Chuyên mục này cung cấp các bài tập thực hành về phép trừ trong phạm vi 20, tập trung vào các số 14, 15, 16, 17 và 18. Mục tiêu là giúp học sinh lớp 4, lớp 5 nắm vững kỹ năng trừ và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Chúng tôi cung cấp các dạng bài tập đa dạng, từ đơn giản đến phức tạp, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu.
Giải 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số trang 66 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo
Tính:
a) 15 – 5 – 2 b) 17 – 7 – 1
c) 14 – 4 – 5 d) 16 – 6 – 2
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 15 – 5 – 2 = 10 – 2 = 8.
b) 17 – 7 – 1 = 10 – 1 = 9.
c) 14 – 4 – 5 = 10 – 5 = 5.
d) 16 – 6 – 2 = 10 – 2 = 8.
Tính nhẩm.
14 – 5 17 – 9 14 – 8
15 – 8 16 – 7 18 – 9
Phương pháp giải:
Viết số trừ thành tổng của 2 số thích hợp, sau đó áp dụng quy tắc: Trừ để được 10 rồi trừ với số còn lại.
Lời giải chi tiết:
• 14 – 5 5 = 4 + 1 14 – 4 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 14 – 5 = 9. | • 17 – 9 9 = 7 + 2 17 – 7 = 10 10 – 2 = 8 Vậy: 17 – 9 = 8. |
• 14 – 8 8 = 4 + 4 14 – 4 = 10 10 – 4 = 6 Vậy: 14 – 8 = 6. | • 15 – 8 8 = 5 + 3 15 – 5 = 10 10 – 3 = 7 Vậy: 15 – 8 = 7. |
• 16 – 7 7 = 6 + 1 16 – 6 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 16 – 7 = 9. | • 18 – 9 9 = 8 + 1 18 – 8 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 18 – 9 = 9. |
Vậy ta có kết quả như sau:
14 – 5 = 9 17 – 9 = 8 14 – 8 = 6
15 – 8 = 7 16 – 7 = 9 18 – 9 = 9
Mỗi con vật che số nào?
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy mỗi số bên ngoài bằng tổng của hai số liền kề ở bên trong, từ đó số còn thiếu bằng số bên ngoài trừ đi số hạng đã biết bên trong.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
• 11 – 8 = 3. Do đó chú sâu màu vàng che số 3.
• 18 – 8 = 10. Do đó chú sâu màu xanh che số 10.
• 14 – 9 = 5. Do đó chú bọ rùa màu đỏ che số 5.
• 16 – 9 = 7. Do đó chú bọ rùa màu xanh che số 7.
Vậy ta có kết quả như sau:
Tính để biết mỗi bạn rùa sẽ lên toa nào.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm giá trị mỗi phép tính, từ đó tìm được toa tàu mà mỗi bạn rùa sẽ lên.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
11 – 8 = 3; 11 – 10 = 1;
11 – 7 = 4; 11 – 9 = 2.
Do đó:
Bạn rùa A sẽ lên toa tàu có ghi số 3.
Bạn rùa B sẽ lên toa tàu có ghi số 1.
Bạn rùa C sẽ lên toa tàu có ghi số 4.
Bạn rùa D sẽ lên toa tàu có ghi số 2.
Hay ta nối như sau:
Tính:
a) 15 – 5 – 2 b) 17 – 7 – 1
c) 14 – 4 – 5 d) 16 – 6 – 2
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 15 – 5 – 2 = 10 – 2 = 8.
b) 17 – 7 – 1 = 10 – 1 = 9.
c) 14 – 4 – 5 = 10 – 5 = 5.
d) 16 – 6 – 2 = 10 – 2 = 8.
Tính nhẩm.
14 – 5 17 – 9 14 – 8
15 – 8 16 – 7 18 – 9
Phương pháp giải:
Viết số trừ thành tổng của 2 số thích hợp, sau đó áp dụng quy tắc: Trừ để được 10 rồi trừ với số còn lại.
Lời giải chi tiết:
• 14 – 5 5 = 4 + 1 14 – 4 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 14 – 5 = 9. | • 17 – 9 9 = 7 + 2 17 – 7 = 10 10 – 2 = 8 Vậy: 17 – 9 = 8. |
• 14 – 8 8 = 4 + 4 14 – 4 = 10 10 – 4 = 6 Vậy: 14 – 8 = 6. | • 15 – 8 8 = 5 + 3 15 – 5 = 10 10 – 3 = 7 Vậy: 15 – 8 = 7. |
• 16 – 7 7 = 6 + 1 16 – 6 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 16 – 7 = 9. | • 18 – 9 9 = 8 + 1 18 – 8 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 18 – 9 = 9. |
Vậy ta có kết quả như sau:
14 – 5 = 9 17 – 9 = 8 14 – 8 = 6
15 – 8 = 7 16 – 7 = 9 18 – 9 = 9
Mỗi con vật che số nào?
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy mỗi số bên ngoài bằng tổng của hai số liền kề ở bên trong, từ đó số còn thiếu bằng số bên ngoài trừ đi số hạng đã biết bên trong.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
• 11 – 8 = 3. Do đó chú sâu màu vàng che số 3.
• 18 – 8 = 10. Do đó chú sâu màu xanh che số 10.
• 14 – 9 = 5. Do đó chú bọ rùa màu đỏ che số 5.
• 16 – 9 = 7. Do đó chú bọ rùa màu xanh che số 7.
Vậy ta có kết quả như sau:
Tính để biết mỗi bạn rùa sẽ lên toa nào.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm giá trị mỗi phép tính, từ đó tìm được toa tàu mà mỗi bạn rùa sẽ lên.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
11 – 8 = 3; 11 – 10 = 1;
11 – 7 = 4; 11 – 9 = 2.
Do đó:
Bạn rùa A sẽ lên toa tàu có ghi số 3.
Bạn rùa B sẽ lên toa tàu có ghi số 1.
Bạn rùa C sẽ lên toa tàu có ghi số 4.
Bạn rùa D sẽ lên toa tàu có ghi số 2.
Hay ta nối như sau:
Phép trừ là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học. Việc nắm vững phép trừ là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào các bài tập trừ với các số 14, 15, 16, 17 và 18, giúp học sinh lớp 4 và lớp 5 củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Trước khi đi vào giải các bài tập cụ thể, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép trừ:
Ví dụ: Trong phép trừ 15 - 7 = 8, 15 là số bị trừ, 7 là số trừ và 8 là hiệu.
Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:
Để giải các bài tập trừ một cách chính xác, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ 1: Tính 16 - 8
Giải:
16 - 8 = 8
Ví dụ 2: Tính 17 - 5
Giải:
17 - 5 = 12
Ví dụ 3: Bài toán có lời văn: Lan có 18 cái kẹo, Lan cho bạn 6 cái kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo còn lại của Lan là: 18 - 6 = 12 (cái)
Đáp số: 12 cái kẹo
Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:
Để giải bài tập trừ nhanh và chính xác hơn, học sinh có thể áp dụng một số mẹo nhỏ sau:
Việc nắm vững phép trừ với các số 14, 15, 16, 17 và 18 là rất quan trọng đối với học sinh lớp 4 và lớp 5. Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết các bài tập trừ một cách tự tin và hiệu quả.