Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Ôn tập phép cộng và phép trừ

Ôn tập phép cộng và phép trừ

Ôn tập Phép Cộng và Phép Trừ - Nền Tảng Toán Học

Phép cộng và phép trừ là hai phép tính cơ bản nhất trong toán học, là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn. Việc nắm vững hai phép tính này là vô cùng quan trọng đối với học sinh ở giai đoạn đầu của quá trình học tập.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một chương trình ôn tập phép cộng và phép trừ toàn diện, được thiết kế để giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng một cách hiệu quả.

Giải Ôn tập phép cộng và phép trừ trang 119, 120, 121, 122, 123, 124 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Tính nhẩm. a) 8 + 3, ...

Bài 2

    Tính nhẩm.

    a) 80 + 20 b) 500 + 200

    70 + 50 800 – 400

    160 – 90 320 + 300

    220 – 50 670 – 500

    Phương pháp giải:

    Em tính nhẩm tổng và hiệu của các số tròn chục và tròn trăm rồi hoàn thiện các phép tính.

    Lời giải chi tiết:

    a) 80 + 20 = 100 b) 500 + 200 = 700

    70 + 50 = 120 800 – 400 = 400

    160 – 90 = 70 320 + 300 = 620

    220 – 50 = 170 670 – 500 = 170

    Bài 3

      Đặt tính rồi tính.

      356 + 127 762 – 237 450 – 248

      84 + 520 948 – 64 139 + 670

      Phương pháp giải:

      Đặt tính sao cho các số ở cùng hàng thẳng cột với nhau.

      Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết:

      Ôn tập phép cộng và phép trừ 2 1

      Bài 5

        Mỗi con vật che số nào?

        Ôn tập phép cộng và phép trừ 4 1

        Phương pháp giải:

        Em tính nhẩm các số còn thiếu bằng cách cộng, trừ các số tròn trăm, tròn chục rồi xác định số bị che bởi mỗi con vật.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có 300 + 400 = 700 700 – 300 = 400

        70 + 60 = 130 130 – 70 = 60

        Vậy con sứa che số 400. Con cua che số 300.

        Sao biển che số 70. Cá ngựa che số 130.

        Bài 1

          Quan sát hình vẽ sau:

          Ôn tập phép cộng và phép trừ 0 1

          Tính:

          a) Tổng số bút chì ở hình A và hình B.

          Ôn tập phép cộng và phép trừ 0 2

          b) Hiệu số bút chì ở hình A và hình B.

          Ôn tập phép cộng và phép trừ 0 3

          Phương pháp giải:

          - Em đếm số bút chì trong mỗi giỏ và số giỏ bút ở mỗi hình. Từ đó xác định số bút chì ở mỗi hình.

          - Tính tổng và hiệu số bút chì ở hình A và hình B.

          Lời giải chi tiết:

          Hình A có 64 chiếc bút chì.

          Hình B gồm 55 chiếc bút chì.

          a) Tổng số bút chì ở hình A và hình B là

          64 + 55 = 119

          b) Hiệu số bút chì ở hình A và hình B là

          64 – 55 = 9

          Bài 4

            Tìm xe cho các bạn.

            Ôn tập phép cộng và phép trừ 3 1

            Phương pháp giải:

            Em thực hiện tính kết quả các phép cộng rồi nối với xe ghi số tương ứng.

            Lời giải chi tiết:

            Ôn tập phép cộng và phép trừ 3 2

            Bài 9

              Giải bài toán theo tóm tắt sau:

              Thửa ruộng thứ nhất: 216 cuộn rơm.

              Thửa ruông thứ hai: 328 cuộn rơm.

              Cả hai thửa ruộng: …. cuộn rơm?

              Ôn tập phép cộng và phép trừ 8 1

              Phương pháp giải:

              Số cuộn rơm ở cả hai thửa ruộng = Số cuộn rơm ở thửa ruộng thứ nhất + Số cuộn rơm ở thửa ruộng thứ hai.

              Lời giải chi tiết:

              Cả hai thửa ruộng có số cuộn rơm là

              216 + 328 = 544 (cuộn rơm)

              Đáp số: 544 cuộn rơm

              Bài 8

                Nam và Hà vào vườn hái dâu. Nam hái được 125 quả, Hà hái được 167 quả. Hỏi Nam hái được ít hơn Hà bao nhiêu quả dâu?

                Ôn tập phép cộng và phép trừ 7 1

                Phương pháp giải:

                Số quả dâu Nam hái ít hơn Hà = Số quả dâu Hà hái được – Số quả dâu Nam hái được.

                Lời giải chi tiết:

                Nam hái được ít hơn Hà số quả dâu là

                167 – 125 = 42 (quả)

                Đáp số: 42 quả

                Bài 7

                  Số?

                  Mẫu:

                  Ôn tập phép cộng và phép trừ 6 1

                  Phương pháp giải:

                  Em quan sát ví dụ mẫu và tìm quy luật của bài toán: Số ở giữa bằng tổng của ba số ở xung quanh.

                  Lời giải chi tiết:

                  Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Số ở giữa bằng tổng của ba số ở xung quanh

                  Ta điền như sau:

                  Ôn tập phép cộng và phép trừ 6 2

                  Bài 6

                    Mỗi bông hoa che số nào?

                    Mẫu:

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 5 1

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát ví dụ mẫu em nhận thấy quy luật: Mỗi số ở vòng ngoài bằng tổng của hai số ở hai bên.

                    Từ đó em tính tổng hai số để tìm số ở giữa.

                    Lời giải chi tiết:

                    Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Mỗi số ở vòng ngoài bằng tổng của hai số ở hai bên.

                    a) Bông hoa tím: 35 + 25 = 60

                    Bông hoa xanh dương: 35 + 55 = 90

                    Bông hoa hồng: 25 + 55 = 80

                    Làm tương tự với các bông hoa còn lại:

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 5 2

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • Bài 1
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • Bài 5
                    • Bài 6
                    • Bài 7
                    • Bài 8
                    • Bài 9

                    Quan sát hình vẽ sau:

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 1

                    Tính:

                    a) Tổng số bút chì ở hình A và hình B.

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 2

                    b) Hiệu số bút chì ở hình A và hình B.

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 3

                    Phương pháp giải:

                    - Em đếm số bút chì trong mỗi giỏ và số giỏ bút ở mỗi hình. Từ đó xác định số bút chì ở mỗi hình.

                    - Tính tổng và hiệu số bút chì ở hình A và hình B.

                    Lời giải chi tiết:

                    Hình A có 64 chiếc bút chì.

                    Hình B gồm 55 chiếc bút chì.

                    a) Tổng số bút chì ở hình A và hình B là

                    64 + 55 = 119

                    b) Hiệu số bút chì ở hình A và hình B là

                    64 – 55 = 9

                    Tính nhẩm.

                    a) 80 + 20 b) 500 + 200

                    70 + 50 800 – 400

                    160 – 90 320 + 300

                    220 – 50 670 – 500

                    Phương pháp giải:

                    Em tính nhẩm tổng và hiệu của các số tròn chục và tròn trăm rồi hoàn thiện các phép tính.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 80 + 20 = 100 b) 500 + 200 = 700

                    70 + 50 = 120 800 – 400 = 400

                    160 – 90 = 70 320 + 300 = 620

                    220 – 50 = 170 670 – 500 = 170

                    Đặt tính rồi tính.

                    356 + 127 762 – 237 450 – 248

                    84 + 520 948 – 64 139 + 670

                    Phương pháp giải:

                    Đặt tính sao cho các số ở cùng hàng thẳng cột với nhau.

                    Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 4

                    Tìm xe cho các bạn.

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 5

                    Phương pháp giải:

                    Em thực hiện tính kết quả các phép cộng rồi nối với xe ghi số tương ứng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 6

                    Mỗi con vật che số nào?

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 7

                    Phương pháp giải:

                    Em tính nhẩm các số còn thiếu bằng cách cộng, trừ các số tròn trăm, tròn chục rồi xác định số bị che bởi mỗi con vật.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có 300 + 400 = 700 700 – 300 = 400

                    70 + 60 = 130 130 – 70 = 60

                    Vậy con sứa che số 400. Con cua che số 300.

                    Sao biển che số 70. Cá ngựa che số 130.

                    Mỗi bông hoa che số nào?

                    Mẫu:

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 8

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát ví dụ mẫu em nhận thấy quy luật: Mỗi số ở vòng ngoài bằng tổng của hai số ở hai bên.

                    Từ đó em tính tổng hai số để tìm số ở giữa.

                    Lời giải chi tiết:

                    Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Mỗi số ở vòng ngoài bằng tổng của hai số ở hai bên.

                    a) Bông hoa tím: 35 + 25 = 60

                    Bông hoa xanh dương: 35 + 55 = 90

                    Bông hoa hồng: 25 + 55 = 80

                    Làm tương tự với các bông hoa còn lại:

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 9

                    Số?

                    Mẫu:

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 10

                    Phương pháp giải:

                    Em quan sát ví dụ mẫu và tìm quy luật của bài toán: Số ở giữa bằng tổng của ba số ở xung quanh.

                    Lời giải chi tiết:

                    Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Số ở giữa bằng tổng của ba số ở xung quanh

                    Ta điền như sau:

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 11

                    Nam và Hà vào vườn hái dâu. Nam hái được 125 quả, Hà hái được 167 quả. Hỏi Nam hái được ít hơn Hà bao nhiêu quả dâu?

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 12

                    Phương pháp giải:

                    Số quả dâu Nam hái ít hơn Hà = Số quả dâu Hà hái được – Số quả dâu Nam hái được.

                    Lời giải chi tiết:

                    Nam hái được ít hơn Hà số quả dâu là

                    167 – 125 = 42 (quả)

                    Đáp số: 42 quả

                    Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                    Thửa ruộng thứ nhất: 216 cuộn rơm.

                    Thửa ruông thứ hai: 328 cuộn rơm.

                    Cả hai thửa ruộng: …. cuộn rơm?

                    Ôn tập phép cộng và phép trừ 13

                    Phương pháp giải:

                    Số cuộn rơm ở cả hai thửa ruộng = Số cuộn rơm ở thửa ruộng thứ nhất + Số cuộn rơm ở thửa ruộng thứ hai.

                    Lời giải chi tiết:

                    Cả hai thửa ruộng có số cuộn rơm là

                    216 + 328 = 544 (cuộn rơm)

                    Đáp số: 544 cuộn rơm

                    Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Ôn tập phép cộng và phép trừ trong chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                    Ôn Tập Phép Cộng và Phép Trừ: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Thực Hành

                    Phép cộng và phép trừ là hai phép toán cơ bản, nền tảng của toàn bộ hệ thống toán học. Việc nắm vững hai phép toán này không chỉ quan trọng trong học tập mà còn ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về phép cộng và phép trừ, cùng với các bài tập thực hành để giúp bạn củng cố kiến thức.

                    I. Phép Cộng

                    Phép cộng là phép toán kết hợp hai hay nhiều số để tạo thành một số mới lớn hơn. Ký hiệu của phép cộng là dấu "+".

                    • Khái niệm: a + b = c (a cộng b bằng c)
                    • Các thành phần của phép cộng:
                      • a, b: Các số hạng
                      • c: Tổng
                    • Tính chất của phép cộng:
                      • Tính giao hoán: a + b = b + a
                      • Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
                      • Cộng với số 0: a + 0 = a

                    II. Phép Trừ

                    Phép trừ là phép toán tìm hiệu của hai số. Ký hiệu của phép trừ là dấu "-".

                    • Khái niệm: a - b = c (a trừ b bằng c)
                    • Các thành phần của phép trừ:
                      • a: Số bị trừ
                      • b: Số trừ
                      • c: Hiệu
                    • Lưu ý: Số bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ.

                    III. Bài Tập Thực Hành Phép Cộng và Phép Trừ

                    Dưới đây là một số bài tập để bạn luyện tập:

                    1. 3 + 5 = ?
                    2. 10 - 4 = ?
                    3. 7 + 2 + 1 = ?
                    4. 15 - 5 - 2 = ?
                    5. 25 + 15 = ?
                    6. 40 - 20 = ?

                    IV. Các Phương Pháp Giải Bài Tập Phép Cộng và Phép Trừ

                    Có nhiều phương pháp để giải bài tập phép cộng và phép trừ, tùy thuộc vào độ phức tạp của bài toán:

                    • Sử dụng ngón tay: Đối với các bài toán đơn giản, bạn có thể sử dụng ngón tay để đếm.
                    • Vẽ sơ đồ: Đối với các bài toán phức tạp hơn, bạn có thể vẽ sơ đồ để hình dung rõ hơn về bài toán.
                    • Phân tích bài toán: Đọc kỹ đề bài, xác định các số hạng, số bị trừ, số trừ và tìm ra phép tính cần thực hiện.

                    V. Ứng Dụng của Phép Cộng và Phép Trừ trong Đời Sống

                    Phép cộng và phép trừ được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày:

                    • Tính tiền: Khi mua hàng, chúng ta sử dụng phép cộng để tính tổng số tiền phải trả và phép trừ để tính tiền thừa.
                    • Đo lường: Khi đo chiều dài, chiều rộng, chúng ta sử dụng phép cộng và phép trừ để tính toán.
                    • Thời gian: Khi tính thời gian, chúng ta sử dụng phép cộng và phép trừ để tính thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc và thời gian kéo dài.

                    VI. Lời Khuyên Khi Học Phép Cộng và Phép Trừ

                    • Luyện tập thường xuyên: Thực hành càng nhiều, bạn càng nắm vững kiến thức.
                    • Học từ cơ bản: Bắt đầu với các bài toán đơn giản trước khi chuyển sang các bài toán phức tạp hơn.
                    • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc người thân.

                    Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về phép cộng và phép trừ. Chúc bạn học tập tốt!