàng chục nghìn là 1 là: 918 503, 918 530, 518 093, 518 930, 318 095.
Video hướng dẫn giải
Đọc các số nói về sức chứa của một số sân vận động trên thế giới được thống kê trong bảng dưới đây:
Phương pháp giải:
Để đọc số, ta đọc lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Em hãy tìm trên sách, báo, tạp chí các số có sáu chữ số và ghi lại những thông tin liên quan đến các số đó.
Phương pháp giải:
Em tìm thông tin trên sách, báo và ghi lại thông tin liên quan đến các số có sáu chữ số.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Theo số liệu thống kê năm 2019, nước ta có khoảng 751 067 người dân tộc Dao sinh sống chủ yếu ở các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo)
Bài 5 của chương trình Toán lớp 4, sách Cánh diều, tiếp tục đi sâu vào việc củng cố kiến thức về các số trong phạm vi một triệu. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh. Bài học này không chỉ giúp các em nắm vững cách đọc, viết, so sánh các số lớn mà còn rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Bài 5 tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa Cánh diều Toán lớp 4 trang 14:
Bài tập này yêu cầu các em đọc chính xác các số được cho. Ví dụ: 345 678 đọc là “Ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám”. Lưu ý đọc từ hàng lớn đến hàng bé và không đọc các chữ số 0 ở giữa hoặc cuối số.
Bài tập này yêu cầu các em viết các số theo cách đọc được cho. Ví dụ: “Năm trăm nghìn không trăm chín mươi hai” viết là 500 092. Cần chú ý viết đúng vị trí của các chữ số và không bỏ sót bất kỳ chữ số nào.
Bài tập này yêu cầu các em so sánh hai số tự nhiên. Ví dụ: 456 789 ... 456 790. Để so sánh, các em bắt đầu từ hàng lớn nhất (hàng trăm nghìn) và so sánh từng hàng cho đến khi tìm được sự khác biệt. Trong trường hợp này, 456 789 < 456 790.
Bài tập này yêu cầu các em sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. Để làm được điều này, các em cần so sánh giá trị của từng số và sắp xếp chúng theo đúng thứ tự.
Bài toán này thường liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu các em áp dụng kiến thức đã học để giải quyết. Ví dụ: “Một cửa hàng có 234 567 quyển sách. Họ đã bán được 123 456 quyển sách. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển sách?” Để giải bài toán này, các em cần thực hiện phép trừ: 234 567 - 123 456 = 111 111.
Để học tốt môn Toán lớp 4, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:
Bài 5 Toán lớp 4 trang 14 - SGK Cánh diều là một bài học quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về các số trong phạm vi 1 000 000. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, các em sẽ tự tin chinh phục bài học này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.