Bài toán ít hơn là một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng trong chương trình toán tiểu học. Việc nắm vững kiến thức về bài toán ít hơn giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài toán phức tạp hơn sau này.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng và bài tập thực hành về bài toán ít hơn, được thiết kế phù hợp với từng cấp lớp, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và vận dụng kiến thức.
Giải Bài toán ít hơn trang 74 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Lớp 2A có 35 học sinh ...
Cây đèn màu vàng cao16dm. Cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng 12 dm. Hỏi cây đèn màu hồng cao bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định cây đèn màu vàng cao bao nhiêu đề-xi-mét và số đề-xi-mét cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng.
- Để tìm số đề-xi-mét của cây đèn màu hồng ta lấy số đề-xi-mét của cây đèn màu vàng trừ đi số đề-xi-mét cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Cây đèn màu vàng: 16 dm
Cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng: 12 dm.
Cây đèn màu hồng: … dm ?
Bài giải
Cây đèn màu hồng cao số đề-xi-mét là:
16 – 12 = 4 (dm)
Đáp số: 4 dm.
Lớp 2A có 35 học sinh. Lớp 2B ít hơn lớp 2A là 2 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định số học sinh của lớp 2A và số học sinh lớp 2B ít hơn lớp 2A, từ đó hoàn thành tóm tắt.
- Để tìm số học sinh của lớp 2B ta làm phép tính trừ, tức lấy số học sinh của lớp 2A trừ đi số học sinh lớp 2B ít hơn lớp 2A.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Lớp 2A: 35 học sinh
Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 2 học sinh
Lớp 2B: … học sinh?
Bài giải
Lớp 2B có số học sinh là:
35 – 2 = 33 (học sinh)
Đáp số: 33 học sinh.
Lớp 2A có 35 học sinh. Lớp 2B ít hơn lớp 2A là 2 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định số học sinh của lớp 2A và số học sinh lớp 2B ít hơn lớp 2A, từ đó hoàn thành tóm tắt.
- Để tìm số học sinh của lớp 2B ta làm phép tính trừ, tức lấy số học sinh của lớp 2A trừ đi số học sinh lớp 2B ít hơn lớp 2A.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Lớp 2A: 35 học sinh
Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 2 học sinh
Lớp 2B: … học sinh?
Bài giải
Lớp 2B có số học sinh là:
35 – 2 = 33 (học sinh)
Đáp số: 33 học sinh.
Cây đèn màu vàng cao16dm. Cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng 12 dm. Hỏi cây đèn màu hồng cao bao nhiêu đề-xi-mét?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định cây đèn màu vàng cao bao nhiêu đề-xi-mét và số đề-xi-mét cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng.
- Để tìm số đề-xi-mét của cây đèn màu hồng ta lấy số đề-xi-mét của cây đèn màu vàng trừ đi số đề-xi-mét cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Cây đèn màu vàng: 16 dm
Cây đèn màu hồng thấp hơn cây đèn màu vàng: 12 dm.
Cây đèn màu hồng: … dm ?
Bài giải
Cây đèn màu hồng cao số đề-xi-mét là:
16 – 12 = 4 (dm)
Đáp số: 4 dm.
Bài toán ít hơn là loại bài toán so sánh hai số lượng, trong đó chúng ta cần tìm ra số nào nhỏ hơn số nào. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề cho trẻ. Bài toán thường được diễn đạt bằng các từ khóa như 'ít hơn', 'kém hơn', 'nghịch đảo' (trong một số trường hợp).
Có nhiều dạng bài toán ít hơn khác nhau, thường gặp trong chương trình toán tiểu học. Dưới đây là một số dạng phổ biến:
Để giải bài toán ít hơn hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:
Ví dụ 1: Một hộp có 12 chiếc bút chì màu, hộp khác có 8 chiếc bút chì màu. Hỏi hộp nào có ít bút chì màu hơn?
Giải:
So sánh hai số 12 và 8, ta thấy 8 < 12. Vậy hộp có 8 chiếc bút chì màu có ít bút chì màu hơn.
Ví dụ 2: Nam có 15 viên bi, Việt có ít hơn Nam 3 viên bi. Hỏi Việt có bao nhiêu viên bi?
Giải:
Số viên bi của Việt là: 15 - 3 = 12 (viên)
Đáp số: Việt có 12 viên bi.
Để củng cố kiến thức về bài toán ít hơn, học sinh nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Giaitoan.edu.vn cung cấp một kho bài tập phong phú, được phân loại theo cấp độ khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Bài toán ít hơn không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi mua sắm, chúng ta thường so sánh giá cả để tìm ra sản phẩm nào rẻ hơn. Hoặc khi so sánh số lượng đồ vật, chúng ta cũng sử dụng khái niệm 'ít hơn' để xác định số lượng nào nhỏ hơn.
Sau khi nắm vững kiến thức về bài toán ít hơn, học sinh có thể mở rộng kiến thức bằng cách học về các khái niệm liên quan như 'nhiều hơn', 'bằng nhau', 'tổng', 'hiệu'. Việc kết hợp các kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng.
Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến chất lượng cao, với các bài giảng được thiết kế sinh động, dễ hiểu và các bài tập thực hành phong phú. Chúng tôi luôn đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục tri thức.
Dạng Bài Toán | Ví Dụ | Phương Pháp Giải |
---|---|---|
So sánh trực tiếp | 7 > 4 | Xác định số lớn hơn, số nhỏ hơn |
Bài toán có lời văn | Mai có 10 bông hoa, Lan có 6 bông hoa. Hỏi Mai có nhiều hơn Lan bao nhiêu bông hoa? | Phép trừ: 10 - 6 = 4 |