Chủ đề Ôn tập các số trong phạm vi 1000 là một phần quan trọng trong chương trình Toán Tiểu học, đặc biệt là lớp 3 và lớp 4. Việc nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi này giúp học sinh xây dựng nền tảng toán học vững chắc, phục vụ cho các bài học nâng cao hơn.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài học, bài tập và tài liệu ôn tập được thiết kế khoa học, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và rèn luyện kỹ năng về các số trong phạm vi 1000.
Làm theo mẫu. Đọc và viết số. Số? Bốn lớp 2A, 2B, 2C, 2D gấp hạc giấy để trang trí lớp. Tìm số hạc giấy của mỗi lớp, biết rằng: - Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số. - Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con. - Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 110. - Số hạc giấy của lớp 2D là số liền sau của 110. Đổi chỗ hai hình để các số được sắp xếp theo thứ tự: a) Từ lớn đến bé.
>, <, =
497 …. 502 685 …. 680 378 …. 300 + 70 + 8
824 …. 828 781 …. 399 137 …. 300 + 10 + 7
921 …. 912 254 …. 263 564 …. 500 + 64
Phương pháp giải:
Em so sánh các số ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Với các phép tính cộng, em tính tổng các số rồi so sánh hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
497 < 502 685 > 680 378 = 300 + 70 + 8
824 < 828 781 > 399 137 < 300 + 10 + 7
921 > 912 254 < 263 564 = 500 + 64
Bốn lớp 2A, 2B, 2C, 2D gấp hạc giấy để trang trí lớp.
Tìm số hạc giấy của mỗi lớp, biết rằng:
- Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.
- Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con.
- Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 110.
- Số hạc giấy của lớp 2D là số liền sau của 110.
Phương pháp giải:
Em xác định số hạc giấy của mỗi lớp dựa vào cách xác định số tròn chục, số liền trước, số liền sau đã học.
Lời giải chi tiết:
- Số hạc giấy của lớp 2A là 90 con.
- Số hạc giấy của lớp 2B là 95 con.
- Số hạc giấy của lớp 2C là 109 con.
- Số hạc giấy của lớp 2D là 111 con.
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em xác định khoảng cách giữa hai vạch chia đứng cạnh nhau trên tia số.
Ví dụ: Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
Từ đó ta tìm được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 5 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.
Đọc và viết số.
Phương pháp giải:
Để đọc số (hoặc viết số) ta đọc (hoặc viết) từ hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
108: Một trăm linh tám
855: Tám trăm năm mươi lăm
510: Năm trăm mười
904: Chín trăm linh tư
661: Sáu trăm sáu mươi mốt
Hai trăm bảy mươi tư: 274
Bốn trăm mười lăm: 415
Bảy trăm hai mươi chín: 729
Ba trăm bốn mươi bảy: 347
Một nghìn: 1 000
Làm theo mẫu.
Mẫu:
Phương pháp giải:
Em quan sát hình vẽ rồi xác định số trăm, số chục, số đơn vị.
Từ đó ta viết được các số có ba chữ số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ước lượng.
Ước lượng: Có ? quả dâu
Phương pháp giải:
Em đếm số quả dâu của mỗi nhóm.
Đếm số nhóm dâu có trong hình.
Đếm theo các chục, em ước lượng được số quả dâu trong hình.
Lời giải chi tiết:
Em quan sát thấy:
Mỗi nhóm có khoảng 10 quả dâu, có 11 nhóm như vậy.
Em đếm thêm 10 ví dụ 10, 20, 30 ….
Từ đó ước lượng có khoảng 110 quả dâu.
Đổi chỗ hai hình để các số được sắp xếp theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé.
b) Từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Em so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 614 > 594 > 575 > 570
Vậy ta đổi chỗ hộp ghi số 575 và hộp ghi số 614 với nhau.
b) Ta có 369 < 407 < 417 < 419
Vậy ta đổi chỗ hộp ghi số 419 và hộp ghi số 407 với nhau.
Làm theo mẫu.
Mẫu:
Phương pháp giải:
Em quan sát hình vẽ rồi xác định số trăm, số chục, số đơn vị.
Từ đó ta viết được các số có ba chữ số tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Đọc và viết số.
Phương pháp giải:
Để đọc số (hoặc viết số) ta đọc (hoặc viết) từ hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị.
Lời giải chi tiết:
108: Một trăm linh tám
855: Tám trăm năm mươi lăm
510: Năm trăm mười
904: Chín trăm linh tư
661: Sáu trăm sáu mươi mốt
Hai trăm bảy mươi tư: 274
Bốn trăm mười lăm: 415
Bảy trăm hai mươi chín: 729
Ba trăm bốn mươi bảy: 347
Một nghìn: 1 000
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ, em xác định khoảng cách giữa hai vạch chia đứng cạnh nhau trên tia số.
Ví dụ: Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
Từ đó ta tìm được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 5 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.
Bốn lớp 2A, 2B, 2C, 2D gấp hạc giấy để trang trí lớp.
Tìm số hạc giấy của mỗi lớp, biết rằng:
- Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.
- Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con.
- Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 110.
- Số hạc giấy của lớp 2D là số liền sau của 110.
Phương pháp giải:
Em xác định số hạc giấy của mỗi lớp dựa vào cách xác định số tròn chục, số liền trước, số liền sau đã học.
Lời giải chi tiết:
- Số hạc giấy của lớp 2A là 90 con.
- Số hạc giấy của lớp 2B là 95 con.
- Số hạc giấy của lớp 2C là 109 con.
- Số hạc giấy của lớp 2D là 111 con.
>, <, =
497 …. 502 685 …. 680 378 …. 300 + 70 + 8
824 …. 828 781 …. 399 137 …. 300 + 10 + 7
921 …. 912 254 …. 263 564 …. 500 + 64
Phương pháp giải:
Em so sánh các số ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Với các phép tính cộng, em tính tổng các số rồi so sánh hai vế với nhau.
Lời giải chi tiết:
497 < 502 685 > 680 378 = 300 + 70 + 8
824 < 828 781 > 399 137 < 300 + 10 + 7
921 > 912 254 < 263 564 = 500 + 64
Đổi chỗ hai hình để các số được sắp xếp theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé.
b) Từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Em so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có 614 > 594 > 575 > 570
Vậy ta đổi chỗ hộp ghi số 575 và hộp ghi số 614 với nhau.
b) Ta có 369 < 407 < 417 < 419
Vậy ta đổi chỗ hộp ghi số 419 và hộp ghi số 407 với nhau.
Ước lượng.
Ước lượng: Có ? quả dâu
Phương pháp giải:
Em đếm số quả dâu của mỗi nhóm.
Đếm số nhóm dâu có trong hình.
Đếm theo các chục, em ước lượng được số quả dâu trong hình.
Lời giải chi tiết:
Em quan sát thấy:
Mỗi nhóm có khoảng 10 quả dâu, có 11 nhóm như vậy.
Em đếm thêm 10 ví dụ 10, 20, 30 ….
Từ đó ước lượng có khoảng 110 quả dâu.
Chủ đề Ôn tập các số trong phạm vi 1000 là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh tiểu học. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về các khái niệm, kỹ năng cần thiết và các bài tập thực hành để giúp học sinh nắm vững kiến thức này.
Số tự nhiên là gì? Số tự nhiên được sử dụng để đếm và biểu thị số lượng. Trong phạm vi 1000, chúng ta có các số từ 0 đến 999. Mỗi số được tạo thành từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9.
Ví dụ: Trong số 345, 5 là hàng đơn vị, 4 là hàng chục và 3 là hàng trăm.
Để đọc một số trong phạm vi 1000, ta đọc từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Ví dụ: 345 đọc là “Ba trăm bốn mươi lăm”.
Để viết một số, ta viết các chữ số theo thứ tự từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Ví dụ: “Năm trăm sáu mươi ba” viết là 563.
Để so sánh hai số trong phạm vi 1000, ta so sánh các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng trăm. Nếu hàng trăm của hai số khác nhau, số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Nếu hàng trăm bằng nhau, ta so sánh hàng chục, rồi đến hàng đơn vị.
Ví dụ: So sánh 345 và 350. Cả hai số đều có hàng trăm là 3. Hàng chục của 345 là 4, hàng chục của 350 là 5. Vì 4 < 5, nên 345 < 350.
Trong phạm vi 1000, chúng ta thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Dưới đây là một số lưu ý:
Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp bạn rèn luyện kỹ năng về các số trong phạm vi 1000:
Các số trong phạm vi 1000 được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như:
Việc nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi 1000 là rất quan trọng để giúp bạn giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
Để học tập và ôn luyện thêm về chủ đề này, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về chủ đề Ôn tập các số trong phạm vi 1000. Chúc bạn học tập tốt!