Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Ba điểm thẳng hàng

Ba điểm thẳng hàng

Ba Điểm Thẳng Hàng: Kiến Thức Cơ Bản

Bài học về 'Ba điểm thẳng hàng' là nền tảng quan trọng trong chương trình Hình học lớp 6 và lớp 7. Nắm vững kiến thức này giúp bạn giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của điểm và đường thẳng một cách dễ dàng.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, từ lý thuyết đến bài tập thực hành, giúp bạn hiểu sâu sắc về khái niệm này.

Giải Ba điểm thẳng hàng trang 54, 55 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Đọc ba điểm thẳng hàng (theo mẫu)

TH

    Bài 1 (trang 5 S4GK Toán 2 tập 1)

    Đọc ba điểm thằng hàng (theo mẫu).

    Ba điểm thẳng hàng 0 1

    Phương pháp giải:

    Liệt kê các điểm cùng nằm trên một đường thẳng, đó là ba điểm thẳng hàng.

    Lời giải chi tiết:

    - C, D, E là ba điểm thẳng hàng.

    - I, K, H là ba điểm thẳng hàng.

    - O, K, T là ba điểm thẳng hàng.

    Bài 2

      Ba cúc áo (nút áo) nào cùng nằm trên một đường thẳng?

      Ba điểm thẳng hàng 3 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ đã cho để tìm ba chiếc cúc áo (nút áo) cùng nằm trên một đường thẳng.

      Lời giải chi tiết:

      Ba chiếc cúc áo (nút áo) cùng nằm trên một đường thẳng là:

      - Cúc áo (nút áo) màu xanh than, màu nâu và màu hồng.

      - Cúc áo (nút áo) màu xanh than, màu vàng và màu đỏ mận.

      - Cúc áo (nút áo) màu nâu, màu đỏ tươi và màu xanh lá cây.

      - Cúc áo (nút áo) màu vàng, xanh lá cây và màu cam.

      LT

        Bài 1 (trang 55 SGK Toán 2 tập 1)

        Đúng hay sai?

        Ba điểm thẳng hàng 2 1

        a) Ba điểm A, E, D thẳng hàng.

        b) Ba điểm A, B, C thẳng hàng.

        c) Ba điểm A, I, C thẳng hàng.

        d) Ba điểm D, I, B thẳng hàng.

        Phương pháp giải:

        - Nếu ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì chúng thẳng hàng.

        - Quan sát hình vẽ để xác định ba điểm thẳng hàng với nhau. 

        Lời giải chi tiết:

        a) Ba điểm A, E, D thẳng hàng Ba điểm thẳng hàng 2 2

        b) Ba điểm A, B, C thẳng hàng Ba điểm thẳng hàng 2 3

        c) Ba điểm A, I, C thẳng hàng Ba điểm thẳng hàng 2 4

        d) Ba điểm D, I, B thẳng hàng Ba điểm thẳng hàng 2 5

        Bài 2

          Kiểm tra ba điểm thẳng hàng và nói theo mẫu.

          Ba điểm thẳng hàng 1 1

          Ba điểm thẳng hàng 1 2

          Phương pháp giải:

          Dùng thước thẳng để kiểm tra, nếu 3 điểm cùng nằm trên 1 cạnh của thước thì ba điểm đó thẳng hàng.

          Lời giải chi tiết:

          Ba điểm thẳng hàng 1 3

          ĐNE

            Tìm các vật cùng nằm trên một đường thẳng.

            Ba điểm thẳng hàng 4 1

            Phương pháp giải:

            Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra, nếu 3 điểm cùng nằm trên 1 cạnh của thước thì ba điểm đó thẳng hàng.

            Lời giải chi tiết:

            Một số hàng cây cùng nằm trên một đường thẳng được tô màu hồng như hình vẽ:

            Ba điểm thẳng hàng 4 2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • TH
            • Bài 2
            • LT
            • Bài 2
            • ĐNE

            Bài 1 (trang 5 S4GK Toán 2 tập 1)

            Đọc ba điểm thằng hàng (theo mẫu).

            Ba điểm thẳng hàng 1

            Phương pháp giải:

            Liệt kê các điểm cùng nằm trên một đường thẳng, đó là ba điểm thẳng hàng.

            Lời giải chi tiết:

            - C, D, E là ba điểm thẳng hàng.

            - I, K, H là ba điểm thẳng hàng.

            - O, K, T là ba điểm thẳng hàng.

            Kiểm tra ba điểm thẳng hàng và nói theo mẫu.

            Ba điểm thẳng hàng 2

            Ba điểm thẳng hàng 3

            Phương pháp giải:

            Dùng thước thẳng để kiểm tra, nếu 3 điểm cùng nằm trên 1 cạnh của thước thì ba điểm đó thẳng hàng.

            Lời giải chi tiết:

            Ba điểm thẳng hàng 4

            Bài 1 (trang 55 SGK Toán 2 tập 1)

            Đúng hay sai?

            Ba điểm thẳng hàng 5

            a) Ba điểm A, E, D thẳng hàng.

            b) Ba điểm A, B, C thẳng hàng.

            c) Ba điểm A, I, C thẳng hàng.

            d) Ba điểm D, I, B thẳng hàng.

            Phương pháp giải:

            - Nếu ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng thì chúng thẳng hàng.

            - Quan sát hình vẽ để xác định ba điểm thẳng hàng với nhau. 

            Lời giải chi tiết:

            a) Ba điểm A, E, D thẳng hàng Ba điểm thẳng hàng 6

            b) Ba điểm A, B, C thẳng hàng Ba điểm thẳng hàng 7

            c) Ba điểm A, I, C thẳng hàng Ba điểm thẳng hàng 8

            d) Ba điểm D, I, B thẳng hàng Ba điểm thẳng hàng 9

            Ba cúc áo (nút áo) nào cùng nằm trên một đường thẳng?

            Ba điểm thẳng hàng 10

            Phương pháp giải:

            Quan sát hình vẽ đã cho để tìm ba chiếc cúc áo (nút áo) cùng nằm trên một đường thẳng.

            Lời giải chi tiết:

            Ba chiếc cúc áo (nút áo) cùng nằm trên một đường thẳng là:

            - Cúc áo (nút áo) màu xanh than, màu nâu và màu hồng.

            - Cúc áo (nút áo) màu xanh than, màu vàng và màu đỏ mận.

            - Cúc áo (nút áo) màu nâu, màu đỏ tươi và màu xanh lá cây.

            - Cúc áo (nút áo) màu vàng, xanh lá cây và màu cam.

            Tìm các vật cùng nằm trên một đường thẳng.

            Ba điểm thẳng hàng 11

            Phương pháp giải:

            Có thể dùng thước thẳng để kiểm tra, nếu 3 điểm cùng nằm trên 1 cạnh của thước thì ba điểm đó thẳng hàng.

            Lời giải chi tiết:

            Một số hàng cây cùng nằm trên một đường thẳng được tô màu hồng như hình vẽ:

            Ba điểm thẳng hàng 12

            Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Ba điểm thẳng hàng trong chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

            Ba Điểm Thẳng Hàng: Định Nghĩa và Điều Kiện

            Trong hình học, ba điểm được gọi là thẳng hàng khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng. Đây là một khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng, là nền tảng cho nhiều kiến thức hình học nâng cao hơn. Để hiểu rõ hơn về ba điểm thẳng hàng, chúng ta cần nắm vững định nghĩa và các điều kiện để xác định chúng.

            Định Nghĩa Ba Điểm Thẳng Hàng

            Ba điểm A, B, C được gọi là thẳng hàng nếu chúng cùng thuộc một đường thẳng. Nói cách khác, nếu ta vẽ một đường thẳng đi qua hai trong ba điểm đó, thì điểm còn lại cũng phải nằm trên đường thẳng này.

            Các Điều Kiện Để Ba Điểm Thẳng Hàng

            Có nhiều cách để kiểm tra xem ba điểm có thẳng hàng hay không. Dưới đây là một số điều kiện phổ biến:

            1. Điều kiện về tổng khoảng cách: Nếu khoảng cách AB + BC = AC (hoặc các hoán vị khác), thì ba điểm A, B, C thẳng hàng. Điều kiện này dựa trên tính chất của đoạn thẳng và điểm nằm giữa.
            2. Điều kiện về vectơ: Nếu hai vectơ AB và AC cùng phương (tức là có cùng hướng hoặc ngược hướng) thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
            3. Điều kiện về hệ số tỉ lệ: Nếu tồn tại một số k sao cho AB = kAC, thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
            4. Sử dụng phương trình đường thẳng: Nếu ba điểm A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC) cùng thỏa mãn phương trình của một đường thẳng, thì chúng thẳng hàng.

            Ứng Dụng Của Ba Điểm Thẳng Hàng Trong Giải Toán

            Kiến thức về ba điểm thẳng hàng được ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán hình học, đặc biệt là các bài toán liên quan đến:

            • Chứng minh các điểm thẳng hàng: Đây là dạng bài tập phổ biến, yêu cầu học sinh phải vận dụng các điều kiện đã học để chứng minh ba điểm cho trước thẳng hàng.
            • Xác định vị trí tương đối của điểm và đường thẳng: Kiến thức này giúp xác định xem một điểm có nằm trên một đường thẳng hay không.
            • Giải các bài toán về đoạn thẳng và trung điểm: Ba điểm thẳng hàng thường xuất hiện trong các bài toán liên quan đến đoạn thẳng và trung điểm.

            Ví Dụ Minh Họa

            Ví dụ 1: Cho ba điểm A(1, 2), B(3, 4), C(5, 6). Chứng minh rằng ba điểm này thẳng hàng.

            Giải: Ta tính vectơ AB = (3-1, 4-2) = (2, 2) và vectơ AC = (5-1, 6-2) = (4, 4). Ta thấy rằng AC = 2AB, tức là hai vectơ AB và AC cùng phương. Do đó, ba điểm A, B, C thẳng hàng.

            Ví dụ 2: Cho tam giác ABC. Gọi D là trung điểm của BC. Chứng minh rằng ba điểm A, D, E thẳng hàng (với E là giao điểm của AD và đường thẳng song song với BC kẻ từ A).

            Giải: Bài toán này yêu cầu vận dụng kiến thức về trung điểm, đường thẳng song song và ba điểm thẳng hàng. Việc chứng minh A, D, E thẳng hàng dựa trên việc chứng minh các góc so le trong bằng nhau.

            Bài Tập Thực Hành

            Để củng cố kiến thức về ba điểm thẳng hàng, bạn có thể thực hành với các bài tập sau:

            • Bài 1: Cho ba điểm A(0, 0), B(1, 1), C(2, 2). Chứng minh rằng ba điểm này thẳng hàng.
            • Bài 2: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh rằng ba điểm C, M, N thẳng hàng (với N là trung điểm của AC).
            • Bài 3: Tìm điều kiện để ba điểm A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC) thẳng hàng.

            Lời Khuyên Khi Giải Bài Tập Về Ba Điểm Thẳng Hàng

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
            • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
            • Vận dụng linh hoạt các điều kiện để kiểm tra xem ba điểm có thẳng hàng hay không.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.

            Hy vọng với những kiến thức và ví dụ trên, bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm 'Ba điểm thẳng hàng' và có thể áp dụng chúng vào việc giải các bài toán hình học một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé!