Bài tập 'Em làm được những gì (trang 21)' là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 1, giúp các em học sinh rèn luyện kỹ năng đếm, nhận biết số và thực hiện các phép tính đơn giản. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập này.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học Toán, đồng thời hỗ trợ phụ huynh và giáo viên trong quá trình giảng dạy.
Giải Em làm được những gì trang 21, 22, 23 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Tìm số thích hợp.
Đặt tính rồi tính.
62 + 24 37 – 15 8 + 41
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,86}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,22}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{41}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,49}\end{array}\)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
12 .?. 8 53 – 3 .?. 53
22 + 7 .?. 29 5 + 40 .?. 50
Phương pháp giải:
- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.
- Cách so sánh các số có hai chữ số:
• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;\,\,12\;\;\, > \,\,\,\,\;8\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {53-3}_{50}\;\; < \;\;53\\\underbrace {22 + 7}_{29}\;\; = \;\;29\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {5 + 40}_{54}\;\;> \,\,\,50\end{array}\)
Mẹ mua 10 cái bánh, ba mua thêm 6 cái bánh nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu cái bánh?
Trả lời: Cả ba và mẹ mua .?. cái bánh.
Phương pháp giải:
Để tìm số cái bánh cả ba và mẹ mua ta lấy số cái bánh mẹ mua cộng với số cái bánh ba mua thêm.
Lời giải chi tiết:
Phép tính:
Trả lời: Cả ba và mẹ mua 16 cái bánh.
Một bến xe có 29 ô tô, sau đó có 9 ô tô rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
Trả lời: Bến xe còn lại .?. ô tô.
Phương pháp giải:
Để tìm số ô tô còn lại ở bến xe ta lấy số ô tô ban đầu có trong bến xe trừ đi số ô tô rời bến.
Lời giải chi tiết:
Phép tính:
Trả lời: Bến xe còn lại 20ô tô.
Ước lượng: Có khoảng ?. con cá.
Đếm: Có .?. con cá.
Phương pháp giải:
- Tìm xem các con cá bơi thành mấy nhóm và mỗi nhóm có khoảng bao nhiêu con cá.
- Đếm số con cá theo các hàng (1 chục, 2 chục, 3 chục, ...), từ đó ước lượng được số con cá.
Lời giải chi tiết:
- Các con cá bơi thành 4 nhóm.
- Mỗi nhóm có khoảng 10 con cá.
- Đếm số con cá theo các nhóm (1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục).
- Ước lượng: Có khoảng 40 con cá.
Đếm từng con cá ta thấy có 44 con cá.
a) Gọi tên các thành phần của phép tính.
b) Thay .?. bằng dấu phép tính (+,– )
Phương pháp giải:
a) Xem lại lí thuyết về số hạng - tổng; số bị trừ - số trừ - hiệu.
b) Ta thấy: 34 + 52 = 86, từ đó ta viết được các phép tính về tổng hoặc hiệu của hai số.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, hay số còn thiếu ở hàng dưới bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.
- Tìm số còn thiếu ở hàng dưới cùng:
Ta có: 10 = 10 + ?, do đó số cần điền vào ? ở hàng cuối cùng là 0.
Khi đó ta có:
- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ hai từ dưới lên:
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 7 + 10 = 17.
Số cần điền vào ? ở bên phải là: 0 + 2 = 2.
Khi đó ta có:
- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ ba từ dưới lên:
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 17 + 10 = 27.
Số cần điền vào ? ở bên phải là: 10 + 2 = 12.
Khi đó ta có:
- Tìm số còn thiếu ở hàng trên cùng:
Số cần điền vào ? ở hàng trên cùng là: 27 + 12 = 39.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.
- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ hai từ trên xuống:
Ta có: 35 = 20 + ?, do đó ? = 35 – 20 = 15.
- Tìm số còn thiếu ở giữa hàng thứ ba từ trên xuống:
Ta có: 20 = 10 + ?, do đó ? = 20 – 10 = 10.
Khi đó ta có:
- Tìm số còn thiếu còn lại ở hàng thứ ba từ trên xuống:
Ta có: 15 = 10 + ?, do đó ? = 15 – 10 = 5.
Khi đó ta có:
- Tìm số còn thiếu ở hàng dưới cùng :
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 10 – 5 = 5.
Khi đó ta có:
Số cần điền vào ? ở giữa là: 10 – 5 = 5.
Khi đó ta có:
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 5 – 5 = 0.
Vậy ta có kết quả như sau:
Số?
Phương pháp giải:
Dãy số a: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Dãy số b: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Dãy số c: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dãy số a: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Dãy số b: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Dãy số c: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dãy số a: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Dãy số b: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Dãy số c: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Dãy số a: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Dãy số b: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Dãy số c: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) Gọi tên các thành phần của phép tính.
b) Thay .?. bằng dấu phép tính (+,– )
Phương pháp giải:
a) Xem lại lí thuyết về số hạng - tổng; số bị trừ - số trừ - hiệu.
b) Ta thấy: 34 + 52 = 86, từ đó ta viết được các phép tính về tổng hoặc hiệu của hai số.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Đặt tính rồi tính.
62 + 24 37 – 15 8 + 41
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{24}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,86}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,22}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,8}\\{41}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,49}\end{array}\)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
12 .?. 8 53 – 3 .?. 53
22 + 7 .?. 29 5 + 40 .?. 50
Phương pháp giải:
- Tính giá trị hai vế (nếu cần) rồi so sánh kết quả với nhau.
- Cách so sánh các số có hai chữ số:
• Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
• Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\;\;\;\;\;\;\,\,12\;\;\, > \,\,\,\,\;8\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {53-3}_{50}\;\; < \;\;53\\\underbrace {22 + 7}_{29}\;\; = \;\;29\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\underbrace {5 + 40}_{54}\;\;> \,\,\,50\end{array}\)
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên, hay số còn thiếu ở hàng dưới bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới, từ đó ta tìm được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.
- Tìm số còn thiếu ở hàng dưới cùng:
Ta có: 10 = 10 + ?, do đó số cần điền vào ? ở hàng cuối cùng là 0.
Khi đó ta có:
- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ hai từ dưới lên:
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 7 + 10 = 17.
Số cần điền vào ? ở bên phải là: 0 + 2 = 2.
Khi đó ta có:
- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ ba từ dưới lên:
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 17 + 10 = 27.
Số cần điền vào ? ở bên phải là: 10 + 2 = 12.
Khi đó ta có:
- Tìm số còn thiếu ở hàng trên cùng:
Số cần điền vào ? ở hàng trên cùng là: 27 + 12 = 39.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Quan sát các số đã cho ta thấy tổng của 2 ô cạnh nhau ở hàng dưới bằng ô ở hàng trên.
- Tìm số còn thiếu ở hàng thứ hai từ trên xuống:
Ta có: 35 = 20 + ?, do đó ? = 35 – 20 = 15.
- Tìm số còn thiếu ở giữa hàng thứ ba từ trên xuống:
Ta có: 20 = 10 + ?, do đó ? = 20 – 10 = 10.
Khi đó ta có:
- Tìm số còn thiếu còn lại ở hàng thứ ba từ trên xuống:
Ta có: 15 = 10 + ?, do đó ? = 15 – 10 = 5.
Khi đó ta có:
- Tìm số còn thiếu ở hàng dưới cùng :
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 10 – 5 = 5.
Khi đó ta có:
Số cần điền vào ? ở giữa là: 10 – 5 = 5.
Khi đó ta có:
Số cần điền vào ? ở bên trái là: 5 – 5 = 0.
Vậy ta có kết quả như sau:
Một bến xe có 29 ô tô, sau đó có 9 ô tô rời bến. Hỏi bến xe còn lại bao nhiêu ô tô?
Trả lời: Bến xe còn lại .?. ô tô.
Phương pháp giải:
Để tìm số ô tô còn lại ở bến xe ta lấy số ô tô ban đầu có trong bến xe trừ đi số ô tô rời bến.
Lời giải chi tiết:
Phép tính:
Trả lời: Bến xe còn lại 20ô tô.
Mẹ mua 10 cái bánh, ba mua thêm 6 cái bánh nữa. Hỏi cả ba và mẹ mua bao nhiêu cái bánh?
Trả lời: Cả ba và mẹ mua .?. cái bánh.
Phương pháp giải:
Để tìm số cái bánh cả ba và mẹ mua ta lấy số cái bánh mẹ mua cộng với số cái bánh ba mua thêm.
Lời giải chi tiết:
Phép tính:
Trả lời: Cả ba và mẹ mua 16 cái bánh.
Ước lượng: Có khoảng ?. con cá.
Đếm: Có .?. con cá.
Phương pháp giải:
- Tìm xem các con cá bơi thành mấy nhóm và mỗi nhóm có khoảng bao nhiêu con cá.
- Đếm số con cá theo các hàng (1 chục, 2 chục, 3 chục, ...), từ đó ước lượng được số con cá.
Lời giải chi tiết:
- Các con cá bơi thành 4 nhóm.
- Mỗi nhóm có khoảng 10 con cá.
- Đếm số con cá theo các nhóm (1 chục, 2 chục, 3 chục, 4 chục).
- Ước lượng: Có khoảng 40 con cá.
Đếm từng con cá ta thấy có 44 con cá.
Bài tập 'Em làm được những gì (trang 21)' trong sách Toán lớp 1 thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào việc củng cố kiến thức về số lượng, phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Dưới đây là phân tích chi tiết và hướng dẫn giải các dạng bài tập thường gặp:
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh đếm số lượng đối tượng trong hình ảnh và ghi lại số tương ứng. Ví dụ:
Để giải bài tập này, học sinh cần tập trung quan sát và đếm từng đối tượng một cách cẩn thận. Giáo viên và phụ huynh có thể hướng dẫn học sinh sử dụng ngón tay hoặc các vật dụng khác để hỗ trợ việc đếm.
Bài tập phép cộng yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10. Ví dụ:
2 + 3 = ?
Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp khác nhau, như:
Bài tập phép trừ yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10. Ví dụ:
5 - 2 = ?
Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp tương tự như phép cộng, nhưng thay vì thêm vào, học sinh sẽ bớt đi.
Một số bài tập có thể kết hợp cả phép cộng và phép trừ, yêu cầu học sinh thực hiện nhiều bước tính toán. Ví dụ:
3 + 2 - 1 = ?
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện phép cộng trước, sau đó thực hiện phép trừ.
Việc nắm vững kiến thức Toán lớp 1 là nền tảng quan trọng cho việc học Toán ở các lớp trên. Nếu học sinh gặp khó khăn ở lớp 1, họ có thể gặp khó khăn hơn trong việc học các môn Toán phức tạp hơn sau này. Do đó, việc hỗ trợ học sinh học tốt Toán lớp 1 là rất quan trọng.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác cho các bài tập Toán lớp 1, bao gồm cả bài tập 'Em làm được những gì (trang 21)'. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh và phụ huynh trải nghiệm học tập tốt nhất.
Phép Tính | Kết Quả |
---|---|
1 + 1 | 2 |
2 + 2 | 4 |
5 - 1 | 4 |
7 - 3 | 4 |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 'Em làm được những gì (trang 21)' và đạt kết quả tốt trong môn Toán.