Chào mừng bạn đến với bài học về các số từ 111 đến 200 trên giaitoan.edu.vn! Bài học này được thiết kế để giúp học sinh nắm vững kiến thức về dãy số tự nhiên, từ cách đọc, viết, đến so sánh và thực hiện các phép tính cơ bản.
Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá cấu trúc của các số, hiểu rõ giá trị của từng chữ số và áp dụng kiến thức này vào giải các bài tập thực tế.
Bài 1: Làm theo mẫu.
Bài 2 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào tia số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Bài 1 (trang 45 SGK Toán 2 tập 2)
Phương pháp giải:
Số 159 gồm 1 trăm, 5 chục, 9 đơn vị. Khi đó ta lấy 1 thẻ trăm, 5 thẻ chục và 9 khối lập phương để thể hiện số 159 theo mẫu đã cho.
Lời giải chi tiết:
Bài 1 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)
Làm theo mẫu.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh các khối lập phương để tìm số trăm, số chục, số đơn vị rồi viết và đọc các số đó.
Lời giải chi tiết:
Bài 1 (trang 45 SGK Toán 2 tập 2)
Phương pháp giải:
Số 159 gồm 1 trăm, 5 chục, 9 đơn vị. Khi đó ta lấy 1 thẻ trăm, 5 thẻ chục và 9 khối lập phương để thể hiện số 159 theo mẫu đã cho.
Lời giải chi tiết:
Bài 1 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)
Làm theo mẫu.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh các khối lập phương để tìm số trăm, số chục, số đơn vị rồi viết và đọc các số đó.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào tia số đã cho.
Lời giải chi tiết:
Dãy số từ 111 đến 200 là một phần quan trọng trong chương trình học toán tiểu học, đặc biệt là ở lớp 3 và lớp 4. Việc nắm vững kiến thức về dãy số này là nền tảng để học sinh tiếp thu các khái niệm toán học phức tạp hơn sau này.
Các số từ 111 đến 199 được cấu tạo bởi ba chữ số: chữ số hàng trăm (luôn là 1), chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị. Ví dụ, số 125 có 1 trăm, 2 chục và 5 đơn vị.
Các số từ 200 trở đi sẽ có chữ số hàng trăm thay đổi. Tuy nhiên, trong phạm vi bài học này, chúng ta tập trung vào các số từ 111 đến 200.
Để đọc một số từ 111 đến 199, ta đọc chữ số hàng trăm trước, sau đó đọc chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị. Ví dụ:
Để viết một số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu với chữ số hàng trăm, sau đó là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị.
Để so sánh hai số, ta so sánh các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng trăm. Số nào có chữ số hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng chục. Nếu chữ số hàng chục cũng bằng nhau, ta so sánh chữ số hàng đơn vị.
Ví dụ:
Với các số từ 111 đến 200, học sinh có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia cơ bản. Dưới đây là một số ví dụ:
125 + 30 = 155
180 + 20 = 200
190 - 50 = 140
165 - 65 = 100
111 x 2 = 222
150 x 3 = 450
200 : 4 = 50
120 : 6 = 20
Để củng cố kiến thức, hãy cùng làm một số bài tập sau:
Kiến thức về các số từ 111 đến 200 được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Bài học về các số từ 111 đến 200 là một bước quan trọng trong quá trình học toán của học sinh. Hy vọng rằng, thông qua bài học này, các em đã nắm vững kiến thức và có thể áp dụng chúng vào giải các bài tập thực tế.