Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài toán ít hơn

Bài toán ít hơn

Bài Toán Ít Hơn - Nền Tảng Toán Học Quan Trọng

Bài toán ít hơn là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng trong chương trình toán tiểu học. Việc nắm vững kiến thức về bài toán ít hơn giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài toán phức tạp hơn sau này.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng và bài tập thực hành về bài toán ít hơn, được thiết kế phù hợp với từng cấp lớp, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và vận dụng kiến thức.

Giải Bài toán ít hơn trang 74 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Lớp 2A có 35 học sinh ...

Bài 2

    Cây đèn màu vàng cao16dm. Cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng 12 dm. Hỏi cây đèn màu hồng cao bao nhiêu đề-xi-mét?

    Bài toán ít hơn 1 1

    Phương pháp giải:

    - Đọc kĩ đề bài để xác định cây đèn màu vàng cao bao nhiêu đề-xi-mét và số đề-xi-mét cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng.

    - Để tìm số đề-xi-mét của cây đèn màu hồng ta lấy số đề-xi-mét của cây đèn màu vàng trừ đi số đề-xi-mét cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Cây đèn màu vàng: 16 dm

    Cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng: 12 dm.

    Cây đèn màu hồng: … dm ?

    Bài giải

    Cây đèn màu hồng cao số đề-xi-mét là:

    16 – 12 = 4 (dm)

    Đáp số: 4 dm.

    Bài 1

      Lớp 2A có 35 học sinh. Lớp 2B ít hơn lớp 2A là 2 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

      Bài toán ít hơn 0 1

      Phương pháp giải:

      - Đọc kĩ đề bài để xác định số học sinh của lớp 2A và số học sinh lớp 2B ít hơn lớp 2A, từ đó hoàn thành tóm tắt.

      - Để tìm số học sinh của lớp 2B ta làm phép tính trừ, tức lấy số học sinh của lớp 2A trừ đi số học sinh lớp 2B ít hơn lớp 2A.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Lớp 2A: 35 học sinh

      Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 2 học sinh

      Lớp 2B: … học sinh?

      Bài giải

      Lớp 2B có số học sinh là:

      35 – 2 = 33 (học sinh)

      Đáp số: 33 học sinh.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Bài 1
      • Bài 2

      Lớp 2A có 35 học sinh. Lớp 2B ít hơn lớp 2A là 2 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

      Bài toán ít hơn 1

      Phương pháp giải:

      - Đọc kĩ đề bài để xác định số học sinh của lớp 2A và số học sinh lớp 2B ít hơn lớp 2A, từ đó hoàn thành tóm tắt.

      - Để tìm số học sinh của lớp 2B ta làm phép tính trừ, tức lấy số học sinh của lớp 2A trừ đi số học sinh lớp 2B ít hơn lớp 2A.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Lớp 2A: 35 học sinh

      Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 2 học sinh

      Lớp 2B: … học sinh?

      Bài giải

      Lớp 2B có số học sinh là:

      35 – 2 = 33 (học sinh)

      Đáp số: 33 học sinh.

      Cây đèn màu vàng cao16dm. Cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng 12 dm. Hỏi cây đèn màu hồng cao bao nhiêu đề-xi-mét?

      Bài toán ít hơn 2

      Phương pháp giải:

      - Đọc kĩ đề bài để xác định cây đèn màu vàng cao bao nhiêu đề-xi-mét và số đề-xi-mét cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng.

      - Để tìm số đề-xi-mét của cây đèn màu hồng ta lấy số đề-xi-mét của cây đèn màu vàng trừ đi số đề-xi-mét cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Cây đèn màu vàng: 16 dm

      Cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng: 12 dm.

      Cây đèn màu hồng: … dm ?

      Bài giải

      Cây đèn màu hồng cao số đề-xi-mét là:

      16 – 12 = 4 (dm)

      Đáp số: 4 dm.

      Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Bài toán ít hơn trong chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

      Bài Toán Ít Hơn: Khái Niệm Cơ Bản

      Bài toán ít hơn là loại bài toán so sánh hai số lượng, trong đó chúng ta cần tìm ra số nào nhỏ hơn số nào. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề cho trẻ. Bài toán thường được diễn đạt bằng các từ khóa như 'ít hơn', 'kém hơn', 'nghịch đảo' (trong một số trường hợp).

      Các Dạng Bài Toán Ít Hơn Phổ Biến

      Có nhiều dạng bài toán ít hơn khác nhau, thường gặp trong chương trình toán tiểu học. Dưới đây là một số dạng phổ biến:

      • Dạng 1: So sánh trực tiếp hai số lượng: Ví dụ: 'Lan có 5 quả táo, Bình có 3 quả táo. Hỏi ai có ít táo hơn?'
      • Dạng 2: Bài toán có lời văn: Ví dụ: 'Một cửa hàng có 20 kg gạo tẻ và 15 kg gạo nếp. Cửa hàng có ít gạo nếp hơn gạo tẻ bao nhiêu kg?'
      • Dạng 3: Bài toán tìm số còn lại: Ví dụ: 'An có nhiều hơn Bình 4 cái kẹo. Nếu Bình có 7 cái kẹo thì An có bao nhiêu cái kẹo?' (Dạng này cần hiểu rõ mối quan hệ 'nhiều hơn' để suy ra 'ít hơn').

      Phương Pháp Giải Bài Toán Ít Hơn

      Để giải bài toán ít hơn hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

      1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ các số liệu và yêu cầu của bài toán.
      2. Xác định đại lượng cần tìm: Tìm hiểu xem bài toán yêu cầu tìm số nào ít hơn.
      3. Chọn phép toán phù hợp: Thông thường, bài toán ít hơn sẽ sử dụng phép trừ.
      4. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép trừ để tìm ra kết quả.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả phù hợp với thực tế của bài toán.

      Ví Dụ Minh Họa

      Ví dụ 1: Một hộp có 12 chiếc bút chì màu, hộp khác có 8 chiếc bút chì màu. Hỏi hộp nào có ít bút chì màu hơn?

      Giải:

      So sánh hai số 12 và 8, ta thấy 8 < 12. Vậy hộp có 8 chiếc bút chì màu có ít bút chì màu hơn.

      Ví dụ 2: Nam có 15 viên bi, Việt có ít hơn Nam 3 viên bi. Hỏi Việt có bao nhiêu viên bi?

      Giải:

      Số viên bi của Việt là: 15 - 3 = 12 (viên)

      Đáp số: Việt có 12 viên bi.

      Luyện Tập Bài Toán Ít Hơn

      Để củng cố kiến thức về bài toán ít hơn, học sinh nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, được phân loại theo cấp độ khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

      Bài Toán Ít Hơn và Ứng Dụng Trong Cuộc Sống

      Bài toán ít hơn không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi mua sắm, chúng ta thường so sánh giá cả để tìm ra sản phẩm nào rẻ hơn. Hoặc khi so sánh số lượng đồ vật, chúng ta cũng sử dụng khái niệm 'ít hơn' để xác định số lượng nào nhỏ hơn.

      Mở Rộng Kiến Thức

      Sau khi nắm vững kiến thức về bài toán ít hơn, học sinh có thể mở rộng kiến thức bằng cách học về các khái niệm liên quan như 'nhiều hơn', 'bằng nhau', 'tổng', 'hiệu'. Việc kết hợp các kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng.

      Giaitoan.edu.vn - Đồng Hành Cùng Học Sinh

      Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến chất lượng cao, với các bài giảng được thiết kế sinh động, dễ hiểu và các bài tập thực hành phong phú. Chúng tôi luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục tri thức.

      Dạng Bài ToánVí DụPhương Pháp Giải
      So sánh trực tiếp7 > 4Xác định số lớn hơn, số nhỏ hơn
      Bài toán có lời vănMai có 10 bông hoa, Lan có 6 bông hoa. Hỏi Mai có nhiều hơn Lan bao nhiêu bông hoa?Phép trừ: 10 - 6 = 4