Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Ôn tập phép nhân và phép chia

Ôn tập phép nhân và phép chia

Ôn tập phép nhân và phép chia - Nền tảng Toán học vững chắc

Ôn tập phép nhân và phép chia là bước quan trọng trong quá trình học toán của học sinh tiểu học. Việc nắm vững hai phép tính này không chỉ giúp giải quyết các bài toán cơ bản mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp một hệ thống bài tập và tài liệu ôn tập phép nhân và phép chia toàn diện, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng một cách hiệu quả.

Làm theo mẫu. Ôn tập: Bảng nhân 2, bảng chia 2. Bảng nhân 5, bảng chia 5. Tính: a) 2 x 4 5 x 9 b) 15 : 5 12 : 2 5 x 7 2 x 10 18 : 2 20 : 5 5 x 6 2 x 7 35 : 5 14 : 2 2 x 9 5 x 8 45 : 5 20 : 2 a) Giải bài toán theo tóm tắt sau: 1 tổ: 5 cây 4 tổ: … cây?

Bài 3

    Tính:

    a) 2 x 4 5 x 9 b) 15 : 5 12 : 2

    5 x 7 2 x 10 18 : 2 20 : 5

    5 x 6 2 x 7 35 : 5 14 : 2

    2 x 9 5 x 8 45 : 5 20 : 2

    Phương pháp giải:

    Em tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.

    Lời giải chi tiết:

    a) 2 x 4 = 8 5 x 9 = 45

    5 x 7 = 35 2 x 10 = 10

    5 x 6 = 30 2 x 7 = 14

    2 x 9 = 18 5 x 8 = 40

    b) 15 : 5 = 3 12 : 2 = 6

    18 : 2 = 9 20 : 5 = 4

    35 : 5 = 7 14 : 2 = 7

    45 : 5 = 9 20 : 2 = 10

    Bài 2

      Ôn tập: Bảng nhân 2, bảng chia 2.

      Bảng nhân 5, bảng chia 5.

      a) Đọc lần lượt các bảng.

      b) Đọc các cặp phép nhân, phép chia trong bảng có liên quan.

      Ví dụ: 2 x 8 = 16

      16 : 2 = 8

      Ôn tập phép nhân và phép chia 1 1

      Phương pháp giải:

      Em tự ôn tập lại bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.

      Bài 5

        Mỗi trái cây che dấu phép tính nào (+, - , x hay : ) ?

        Ôn tập phép nhân và phép chia 4 1

        Phương pháp giải:

        Em tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết dấu thích hợp cho mỗi quả trong hình.

        Lời giải chi tiết:

        10 : 5 = 2 10 x 2 = 20

        10 – 2 = 8 10 + 5 = 15

        Vậy quả cam che dấu chia “:”

        Quản ổi che dấu nhân “x”

        Quả măng cụt che dấu trừ “-’’

        Quản dâu tây che dấu cộng “+”

        Bài 4

          a) Giải bài toán theo tóm tắt sau:

          1 tổ: 5 cây

          4 tổ: … cây?

          Ôn tập phép nhân và phép chia 3 1

          b) Mỗi con thỏ có 2 cái tai. Trong chuồng có tất cả 14 cái tai thỏ. Hỏi chuồng thỏ có bao nhiêu con?

          Ôn tập phép nhân và phép chia 3 2

          Phương pháp giải:

          a) Số cây của 4 tổ trồng được = Số cây của mỗi tổ trồng được x 4

          b) Số con thỏ trong chuồng = Số cái tai thỏ có tất cả : số tai của mỗi con thỏ.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số cây của 4 tổ trồng được là

          5 x 4 = 20 (cây)

          b) Số con thỏ trong chuồng là

          14 : 2 = 7 (con)

          Đáp số: a) 20 cây

          b) 7 con

          Bài 1

            Làm theo mẫu.

            Mẫu:

            Ôn tập phép nhân và phép chia 0 1

            Phương pháp giải:

            Em quan sát tranh, đếm số miếng dưa hấu và số quả cà chua trong mỗi nhóm rồi viết thành tổng các số hạng bằng nhau.

            Từ đó em viết các phép nhân và phép chia tương ứng.

            Lời giải chi tiết:

            a) 4 + 4 + 4 = 12 b) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15

            4 x 3 = 12 3 x 5 = 15

            12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3

            Bài 6

              Số?

              Ôn tập phép nhân và phép chia 5 1

              Phương pháp giải:

              Em tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.

              Lời giải chi tiết:

              Ôn tập phép nhân và phép chia 5 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 1
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4
              • Bài 5
              • Bài 6

              Làm theo mẫu.

              Mẫu:

              Ôn tập phép nhân và phép chia 1

              Phương pháp giải:

              Em quan sát tranh, đếm số miếng dưa hấu và số quả cà chua trong mỗi nhóm rồi viết thành tổng các số hạng bằng nhau.

              Từ đó em viết các phép nhân và phép chia tương ứng.

              Lời giải chi tiết:

              a) 4 + 4 + 4 = 12 b) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15

              4 x 3 = 12 3 x 5 = 15

              12 : 4 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3

              Ôn tập: Bảng nhân 2, bảng chia 2.

              Bảng nhân 5, bảng chia 5.

              a) Đọc lần lượt các bảng.

              b) Đọc các cặp phép nhân, phép chia trong bảng có liên quan.

              Ví dụ: 2 x 8 = 16

              16 : 2 = 8

              Ôn tập phép nhân và phép chia 2

              Phương pháp giải:

              Em tự ôn tập lại bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.

              Tính:

              a) 2 x 4 5 x 9 b) 15 : 5 12 : 2

              5 x 7 2 x 10 18 : 2 20 : 5

              5 x 6 2 x 7 35 : 5 14 : 2

              2 x 9 5 x 8 45 : 5 20 : 2

              Phương pháp giải:

              Em tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.

              Lời giải chi tiết:

              a) 2 x 4 = 8 5 x 9 = 45

              5 x 7 = 35 2 x 10 = 10

              5 x 6 = 30 2 x 7 = 14

              2 x 9 = 18 5 x 8 = 40

              b) 15 : 5 = 3 12 : 2 = 6

              18 : 2 = 9 20 : 5 = 4

              35 : 5 = 7 14 : 2 = 7

              45 : 5 = 9 20 : 2 = 10

              a) Giải bài toán theo tóm tắt sau:

              1 tổ: 5 cây

              4 tổ: … cây?

              Ôn tập phép nhân và phép chia 3

              b) Mỗi con thỏ có 2 cái tai. Trong chuồng có tất cả 14 cái tai thỏ. Hỏi chuồng thỏ có bao nhiêu con?

              Ôn tập phép nhân và phép chia 4

              Phương pháp giải:

              a) Số cây của 4 tổ trồng được = Số cây của mỗi tổ trồng được x 4

              b) Số con thỏ trong chuồng = Số cái tai thỏ có tất cả : số tai của mỗi con thỏ.

              Lời giải chi tiết:

              a) Số cây của 4 tổ trồng được là

              5 x 4 = 20 (cây)

              b) Số con thỏ trong chuồng là

              14 : 2 = 7 (con)

              Đáp số: a) 20 cây

              b) 7 con

              Mỗi trái cây che dấu phép tính nào (+, - , x hay : ) ?

              Ôn tập phép nhân và phép chia 5

              Phương pháp giải:

              Em tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết dấu thích hợp cho mỗi quả trong hình.

              Lời giải chi tiết:

              10 : 5 = 2 10 x 2 = 20

              10 – 2 = 8 10 + 5 = 15

              Vậy quả cam che dấu chia “:”

              Quản ổi che dấu nhân “x”

              Quả măng cụt che dấu trừ “-’’

              Quản dâu tây che dấu cộng “+”

              Số?

              Ôn tập phép nhân và phép chia 6

              Phương pháp giải:

              Em tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học.

              Lời giải chi tiết:

              Ôn tập phép nhân và phép chia 7

              Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Ôn tập phép nhân và phép chia trong chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

              Ôn tập phép nhân và phép chia: Hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành

              Phép nhân và phép chia là hai phép tính cơ bản trong chương trình toán học tiểu học. Việc nắm vững hai phép tính này là vô cùng quan trọng, không chỉ để giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về ôn tập phép nhân và phép chia, bao gồm lý thuyết, phương pháp giải và các bài tập thực hành.

              I. Ôn tập lý thuyết phép nhân

              Phép nhân là một phép toán biểu thị sự lặp lại của một số lần. Ví dụ, 3 x 4 có nghĩa là 3 được cộng với chính nó 4 lần (3 + 3 + 3 + 3 = 12). Trong phép nhân, số bị nhân gọi là thừa số, và kết quả của phép nhân gọi là tích.

              1. Bảng nhân

              Việc thuộc bảng nhân là yếu tố then chốt để thực hiện phép nhân một cách nhanh chóng và chính xác. Học sinh cần nắm vững bảng nhân từ 1 đến 10.

              2. Tính chất của phép nhân

              • Tính giao hoán: a x b = b x a
              • Tính kết hợp: (a x b) x c = a x (b x c)
              • Tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a x (b + c) = a x b + a x c

              II. Ôn tập lý thuyết phép chia

              Phép chia là một phép toán biểu thị sự phân chia một số thành các phần bằng nhau. Ví dụ, 12 : 3 = 4 có nghĩa là 12 được chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần có giá trị là 4. Trong phép chia, số bị chia gọi là số bị chia, số chia gọi là số chia, và kết quả của phép chia gọi là thương.

              1. Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

              Phép nhân và phép chia là hai phép toán ngược nhau. Ví dụ, nếu 3 x 4 = 12 thì 12 : 3 = 4 và 12 : 4 = 3.

              2. Phép chia có dư

              Trong một số trường hợp, phép chia không chia hết, và sẽ có một số dư. Ví dụ, 13 : 4 = 3 dư 1.

              III. Bài tập thực hành phép nhân

              1. Tính: 5 x 7 = ?
              2. Tính: 9 x 8 = ?
              3. Tính: 12 x 6 = ?
              4. Giải bài toán: Một cửa hàng có 6 hộp bánh, mỗi hộp có 8 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

              IV. Bài tập thực hành phép chia

              1. Tính: 20 : 4 = ?
              2. Tính: 36 : 9 = ?
              3. Tính: 48 : 8 = ?
              4. Giải bài toán: Có 24 quả táo, chia đều cho 6 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quả táo?

              V. Mẹo học và ôn tập hiệu quả

              • Luyện tập thường xuyên: Thực hành các bài tập phép nhân và phép chia hàng ngày để củng cố kiến thức.
              • Sử dụng bảng nhân: Luôn mang theo bảng nhân để tra cứu khi cần thiết.
              • Hiểu rõ tính chất của phép nhân: Áp dụng các tính chất của phép nhân để giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.
              • Kết hợp lý thuyết và thực hành: Đọc kỹ lý thuyết trước khi làm bài tập để hiểu rõ bản chất của vấn đề.

              VI. Ứng dụng của phép nhân và phép chia trong cuộc sống

              Phép nhân và phép chia được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính tiền hàng, tính diện tích, tính thời gian, v.v. Việc nắm vững hai phép tính này giúp chúng ta giải quyết các vấn đề thực tế một cách dễ dàng.

              VII. Kết luận

              Ôn tập phép nhân và phép chia là một quá trình liên tục. Bằng cách luyện tập thường xuyên, hiểu rõ lý thuyết và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả, học sinh có thể nắm vững hai phép tính này và xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Chúc các em học tập tốt!