Ôn tập phép nhân và phép chia là bước quan trọng trong quá trình học toán của học sinh tiểu học. Việc nắm vững hai phép tính này không chỉ giúp giải quyết các bài toán cơ bản mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập và tài liệu ôn tập phép nhân và phép chia toàn diện, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng một cách hiệu quả.
Làm theo mẫu. Ôn tập: Bảng nhân 2, bảng chia 2. Bảng nhân 5, bảng chia 5. Tính: a) 2 x 4 5 x 9 b) 15 : 5 12 : 2 5 x 7 2 x 10 18 : 2 20 : 5 5 x 6 2 x 7 35 : 5 14 : 2 2 x 9 5 x 8 45 : 5 20 : 2 a) Giải bài toán theo tóm tắt sau: 1 tổ: 5 cây 4 tổ: … cây?
Tính:
a) 2 x 4 5 x 9 b) 15 : 5 12 : 2
5 x 7 2 x 10 18 : 2 20 : 5
5 x 6 2 x 7 35 : 5 14 : 2
2 x 9 5 x 8 45 : 5 20 : 2
Phương pháp giải:
Em tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:
a) 2 x 4 = 8 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 2 x 10 = 10
5 x 6 = 30 2 x 7 = 14
2 x 9 = 18 5 x 8 = 40
b) 15 : 5 = 3 12 : 2 = 6
18 : 2 = 9 20 : 5 = 4
35 : 5 = 7 14 : 2 = 7
45 : 5 = 9 20 : 2 = 10
Ôn tập: Bảng nhân 2, bảng chia 2.
Bảng nhân 5, bảng chia 5.
a) Đọc lần lượt các bảng.
b) Đọc các cặp phép nhân, phép chia trong bảng có liên quan.
Ví dụ: 2 x 8 = 16
16 : 2 = 8
Phương pháp giải:
Em tự ôn tập lại bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.
Mỗi trái cây che dấu phép tính nào (+, - , x hay : ) ?
Phương pháp giải:
Em tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết dấu thích hợp cho mỗi quả trong hình.
Lời giải chi tiết:
10 : 5 = 2 10 x 2 = 20
10 – 2 = 8 10 + 5 = 15
Vậy quả cam che dấu chia “:”
Quản ổi che dấu nhân “x”
Quả măng cụt che dấu trừ “-’’
Quản dâu tây che dấu cộng “+”
a) Giải bài toán theo tóm tắt sau:
1 tổ: 5 cây
4 tổ: … cây?
b) Mỗi con thỏ có 2 cái tai. Trong chuồng có tất cả 14 cái tai thỏ. Hỏi chuồng thỏ có bao nhiêu con?
Phương pháp giải:
a) Số cây của 4 tổ trồng được = Số cây của mỗi tổ trồng được x 4
b) Số con thỏ trong chuồng = Số cái tai thỏ có tất cả : số tai của mỗi con thỏ.
Lời giải chi tiết:
a) Số cây của 4 tổ trồng được là
5 x 4 = 20 (cây)
b) Số con thỏ trong chuồng là
14 : 2 = 7 (con)
Đáp số: a) 20 cây
b) 7 con
Làm theo mẫu.
Mẫu:
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh, đếm số miếng dưa hấu và số quả cà chua trong mỗi nhóm rồi viết thành tổng các số hạng bằng nhau.
Từ đó em viết các phép nhân và phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 4 + 4 + 4 = 12 b) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
4 x 3 = 12 3 x 5 = 15
12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3
Số?
Phương pháp giải:
Em tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:
Làm theo mẫu.
Mẫu:
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh, đếm số miếng dưa hấu và số quả cà chua trong mỗi nhóm rồi viết thành tổng các số hạng bằng nhau.
Từ đó em viết các phép nhân và phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a) 4 + 4 + 4 = 12 b) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
4 x 3 = 12 3 x 5 = 15
12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3
Ôn tập: Bảng nhân 2, bảng chia 2.
Bảng nhân 5, bảng chia 5.
a) Đọc lần lượt các bảng.
b) Đọc các cặp phép nhân, phép chia trong bảng có liên quan.
Ví dụ: 2 x 8 = 16
16 : 2 = 8
Phương pháp giải:
Em tự ôn tập lại bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.
Tính:
a) 2 x 4 5 x 9 b) 15 : 5 12 : 2
5 x 7 2 x 10 18 : 2 20 : 5
5 x 6 2 x 7 35 : 5 14 : 2
2 x 9 5 x 8 45 : 5 20 : 2
Phương pháp giải:
Em tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:
a) 2 x 4 = 8 5 x 9 = 45
5 x 7 = 35 2 x 10 = 10
5 x 6 = 30 2 x 7 = 14
2 x 9 = 18 5 x 8 = 40
b) 15 : 5 = 3 12 : 2 = 6
18 : 2 = 9 20 : 5 = 4
35 : 5 = 7 14 : 2 = 7
45 : 5 = 9 20 : 2 = 10
a) Giải bài toán theo tóm tắt sau:
1 tổ: 5 cây
4 tổ: … cây?
b) Mỗi con thỏ có 2 cái tai. Trong chuồng có tất cả 14 cái tai thỏ. Hỏi chuồng thỏ có bao nhiêu con?
Phương pháp giải:
a) Số cây của 4 tổ trồng được = Số cây của mỗi tổ trồng được x 4
b) Số con thỏ trong chuồng = Số cái tai thỏ có tất cả : số tai của mỗi con thỏ.
Lời giải chi tiết:
a) Số cây của 4 tổ trồng được là
5 x 4 = 20 (cây)
b) Số con thỏ trong chuồng là
14 : 2 = 7 (con)
Đáp số: a) 20 cây
b) 7 con
Mỗi trái cây che dấu phép tính nào (+, - , x hay : ) ?
Phương pháp giải:
Em tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết dấu thích hợp cho mỗi quả trong hình.
Lời giải chi tiết:
10 : 5 = 2 10 x 2 = 20
10 – 2 = 8 10 + 5 = 15
Vậy quả cam che dấu chia “:”
Quản ổi che dấu nhân “x”
Quả măng cụt che dấu trừ “-’’
Quản dâu tây che dấu cộng “+”
Số?
Phương pháp giải:
Em tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:
Phép nhân và phép chia là hai phép tính cơ bản trong chương trình toán học tiểu học. Việc nắm vững hai phép tính này là vô cùng quan trọng, không chỉ để giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về ôn tập phép nhân và phép chia, bao gồm lý thuyết, phương pháp giải và các bài tập thực hành.
Phép nhân là một phép toán biểu thị sự lặp lại của một số lần. Ví dụ, 3 x 4 có nghĩa là 3 được cộng với chính nó 4 lần (3 + 3 + 3 + 3 = 12). Trong phép nhân, số bị nhân gọi là thừa số, và kết quả của phép nhân gọi là tích.
Việc thuộc bảng nhân là yếu tố then chốt để thực hiện phép nhân một cách nhanh chóng và chính xác. Học sinh cần nắm vững bảng nhân từ 1 đến 10.
Phép chia là một phép toán biểu thị sự phân chia một số thành các phần bằng nhau. Ví dụ, 12 : 3 = 4 có nghĩa là 12 được chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị là 4. Trong phép chia, số bị chia gọi là số bị chia, số chia gọi là số chia, và kết quả của phép chia gọi là thương.
Phép nhân và phép chia là hai phép toán ngược nhau. Ví dụ, nếu 3 x 4 = 12 thì 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3.
Trong một số trường hợp, phép chia không chia hết, và sẽ có một số dư. Ví dụ, 13 : 4 = 3 dư 1.
Phép nhân và phép chia được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính tiền hàng, tính diện tích, tính thời gian, v.v. Việc nắm vững hai phép tính này giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách dễ dàng.
Ôn tập phép nhân và phép chia là một quá trình liên tục. Bằng cách luyện tập thường xuyên, hiểu rõ lý thuyết và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả, học sinh có thể nắm vững hai phép tính này và xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Chúc các em học tập tốt!