Logo Header
  1. Môn Toán
  2. 11 trừ đi một số

11 trừ đi một số

Bài Toán 11 Trừ Đi Một Số

Bài toán "11 trừ đi một số" là một dạng toán cơ bản trong chương trình tiểu học, đặc biệt là lớp 3. Việc nắm vững cách giải bài toán này giúp các em học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính trừ phức tạp hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp các em học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Giải 11 trừ đi một số trang 61 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Tính ...

Bài 1

    Tính:

    a) 11 – 1 – 3 b) 11 – 1 – 5

    c) 11 – 1 – 6 d) 11 – 1 – 8

    Phương pháp giải:

    Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    a) 11 – 1 – 3 = 10 – 3 = 7.

    b) 11 – 1 – 5 = 10 – 5 = 5.

    c) 11 – 1 – 6 = 10 – 6 = 4.

    d) 11 – 1 – 8 = 10 – 8 = 2.

    Bài 2

      Tính nhẩm.

      11 – 3 11 – 8 11 – 6

      11 – 7 11 – 4 11 – 9

      Phương pháp giải:

      Tách số hạng thứ hai (2; 3; 4; … ) thành tổng của 1 và 1 số.

      Ta trừ để được 10 (lấy 11 trừ đi 1 bằng 10) rồi trừ với số còn lại.

      Lời giải chi tiết:

      • 11 – 3

      3 = 1 + 2

      11 – 1 = 10

      10 – 2 = 8

      Vậy: 11 – 3 = 8.

      • 11 – 8

      8 = 1 + 7

      11 – 1 = 10

      10 – 7 = 3

      Vậy: 11 – 8 = 3.

      • 11 – 6

      6 = 1 + 5

      11 – 1 = 10

      10 – 5 = 5

      Vậy: 11 – 6 = 5.

      • 11 – 7

      7 = 1 + 6

      11 – 1 = 10

      10 – 6 = 4

      Vậy: 11 – 7 = 4.

      • 11 – 4

      4 = 1 + 3

      11 – 1 = 10

      10 – 3 = 7

      Vậy: 11 – 4 = 7.

      • 11 – 9

      9 = 1 + 8

      11 – 1 = 10

      10 – 8 = 2

      Vậy: 11 – 9 = 2.

       Vậy ta có kết quả như sau:

      11 – 3 = 8 11 – 8 = 3 11 – 6 = 5

      11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 9 = 2

      Bài 3

        Tính để biết mỗi chú ếch sẽ nhảy vào chiếc lá nào.

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm giá trị các phép tính, từ đó tìm được chiếc lá mà mỗi chú ếch sẽ nhảy vào.

        11 trừ đi một số 2 1

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        11 – 4 = 7; 11 – 7 = 4; 11 – 2 = 9;

        11 – 5 = 6; 11 – 9 = 2.

        Vậy ta có kết quả như sau:

        11 trừ đi một số 2 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1
        • Bài 2
        • Bài 3

        Tính:

        a) 11 – 1 – 3 b) 11 – 1 – 5

        c) 11 – 1 – 6 d) 11 – 1 – 8

        Phương pháp giải:

        Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        a) 11 – 1 – 3 = 10 – 3 = 7.

        b) 11 – 1 – 5 = 10 – 5 = 5.

        c) 11 – 1 – 6 = 10 – 6 = 4.

        d) 11 – 1 – 8 = 10 – 8 = 2.

        Tính nhẩm.

        11 – 3 11 – 8 11 – 6

        11 – 7 11 – 4 11 – 9

        Phương pháp giải:

        Tách số hạng thứ hai (2; 3; 4; … ) thành tổng của 1 và 1 số.

        Ta trừ để được 10 (lấy 11 trừ đi 1 bằng 10) rồi trừ với số còn lại.

        Lời giải chi tiết:

        • 11 – 3

        3 = 1 + 2

        11 – 1 = 10

        10 – 2 = 8

        Vậy: 11 – 3 = 8.

        • 11 – 8

        8 = 1 + 7

        11 – 1 = 10

        10 – 7 = 3

        Vậy: 11 – 8 = 3.

        • 11 – 6

        6 = 1 + 5

        11 – 1 = 10

        10 – 5 = 5

        Vậy: 11 – 6 = 5.

        • 11 – 7

        7 = 1 + 6

        11 – 1 = 10

        10 – 6 = 4

        Vậy: 11 – 7 = 4.

        • 11 – 4

        4 = 1 + 3

        11 – 1 = 10

        10 – 3 = 7

        Vậy: 11 – 4 = 7.

        • 11 – 9

        9 = 1 + 8

        11 – 1 = 10

        10 – 8 = 2

        Vậy: 11 – 9 = 2.

         Vậy ta có kết quả như sau:

        11 – 3 = 8 11 – 8 = 3 11 – 6 = 5

        11 – 7 = 4 11 – 4 = 7 11 – 9 = 2

        Tính để biết mỗi chú ếch sẽ nhảy vào chiếc lá nào.

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm giá trị các phép tính, từ đó tìm được chiếc lá mà mỗi chú ếch sẽ nhảy vào.

        11 trừ đi một số 1

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        11 – 4 = 7; 11 – 7 = 4; 11 – 2 = 9;

        11 – 5 = 6; 11 – 9 = 2.

        Vậy ta có kết quả như sau:

        11 trừ đi một số 2

        Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ 11 trừ đi một số trong chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

        Bài Toán 11 Trừ Đi Một Số: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Thực Hành

        Bài toán "11 trừ đi một số" là một trong những bài toán đầu tiên học sinh làm quen với phép trừ trong chương trình toán tiểu học. Hiểu rõ cách giải bài toán này không chỉ giúp học sinh hoàn thành tốt các bài kiểm tra mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

        1. Khái Niệm Cơ Bản về Phép Trừ

        Phép trừ là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, biểu thị sự giảm bớt của một số lượng. Trong phép trừ, ta có:

        • Số bị trừ: Số lớn hơn, số mà ta muốn giảm bớt.
        • Số trừ: Số nhỏ hơn, số mà ta dùng để giảm bớt.
        • Hiệu: Kết quả của phép trừ.

        Ví dụ: Trong phép tính 11 - 5 = 6, 11 là số bị trừ, 5 là số trừ và 6 là hiệu.

        2. Giải Bài Toán 11 Trừ Đi Một Số

        Để giải bài toán "11 trừ đi một số", học sinh có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, tùy thuộc vào mức độ hiểu biết và khả năng của mình. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến:

        a. Sử Dụng Ngón Tay

        Đây là phương pháp đơn giản nhất, đặc biệt phù hợp với các em học sinh mới bắt đầu làm quen với phép trừ. Học sinh có thể sử dụng 11 ngón tay và gập xuống số lượng ngón tay tương ứng với số trừ. Số ngón tay còn lại chính là hiệu của phép trừ.

        b. Sử Dụng Đường Thẳng Số

        Vẽ một đường thẳng số từ 0 đến 11. Bắt đầu từ số 11, lùi lại số lượng đơn vị tương ứng với số trừ. Điểm dừng chân trên đường thẳng số chính là hiệu của phép trừ.

        c. Sử Dụng Phép Trừ Theo Hàng Đơn Vị

        Đây là phương pháp phổ biến nhất, được sử dụng rộng rãi trong chương trình toán tiểu học. Học sinh thực hiện phép trừ theo hàng đơn vị, bắt đầu từ hàng đơn vị và tiến dần lên hàng chục (nếu cần).

        3. Bài Tập Thực Hành

        Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài toán "11 trừ đi một số", học sinh có thể thực hành với các bài tập sau:

        1. 11 - 1 = ?
        2. 11 - 2 = ?
        3. 11 - 3 = ?
        4. 11 - 4 = ?
        5. 11 - 5 = ?
        6. 11 - 6 = ?
        7. 11 - 7 = ?
        8. 11 - 8 = ?
        9. 11 - 9 = ?
        10. 11 - 10 = ?

        4. Mở Rộng Bài Toán

        Sau khi nắm vững cách giải bài toán "11 trừ đi một số", học sinh có thể mở rộng kiến thức bằng cách giải các bài toán tương tự với các số bị trừ lớn hơn, ví dụ: 12 trừ đi một số, 13 trừ đi một số, v.v.

        5. Ứng Dụng của Phép Trừ trong Cuộc Sống

        Phép trừ không chỉ là một công cụ toán học mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

        • Tính số tiền còn lại sau khi mua hàng.
        • Tính số lượng vật phẩm còn lại sau khi sử dụng.
        • Tính khoảng cách giữa hai địa điểm.

        6. Lời Khuyên Khi Giải Bài Toán Trừ

        • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
        • Xác định đúng số bị trừ và số trừ.
        • Thực hiện phép trừ cẩn thận, tránh nhầm lẫn.
        • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành trên, các em học sinh sẽ nắm vững cách giải bài toán "11 trừ đi một số" và tự tin hơn trong việc học toán.