Bài 1 Toán lớp 4 trang 6 sách Cánh diều là bài học đầu tiên trong chương Ôn tập về số và phép tính. Bài học này giúp các em học sinh ôn lại kiến thức về các số tự nhiên, các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong sách, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Đặt tính rồi tính 27 369 + 34 425. Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm.
Video hướng dẫn giải
Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm. Kiên còn thiếu 2 718 điểm nữa là bằng số điểm đó. Hỏi Kiên đang có bao nhiêu điểm?
Phương pháp giải:
Số điểm Kiên đang có = Số điểm cao nhất hiện nay – Số điểm còn thiếu
Lời giải chi tiết:
Kiên đang có số điểm là
25 928 - 2 718 = 23 210 (điểm)
Đáp số: 23 210 điểm
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính:
27 369 + 34 425
90 714 – 61 533
15 273 x 3
36 472 : 4
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Với phép nhân: Thực hiện nhân 2 với từng chữ số của số vừa viết theo thứ tự từ phải sang trái.
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn 30 820 và 12 315.
- Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết
- Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2.
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Với phép nhân: Thực hiện nhân 2 với từng chữ số của số vừa viết theo thứ tự từ phải sang trái.
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Lấy hai số 34 581 và 19 405
Ta có phép tính:
Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với hai số khác rồi thực hiện tương tự.
Video hướng dẫn giải
Hiền, Hải và Đức mua các loại bánh ngọt như sau:
- Hiền mua một hộp bánh vị cam có 3 chiếc giá 39 000 đồng.
- Hải mua một hộp bánh vị dâu có 2 chiếc giá 50 000 đồng.
- Đức mua một hộp bánh vị sô-cô-la có 4 chiếc giá 48 000 đồng.
Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào có giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào có giá bán thấp nhất?
Phương pháp giải:
- Tìm giá tiền 1 chiếc bánh mỗi vị = Số tiền mua loại bánh đó : số hộp bánh : số chiếc bánh có trong mỗi hộp
- So sánh giá tiền 1 chiếc bánh ở các vị khác nhau rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Giá bán của 1 chiếc bánh vị cam là 39 000 3 = 13 000 (đồng)
Giá bán của 1 chiếc bánh vị dâu là 50 000 : 2 = 25 000 (đồng)
Giá bán của 1 chiếc bánh vị sô-cô-la là 48 000 : 4 = 12 000 (đồng)
Vậy chiếc bánh vị dâu có giá bán cao nhất, chiếc bánh vị sô-cô-la có giá bán thấp nhất.
Video hướng dẫn giải
a) Số?
b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
a) Viết tiếp các số tròn chục, tròn trăm còn thiếu trên tia số.
b) Xét xem số 26 358 gần với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn nào hơn rồi kết luận.
c) So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
- Số 26 358 gần với số 26 360 hơn số 26 350.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng chục ta được số 26 360.
- Số 26 358 gần với số 26 400 hơn số 26 300.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng trăm ta được số 26 400.
- Số 26 358 gần với số 26 000 hơn số 27 000.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn ta được số 26 000.
- Số 26 358 gần với số 30 000 hơn số 20 000.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn ta được số 30 000.
c) Ta có 20 990 < 29 909 < 29 999 < 90 000
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 20 990 ; 29 909 ; 29 999 ; 90 000
Video hướng dẫn giải
a) Chọn hai biểu thức có cùng giá trị:
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
32 x (15 – 6)
244 – 124 : 4
180 : (3 x 2)
Phương pháp giải:
a) Quan sát rồi nối các biểu thức có cùng giá trị.
b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 32 x (15 – 6) = 32 x 9 = 288
244 – 124 : 4 = 244 – 31 = 213
180 : (3 x 2) = 180 : 6 = 30
Video hướng dẫn giải
Tìm các số La Mã còn thiếu:
Phương pháp giải:
Viết các số La Mã từ 7 đến 20 còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Trên mình chú sâu ghi các số La Mã lần lượt từ 1 đến 6. Vậy ta điền tiếp như sau:
Video hướng dẫn giải
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn 30 820 và 12 315.
- Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết
- Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2.
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Với phép nhân: Thực hiện nhân 2 với từng chữ số của số vừa viết theo thứ tự từ phải sang trái.
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Lấy hai số 34 581 và 19 405
Ta có phép tính:
Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với hai số khác rồi thực hiện tương tự.
Video hướng dẫn giải
a) Số?
b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
a) Viết tiếp các số tròn chục, tròn trăm còn thiếu trên tia số.
b) Xét xem số 26 358 gần với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn nào hơn rồi kết luận.
c) So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
- Số 26 358 gần với số 26 360 hơn số 26 350.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng chục ta được số 26 360.
- Số 26 358 gần với số 26 400 hơn số 26 300.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng trăm ta được số 26 400.
- Số 26 358 gần với số 26 000 hơn số 27 000.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng nghìn ta được số 26 000.
- Số 26 358 gần với số 30 000 hơn số 20 000.
Vậy làm tròn số 26 358 đến hàng chục nghìn ta được số 30 000.
c) Ta có 20 990 < 29 909 < 29 999 < 90 000
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 20 990 ; 29 909 ; 29 999 ; 90 000
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính:
27 369 + 34 425
90 714 – 61 533
15 273 x 3
36 472 : 4
Phương pháp giải:
- Thực hiện đặt tính
- Với phép cộng, phép trừ: Cộng hoặc trừ các chữ số cùng hàng thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
- Với phép nhân: Thực hiện nhân 2 với từng chữ số của số vừa viết theo thứ tự từ phải sang trái.
- Với phép chia: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới hiện nay là 25 928 điểm. Kiên còn thiếu 2 718 điểm nữa là bằng số điểm đó. Hỏi Kiên đang có bao nhiêu điểm?
Phương pháp giải:
Số điểm Kiên đang có = Số điểm cao nhất hiện nay – Số điểm còn thiếu
Lời giải chi tiết:
Kiên đang có số điểm là
25 928 - 2 718 = 23 210 (điểm)
Đáp số: 23 210 điểm
Video hướng dẫn giải
a) Chọn hai biểu thức có cùng giá trị:
b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
32 x (15 – 6)
244 – 124 : 4
180 : (3 x 2)
Phương pháp giải:
a) Quan sát rồi nối các biểu thức có cùng giá trị.
b) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện ở trong ngoặc trước
Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 32 x (15 – 6) = 32 x 9 = 288
244 – 124 : 4 = 244 – 31 = 213
180 : (3 x 2) = 180 : 6 = 30
Video hướng dẫn giải
Tìm các số La Mã còn thiếu:
Phương pháp giải:
Viết các số La Mã từ 7 đến 20 còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Trên mình chú sâu ghi các số La Mã lần lượt từ 1 đến 6. Vậy ta điền tiếp như sau:
Video hướng dẫn giải
Hiền, Hải và Đức mua các loại bánh ngọt như sau:
- Hiền mua một hộp bánh vị cam có 3 chiếc giá 39 000 đồng.
- Hải mua một hộp bánh vị dâu có 2 chiếc giá 50 000 đồng.
- Đức mua một hộp bánh vị sô-cô-la có 4 chiếc giá 48 000 đồng.
Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào có giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào có giá bán thấp nhất?
Phương pháp giải:
- Tìm giá tiền 1 chiếc bánh mỗi vị = Số tiền mua loại bánh đó : số hộp bánh : số chiếc bánh có trong mỗi hộp
- So sánh giá tiền 1 chiếc bánh ở các vị khác nhau rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Giá bán của 1 chiếc bánh vị cam là 39 000 3 = 13 000 (đồng)
Giá bán của 1 chiếc bánh vị dâu là 50 000 : 2 = 25 000 (đồng)
Giá bán của 1 chiếc bánh vị sô-cô-la là 48 000 : 4 = 12 000 (đồng)
Vậy chiếc bánh vị dâu có giá bán cao nhất, chiếc bánh vị sô-cô-la có giá bán thấp nhất.
Bài 1 Toán lớp 4 trang 6 thuộc chương Ôn tập về số và phép tính trong sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức về các số tự nhiên, các phép tính cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia) trong phạm vi 100 000, và ứng dụng các kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài học tập trung vào các nội dung sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong Toán lớp 4 trang 6 sách Cánh diều:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.
Ví dụ:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia có số lớn hơn. Học sinh cần thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự và cẩn thận để tránh sai sót.
Ví dụ:
1234 + 567 = 1801
Bài tập này yêu cầu học sinh đặt tính và thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Việc đặt tính đúng là rất quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác.
Ví dụ:
Đặt tính:
1 | 2 | 3 | 4 | |
---|---|---|---|---|
+ | 5 | 6 | 7 | |
1 | 8 | 0 | 1 |
Tính:
1234 + 567 = 1801
Để học tốt môn Toán lớp 4, học sinh cần:
Kiến thức về số và phép tính trong phạm vi 100 000 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi đi mua sắm, chúng ta cần tính toán số tiền phải trả. Khi tính toán diện tích, chu vi của các hình, chúng ta cũng cần sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều và đạt kết quả tốt trong học tập.