Bài học Toán lớp 4 trang 9 - Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên thuộc chương trình SGK Cánh diều là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với khái niệm phân số và mối liên hệ giữa phân số với phép chia số tự nhiên.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để hỗ trợ học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phân số và phép chia số tự nhiên - SGK Cánh diều
Video hướng dẫn giải
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
a) $6:7 = \frac{6}{7}$ ; $7:9 = \frac{7}{9}$
$5:4 = \frac{5}{4}$ ; $11:4 = \frac{{11}}{4}$
b) $9:3 = \frac{9}{3} = 3$
$12:6 = \frac{{12}}{6} = 2$
$24:8 = \frac{{24}}{8} = 3$
Video hướng dẫn giải
Đã khoanh vào $\frac{1}{2}$số con thỏ trong hình nào?
Phương pháp giải:
Quan sát để tìm hình đã khoanh vào $\frac{1}{2}$số con thỏ
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: Các con thỏ trong hình 2 được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng đều có số thỏ bằng nhau, đã khoang vào 1 hàng.
Vậy đã khoanh vào $\frac{1}{2}$ số con thỏ trong hình 2.
Video hướng dẫn giải
Viết (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiênđều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Cô giáo cắt một sợi dây lụa thành 6 đoạn dây dài bằng nhau để đưa cho 6 bạn tham gia tiết mục múa của lớp. Hỏi mỗi đoạn dây đó chiếm mấy phần sợi dây?
Phương pháp giải:
Số phần của mỗi đoạn dây = 1 : số đoạn dây bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Mỗi đoạn dây đó chiếm số phần sợi dây là $1:6 = \frac{1}{6}$ (sợi dây)
Đáp số: $\frac{1}{6}$ sợi dây
Video hướng dẫn giải
Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Viết phân số dưới dạng phép chia theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{7} = 3:7$;$\frac{8}{{12}} = 8:12$
$\frac{4}{9} = 4:9$; $\frac{5}{6} = 5:6$
Video hướng dẫn giải
Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Lời giải chi tiết:
a) $6:7 = \frac{6}{7}$ ; $7:9 = \frac{7}{9}$
$5:4 = \frac{5}{4}$ ; $11:4 = \frac{{11}}{4}$
b) $9:3 = \frac{9}{3} = 3$
$12:6 = \frac{{12}}{6} = 2$
$24:8 = \frac{{24}}{8} = 3$
Video hướng dẫn giải
Viết (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Mọi số tự nhiênđều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Viết phân số dưới dạng phép chia theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
$\frac{3}{7} = 3:7$;$\frac{8}{{12}} = 8:12$
$\frac{4}{9} = 4:9$; $\frac{5}{6} = 5:6$
Video hướng dẫn giải
Đã khoanh vào $\frac{1}{2}$số con thỏ trong hình nào?
Phương pháp giải:
Quan sát để tìm hình đã khoanh vào $\frac{1}{2}$số con thỏ
Lời giải chi tiết:
Ta thấy: Các con thỏ trong hình 2 được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng đều có số thỏ bằng nhau, đã khoang vào 1 hàng.
Vậy đã khoanh vào $\frac{1}{2}$ số con thỏ trong hình 2.
Video hướng dẫn giải
Cô giáo cắt một sợi dây lụa thành 6 đoạn dây dài bằng nhau để đưa cho 6 bạn tham gia tiết mục múa của lớp. Hỏi mỗi đoạn dây đó chiếm mấy phần sợi dây?
Phương pháp giải:
Số phần của mỗi đoạn dây = 1 : số đoạn dây bằng nhau
Lời giải chi tiết:
Mỗi đoạn dây đó chiếm số phần sợi dây là $1:6 = \frac{1}{6}$ (sợi dây)
Đáp số: $\frac{1}{6}$ sợi dây
>> Xem chi tiết: Lý thuyết: Phân số và phép chia số tự nhiên - SGK Cánh diều
Bài 55 Toán lớp 4 trang 9 sách Cánh Diều giới thiệu về khái niệm phân số và mối liên hệ giữa phân số với phép chia số tự nhiên. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học ở các lớp trên. Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài học này, giaitoan.edu.vn xin trình bày lời giải chi tiết và dễ hiểu nhất.
Phân số là một biểu thức toán học được dùng để biểu diễn một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp. Một phân số được viết dưới dạng a/b, trong đó:
Ví dụ: 1/2, 3/4, 5/8 là các phân số.
Phân số a/b có thể được hiểu là kết quả của phép chia a cho b. Ví dụ:
Ngược lại, kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác cũng có thể được biểu diễn dưới dạng phân số.
Để giúp các em học sinh củng cố kiến thức về phân số và phép chia số tự nhiên, chúng ta cùng giải một số bài tập sau:
Bài 1: (Giải thích chi tiết cách xác định tử số và mẫu số dựa trên hình ảnh minh họa)
Bài 2: a) 3 : 5 = 3/5 b) 7 : 9 = 7/9
Bài 3: Lan đã ăn 3/8 chiếc bánh.
Bài 55 Toán lớp 4 trang 9 sách Cánh Diều là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với khái niệm phân số và phép chia số tự nhiên. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc cho các em học sinh trong quá trình học tập môn Toán ở các lớp trên. Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất.
Ngoài các bài tập cơ bản về xác định phân số và mối liên hệ với phép chia, học sinh còn có thể gặp các dạng bài tập sau:
Để giải quyết các dạng bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc và công thức liên quan đến phân số.
Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nâng cao kiến thức về phân số:
Việc kết hợp nhiều nguồn tài liệu khác nhau sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về bài học và phát triển khả năng tự học.
Phân số được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ:
Việc hiểu được ứng dụng của phân số trong thực tế sẽ giúp học sinh cảm thấy hứng thú hơn với môn Toán.
Để tự học hiệu quả tại nhà, học sinh nên: