Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Các số từ 101 đến 110

Các số từ 101 đến 110

Học về Các Số Từ 101 Đến 110

Bài học này dành cho các em học sinh lớp 3, giúp các em làm quen và hiểu rõ về dãy số từ 101 đến 110. Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá cách đọc, viết, so sánh và thực hiện các phép tính đơn giản với các số này.

Giaitoan.edu.vn cung cấp tài liệu học toán trực tuyến chất lượng, giúp các em học tập hiệu quả và hứng thú.

Bài 2: Đọc, viết các số từ 101 đến 110.

Bài 4

    Bài 4 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

    Các số từ 101 đến 110 5 1

    Phương pháp giải:

    Viết số 109 dưới dạng tổng dựa vào cấu tạo thập phân của nó, từ đó xác định tính đúng-sai của các câu đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: 109 gồm 1 trăm và 9 đơn vị, do đó 109 = 100 + 9.

    Vậy ta có kết quả như sau:

    Các số từ 101 đến 110 5 2

    Bài 2

      Bài 2 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

      Đọc, viết các số từ 101 đến 110.

      Các số từ 101 đến 110 1 1

      Phương pháp giải:

      Các số từ 101 đến 109 được đọc dạng “một trăm linh + số đơn vị”.

      Số 110 được đọc là một trăm mười.

      Lời giải chi tiết:

      Các số từ 101 đến 110 1 2

      Bài 5

        Bài 5 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

        Viết cách đọc giờ ở mỗi đồng hồ.

        Các số từ 101 đến 110 6 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát số chỉ kim giờ (kim ngắn màu xanh), kim phút (kim dài màu đỏ), từ đó đọc giờ ở mỗi đồng hồ đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        Các số từ 101 đến 110 6 2

        TH

          Bài 1 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

          Làm theo mẫu.

          Các số từ 101 đến 110 0 1

          Lời giải chi tiết:

          Các số từ 101 đến 110 0 2

          Bài 2

            Bài 2 (trang 43 SGK Toán 2 tập 2)

            Tìm thức ăn của mỗi chú chim.

            Các số từ 101 đến 110 3 1

            Phương pháp giải:

            - Nhận biết thứ tự các số trên tia số rồi điền các số còn thiếu vào tia số đó.

            - Chọn vị trí phù hợp cho từng số gắn với mỗi chú chim, từ đó xác định được thức ăn của mỗi loại chim.

            Lời giải chi tiết:

            Các số từ 101 đến 110 3 2

            Bài 3

              Bài 3 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

              Tính để tìm cà rốt cho mỗi chú thỏ.

              Các số từ 101 đến 110 4 1

              Phương pháp giải:

              Viết các số gắn trên mỗi con thỏ dưới dạng tổng thích hợp, sau đó đối chiếu với các tổng gắn với mỗi củ cà rốt, từ đó tìm được cà rốt cho mỗi chú thỏ.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có”

              110 = 100 + 10 101 = 100 + 1

              20 = 10 + 10 11 = 10 + 1.

              Vậy mỗi chú thỏi được nối với củ cà rốt tương ứng như sau:

              Các số từ 101 đến 110 4 2

              Bài 1

                Bài 1 (trang 43 SGK Toán 2 tập 2)

                a) Mỗi con vật che số nào?

                Các số từ 101 đến 110 2 1

                b) Mỗi quả che số nào?

                Các số từ 101 đến 110 2 2

                Phương pháp giải:

                a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số bị mỗi con vật che vào dãy đã cho.

                b) Đếm bớt 1 đơn vị rồi điền các số bị mỗi loại quả che vào dãy đã cho.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Các số từ 101 đến 110 2 3

                b)

                Các số từ 101 đến 110 2 4

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • TH
                • Bài 2
                • Bài 1
                • Bài 2
                • Bài 3
                • Bài 4
                • Bài 5

                Bài 1 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

                Làm theo mẫu.

                Các số từ 101 đến 110 1

                Lời giải chi tiết:

                Các số từ 101 đến 110 2

                Bài 2 (trang 42 SGK Toán 2 tập 2)

                Đọc, viết các số từ 101 đến 110.

                Các số từ 101 đến 110 3

                Phương pháp giải:

                Các số từ 101 đến 109 được đọc dạng “một trăm linh + số đơn vị”.

                Số 110 được đọc là một trăm mười.

                Lời giải chi tiết:

                Các số từ 101 đến 110 4

                Bài 1 (trang 43 SGK Toán 2 tập 2)

                a) Mỗi con vật che số nào?

                Các số từ 101 đến 110 5

                b) Mỗi quả che số nào?

                Các số từ 101 đến 110 6

                Phương pháp giải:

                a) Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số bị mỗi con vật che vào dãy đã cho.

                b) Đếm bớt 1 đơn vị rồi điền các số bị mỗi loại quả che vào dãy đã cho.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Các số từ 101 đến 110 7

                b)

                Các số từ 101 đến 110 8

                Bài 2 (trang 43 SGK Toán 2 tập 2)

                Tìm thức ăn của mỗi chú chim.

                Các số từ 101 đến 110 9

                Phương pháp giải:

                - Nhận biết thứ tự các số trên tia số rồi điền các số còn thiếu vào tia số đó.

                - Chọn vị trí phù hợp cho từng số gắn với mỗi chú chim, từ đó xác định được thức ăn của mỗi loại chim.

                Lời giải chi tiết:

                Các số từ 101 đến 110 10

                Bài 3 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

                Tính để tìm cà rốt cho mỗi chú thỏ.

                Các số từ 101 đến 110 11

                Phương pháp giải:

                Viết các số gắn trên mỗi con thỏ dưới dạng tổng thích hợp, sau đó đối chiếu với các tổng gắn với mỗi củ cà rốt, từ đó tìm được cà rốt cho mỗi chú thỏ.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có”

                110 = 100 + 10 101 = 100 + 1

                20 = 10 + 10 11 = 10 + 1.

                Vậy mỗi chú thỏi được nối với củ cà rốt tương ứng như sau:

                Các số từ 101 đến 110 12

                Bài 4 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

                Các số từ 101 đến 110 13

                Phương pháp giải:

                Viết số 109 dưới dạng tổng dựa vào cấu tạo thập phân của nó, từ đó xác định tính đúng-sai của các câu đã cho.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: 109 gồm 1 trăm và 9 đơn vị, do đó 109 = 100 + 9.

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Các số từ 101 đến 110 14

                Bài 5 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

                Viết cách đọc giờ ở mỗi đồng hồ.

                Các số từ 101 đến 110 15

                Phương pháp giải:

                Quan sát số chỉ kim giờ (kim ngắn màu xanh), kim phút (kim dài màu đỏ), từ đó đọc giờ ở mỗi đồng hồ đã cho.

                Lời giải chi tiết:

                Các số từ 101 đến 110 16

                Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Các số từ 101 đến 110 trong chuyên mục toán 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                Các Số Từ 101 Đến 110: Tổng Quan

                Dãy số từ 101 đến 110 là một phần quan trọng trong chương trình học toán lớp 3, giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên và các phép tính cơ bản. Hiểu rõ về dãy số này là nền tảng để học các khái niệm toán học phức tạp hơn trong tương lai.

                1. Đọc và Viết Các Số Từ 101 Đến 110

                Để đọc và viết các số từ 101 đến 110, chúng ta cần hiểu cấu trúc của số tự nhiên. Mỗi số được tạo thành từ các hàng: hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm. Trong dãy số này, hàng trăm luôn là 1, hàng chục thay đổi từ 0 đến 1, và hàng đơn vị thay đổi từ 1 đến 0.

                • 101: Một trăm linh một
                • 102: Một trăm linh hai
                • 103: Một trăm linh ba
                • ...
                • 109: Một trăm linh chín
                • 110: Một trăm mười

                2. So Sánh Các Số Từ 101 Đến 110

                Để so sánh hai số, chúng ta so sánh các hàng từ trái sang phải. Số nào có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn. Nếu hàng trăm bằng nhau, chúng ta so sánh hàng chục, và nếu hàng chục cũng bằng nhau, chúng ta so sánh hàng đơn vị.

                Ví dụ:

                • 105 > 102 (vì 5 > 2)
                • 108 < 110 (vì 0 < 1)
                • 107 = 107

                3. Các Phép Tính Cơ Bản Với Các Số Từ 101 Đến 110

                Chúng ta có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số từ 101 đến 110. Dưới đây là một số ví dụ:

                a. Phép Cộng

                105 + 10 = 115

                108 + 2 = 110

                b. Phép Trừ

                110 - 10 = 100

                107 - 7 = 100

                c. Phép Nhân (chú trọng nhân với 1, 2, 5, 10)

                101 x 2 = 202

                105 x 10 = 1050

                d. Phép Chia (chú trọng chia cho 1, 2, 5)

                110 : 2 = 55

                105 : 5 = 21

                4. Bài Tập Thực Hành

                Để củng cố kiến thức, hãy thực hiện các bài tập sau:

                1. Viết các số từ 101 đến 110 theo thứ tự ngược lại.
                2. So sánh các cặp số sau: 103 và 108, 109 và 110, 106 và 106.
                3. Tính: 104 + 5, 109 - 9, 102 x 2, 110 : 5.
                4. Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất trong dãy số: 101, 105, 108, 110, 102.

                5. Ứng Dụng Của Các Số Từ 101 Đến 110 Trong Cuộc Sống

                Các số từ 101 đến 110 được sử dụng trong nhiều tình huống trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:

                • Đếm số lượng đồ vật.
                • Chỉ số trang sách.
                • Số nhà, số điện thoại.
                • Tính toán tiền bạc.

                6. Mở Rộng Kiến Thức

                Sau khi nắm vững kiến thức về các số từ 101 đến 110, các em có thể tìm hiểu thêm về:

                • Các số lớn hơn 110.
                • Các phép tính phức tạp hơn.
                • Ứng dụng của toán học trong các lĩnh vực khác nhau.

                Giaitoan.edu.vn hy vọng bài học này sẽ giúp các em học sinh lớp 3 học tập tốt môn toán và yêu thích môn học này hơn!