Bài học về Đơn vị, Chục, Trăm, Nghìn là nền tảng quan trọng trong chương trình Toán Tiểu học, giúp học sinh làm quen với hệ thập phân và hiểu rõ giá trị vị trí của các chữ số trong một số tự nhiên.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng trực quan, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp học sinh nắm vững kiến thức này một cách hiệu quả.
Bài
Bài 5 (trang 40 SGK Toán 2 tập 2)
Mỗi con chim sẽ bay đến cây nào?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 chục (hay 10 đơn vị) rồi viết các số tròn chục còn thiếu trên tia số, sau đó nối số đó với cách đọc tương ứng. Từ đó tìm được cây mà mỗi con chim sẽ bay đến.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Lại có: Số “một trăm hai mươi” viết là 120.
Số “một trăm sáu mươi” viết là 160.
Số “một trăm tám mươi” viết là 180.
Số “hai trăm” viết là 200.
Vậy: Chú chim màu đen sẽ bay đến cây màu xanh da trời.
Chú chim màu xanh da trời sẽ bay đến cây màu xanh lá cây.
Chú chim màu xanh lá cây sẽ bay đến cây màu da cam.
Chú chim màu da cam sẽ bay đến cây màu tím.
Bài 1 (trang 38 SGK Toán 2 tập 2)
Viết số, đọc số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đếm số trăm có trong hình rồi viết số, đọc số (theo mẫu).
Lời giải chi tiết:
Bài 6 (trang 40 SGK Toán 2 tập 2)
Xếp trứng gà lên xe.
Phương pháp giải:
Đếm số trứng ở mỗi khung rồi đối chiếu với số ghi trên mỗi xe chở trứng rồi nối với xe tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 38 SGK Toán 2 tập 2)
Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 trăm (hay 100 đơn vị) rồi điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số, sau đó đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000.
Lời giải chi tiết:
Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000:
100 : một trăm
200 : hai trăm
300: ba trăm
400 : bốn trăm
500: năm trăm
600 : sáu trăm
700: bảy trăm
800: tám trăm
900: chín trăm
1000 : một nghìn.
Vui học (trang 41 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát bức tường gạch.
Số?
a) Mỗi hàng có .?. viên gạch.
b) Có tất cả .?. viên gạch.
c) Mỗi màu có bao nhiêu viên gạch?
Phương pháp giải:
b) Quan sát bức tranh tường gạch, đếm số viên gạch có trong mỗi hàng (10 viên).
b) Đếm số hàng gạch ta thấy có 20 hàng gạch, mỗi hàng đều có 10 viên. Ta đếm theo chục: 10, 20, 30, ..., 190, 200. Từ đó tìm đước số viên gạch có tất cả.
c) Quan sát bức tranh tường gạch rồi đếm số viên gạch mỗi màu.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi hàng có 20 viên gạch.
b) Đếm số hàng gạch ta thấy có 20 hàng gạch, mỗi hàng đều có 10 viên. Ta đếm theo chục: 10, 20, 30, ..., 190, 200.
Vậy: Có tất cả 200 viên gạch.
c)
Bài 3 (trang 38 SGK Toán 2 tập 2)
Số ?
Phương pháp giải:
- Đếm số trứng ở mỗi khay.
- Đếm số trứng ở chồng trứng thứ nhất.
- Đếm số trứng ở chồng trứng thứ hai.
- Rút ra kết luận về số trứng.
Lời giải chi tiết:
• Đếm số trứng ở mỗi khay: 1, 2, 3, ..., 20. Mỗi khay có 2 chục quả trứng.
• Đếm chồng trứng thứ nhất: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục, 1 trăm.
• Đếm chồng trứng thứ hai: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục.
• Kết luận:
Bài 4 (trang 39 SGK Toán 2 tập 2)
Viết và đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh các khối lập phương để tìm số trăm, số chục, số đơn vị rồi viết và đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
Lời giải chi tiết:
Bài 1 (trang 38 SGK Toán 2 tập 2)
Viết số, đọc số (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Đếm số trăm có trong hình rồi viết số, đọc số (theo mẫu).
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 38 SGK Toán 2 tập 2)
Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000.
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 trăm (hay 100 đơn vị) rồi điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số, sau đó đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000.
Lời giải chi tiết:
Đọc các số tròn trăm từ 100 đến 1000:
100 : một trăm
200 : hai trăm
300: ba trăm
400 : bốn trăm
500: năm trăm
600 : sáu trăm
700: bảy trăm
800: tám trăm
900: chín trăm
1000 : một nghìn.
Bài 3 (trang 38 SGK Toán 2 tập 2)
Số ?
Phương pháp giải:
- Đếm số trứng ở mỗi khay.
- Đếm số trứng ở chồng trứng thứ nhất.
- Đếm số trứng ở chồng trứng thứ hai.
- Rút ra kết luận về số trứng.
Lời giải chi tiết:
• Đếm số trứng ở mỗi khay: 1, 2, 3, ..., 20. Mỗi khay có 2 chục quả trứng.
• Đếm chồng trứng thứ nhất: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục, 1 trăm.
• Đếm chồng trứng thứ hai: 2 chục, 4 chục, 6 chục, 8 chục.
• Kết luận:
Bài 4 (trang 39 SGK Toán 2 tập 2)
Viết và đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh các khối lập phương để tìm số trăm, số chục, số đơn vị rồi viết và đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
Lời giải chi tiết:
Bài 5 (trang 40 SGK Toán 2 tập 2)
Mỗi con chim sẽ bay đến cây nào?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 chục (hay 10 đơn vị) rồi viết các số tròn chục còn thiếu trên tia số, sau đó nối số đó với cách đọc tương ứng. Từ đó tìm được cây mà mỗi con chim sẽ bay đến.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Lại có: Số “một trăm hai mươi” viết là 120.
Số “một trăm sáu mươi” viết là 160.
Số “một trăm tám mươi” viết là 180.
Số “hai trăm” viết là 200.
Vậy: Chú chim màu đen sẽ bay đến cây màu xanh da trời.
Chú chim màu xanh da trời sẽ bay đến cây màu xanh lá cây.
Chú chim màu xanh lá cây sẽ bay đến cây màu da cam.
Chú chim màu da cam sẽ bay đến cây màu tím.
Bài 6 (trang 40 SGK Toán 2 tập 2)
Xếp trứng gà lên xe.
Phương pháp giải:
Đếm số trứng ở mỗi khung rồi đối chiếu với số ghi trên mỗi xe chở trứng rồi nối với xe tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Vui học (trang 41 SGK Toán 2 tập 2)
Quan sát bức tường gạch.
Số?
a) Mỗi hàng có .?. viên gạch.
b) Có tất cả .?. viên gạch.
c) Mỗi màu có bao nhiêu viên gạch?
Phương pháp giải:
b) Quan sát bức tranh tường gạch, đếm số viên gạch có trong mỗi hàng (10 viên).
b) Đếm số hàng gạch ta thấy có 20 hàng gạch, mỗi hàng đều có 10 viên. Ta đếm theo chục: 10, 20, 30, ..., 190, 200. Từ đó tìm đước số viên gạch có tất cả.
c) Quan sát bức tranh tường gạch rồi đếm số viên gạch mỗi màu.
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi hàng có 20 viên gạch.
b) Đếm số hàng gạch ta thấy có 20 hàng gạch, mỗi hàng đều có 10 viên. Ta đếm theo chục: 10, 20, 30, ..., 190, 200.
Vậy: Có tất cả 200 viên gạch.
c)
Trong hệ thập phân, mỗi chữ số trong một số tự nhiên đại diện cho một giá trị cụ thể dựa trên vị trí của nó. Các vị trí này, từ phải sang trái, lần lượt là Đơn vị, Chục, Trăm, Nghìn, và tiếp tục là Chục nghìn, Trăm nghìn, Triệu, v.v.
Để hiểu rõ hơn về giá trị vị trí, ta xét ví dụ số 1234:
Vậy, số 1234 được đọc là một nghìn hai trăm ba mươi bốn và có giá trị là 1000 + 200 + 30 + 4 = 1234.
Bất kỳ số tự nhiên nào cũng có thể được phân tích thành tổng các giá trị vị trí của các chữ số thành phần. Ví dụ:
5678 = 5 x 1000 + 6 x 100 + 7 x 10 + 8 x 1
Để củng cố kiến thức, hãy thực hiện các bài tập sau:
Kiến thức về Đơn vị, Chục, Trăm, Nghìn là nền tảng cho các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Nó cũng giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách đọc, viết và so sánh các số tự nhiên.
Để so sánh hai số tự nhiên, ta so sánh các giá trị vị trí tương ứng của chúng, bắt đầu từ hàng lớn nhất (hàng nghìn, hàng chục nghìn, v.v.). Số nào có giá trị vị trí lớn hơn ở hàng lớn nhất thì lớn hơn.
Ví dụ: So sánh 2345 và 2356. Cả hai số đều có cùng giá trị ở hàng nghìn và hàng trăm. Tuy nhiên, ở hàng chục, số 2356 có chữ số 5 lớn hơn chữ số 4 của số 2345. Vậy, 2356 > 2345.
Làm tròn số tự nhiên là việc thay thế một số tự nhiên bằng một số tự nhiên gần nhất có dạng nhất định. Ví dụ, làm tròn số 1234 đến hàng trăm sẽ được 1200.
Vị trí | Giá trị |
---|---|
Đơn vị | 1 |
Chục | 10 |
Trăm | 100 |
Nghìn | 1000 |
Nắm vững kiến thức về Đơn vị, Chục, Trăm, Nghìn là bước đầu tiên quan trọng để học tốt môn Toán. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy truy cập website để khám phá thêm nhiều bài học và bài tập thú vị khác!