Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Số bị trừ - Số trừ - Hiệu

Số bị trừ - Số trừ - Hiệu

Tìm hiểu về Phép Trừ

Bài học về Số bị trừ - Số trừ - Hiệu là nền tảng quan trọng trong chương trình toán học tiểu học. Nắm vững khái niệm này giúp học sinh dễ dàng tiếp cận các phép toán phức tạp hơn.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng trực quan, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép trừ.

Giải Số bị trừ - Số trừ - Hiệu trang 17, 18 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Gọi tên các thành phần của phép tính

LT

    Bài 1 (trang 18 SGK Toán 2 tập 1)

    Đặt tính rồi tính hiệu.

    a) Số bị trừ là 63, số trừ là 20. b) Số bị trừ là 35, số trừ là 15.

    c) Số bị trừ là 78, số trừ là 52. d) Số bị trừ là 97, số trừ là 6.

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

    - Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

    Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,20}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,26}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{97}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\)

    Bài 2

      Tính nhẩm:

      2 + 8 30 + 50 86 + 0

      10 – 8 80 – 50 89 – 9

      10 – 2 80 – 30 89 – 0

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm kết quả của phép cộng, sau đó dựa vào kết quả vừa tính được để tìm kết quả của các phép trừ.

      Lời giải chi tiết:

      2 + 8 = 10 30 + 50 = 80 86 + 0 = 86

      10 – 8 = 2 80 – 50 = 30 89 – 9 = 80

      10 – 2 = 8 80 – 30 = 50 89 – 0 = 89

      Bài 2

        Tính hiệu của hai số.

        Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 1 1

        Phương pháp giải:

        Cách 1: Tính theo hàng ngang.

        Cách 2: Đặt tính rồi tính.

        - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

        - Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

        Lời giải chi tiết:

        Cách 1:

        a) 9 – 5 = 4 b) 50 – 20 = 30 c) 62 – 0 = 62

        Cách 2: Đặt tính rồi tính 

        \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}9\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{\,\,\,0}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\)

        TH

          Bài 1 (trang 17 SGK Toán 2 tập 1) 

          Gọi tên các thành phần của phép tính:

          Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 0 1

          Phương pháp giải:

          Trong phép tính 10 – 4 = 6, ta có 10 là số bị trừ, 4 là số trừ và 6 là hiệu.

          Các câu khác ta làm tương tự.

          Lời giải chi tiết:

          Trong phép tính 10 – 4 = 6, ta có 10 là số bị trừ, 4 là số trừ và 6 là hiệu.

          Trong phép tính 95 – 10 = 85, ta có 95 là số bị trừ, 10 là số trừ và 85 là hiệu.

          Trong phép tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,49}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,42}\end{array}\), ta có 49 là số bị trừ, 7 là số trừ và 42 là hiệu. 

          Bài 4

            Số?

            Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 5 1

            Phương pháp giải:

            Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: 50 – 20 = 30 ;

            60 – 40 = 20 ;

            90 – 90 = 0.

            Vậy ta có kết quả như sau: 

            Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 5 2

            Bài 3

              Số?

              Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 4 1

              Phương pháp giải:

              Quan sát các số đã cho ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới

              Lời giải chi tiết:

              a) Số cần điền vào ? là: 5 – 1 = 4.

              Vậy ta có kết quả như sau:

              Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 4 2

              b) Số cần điền vào ? bên trái ở hàng thứ 3 (từ trên xuống) là: 6 – 5 = 1.

              Thay 1 vừa tìm ở bên trên vào hàng 3 (từ trên xuống).

              Số cần điền vào ? bên phải ở hàng thứ 3 (từ trên xuống) là: 4 – 1 = 3.

              Thay 1 và 3 vừa tìm được ở bên trên vào hàng 3 (từ trên xuống).

              Số cần điền vào ? bên trái ở hàng dưới cùng là: 5 – 4 = 1.

              Số cần điền vào ? ở giữa hàng dưới cùng là: 1 – 1 = 0.

              Số cần điền vào ? bên phải ở hàng dưới cùng là: 3 – 0 = 3.

              Vậy ta có kết quả như sau: 

              Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 4 3

              Bài 5

                Tính để tìm bó cỏ cho bò.

                Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 6 1

                Phương pháp giải:

                Để tìm hiệu của 25 và 20 ta thực hiện phép trừ: 25 – 20.

                Tính tương tự để tìm hiệu của các số còn lại, từ đó tìm được bó cỏ cho bò.

                Lời giải chi tiết:

                Hiệu của 25 và 20 là: 25 – 20 = 5.

                Hiệu của 17 và 15 là: 17 – 15 = 2.

                Hiệu của 89 và 87 là: 89 – 87 = 2.

                Hiệu của 16 và 11là: 16 – 11 = 5.

                Hiệu của 45 và 43 là: 45 – 43 = 2.

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 6 2

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • TH
                • Bài 2
                • LT
                • Bài 2
                • Bài 3
                • Bài 4
                • Bài 5

                Bài 1 (trang 17 SGK Toán 2 tập 1) 

                Gọi tên các thành phần của phép tính:

                Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 1

                Phương pháp giải:

                Trong phép tính 10 – 4 = 6, ta có 10 là số bị trừ, 4 là số trừ và 6 là hiệu.

                Các câu khác ta làm tương tự.

                Lời giải chi tiết:

                Trong phép tính 10 – 4 = 6, ta có 10 là số bị trừ, 4 là số trừ và 6 là hiệu.

                Trong phép tính 95 – 10 = 85, ta có 95 là số bị trừ, 10 là số trừ và 85 là hiệu.

                Trong phép tính \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,49}\\{\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,42}\end{array}\), ta có 49 là số bị trừ, 7 là số trừ và 42 là hiệu. 

                Tính hiệu của hai số.

                Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 2

                Phương pháp giải:

                Cách 1: Tính theo hàng ngang.

                Cách 2: Đặt tính rồi tính.

                - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                - Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                Lời giải chi tiết:

                Cách 1:

                a) 9 – 5 = 4 b) 50 – 20 = 30 c) 62 – 0 = 62

                Cách 2: Đặt tính rồi tính 

                \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}9\\5\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{50}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,30}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)}\\{}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{62}\\{\,\,\,0}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,62}\end{array}\)

                Bài 1 (trang 18 SGK Toán 2 tập 1)

                Đặt tính rồi tính hiệu.

                a) Số bị trừ là 63, số trừ là 20. b) Số bị trừ là 35, số trừ là 15.

                c) Số bị trừ là 78, số trừ là 52. d) Số bị trừ là 97, số trừ là 6.

                Phương pháp giải:

                - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

                - Tính : Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

                Để tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

                Lời giải chi tiết:

                \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{63}\\{20}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{15}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,20}\end{array}\)

                \(\begin{array}{*{20}{c}}{c)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{78}\\{52}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,26}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{d)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{97}\\{\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,91}\end{array}\)

                Tính nhẩm:

                2 + 8 30 + 50 86 + 0

                10 – 8 80 – 50 89 – 9

                10 – 2 80 – 30 89 – 0

                Phương pháp giải:

                Tính nhẩm kết quả của phép cộng, sau đó dựa vào kết quả vừa tính được để tìm kết quả của các phép trừ.

                Lời giải chi tiết:

                2 + 8 = 10 30 + 50 = 80 86 + 0 = 86

                10 – 8 = 2 80 – 50 = 30 89 – 9 = 80

                10 – 2 = 8 80 – 30 = 50 89 – 0 = 89

                Số?

                Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 3

                Phương pháp giải:

                Quan sát các số đã cho ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới

                Lời giải chi tiết:

                a) Số cần điền vào ? là: 5 – 1 = 4.

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 4

                b) Số cần điền vào ? bên trái ở hàng thứ 3 (từ trên xuống) là: 6 – 5 = 1.

                Thay 1 vừa tìm ở bên trên vào hàng 3 (từ trên xuống).

                Số cần điền vào ? bên phải ở hàng thứ 3 (từ trên xuống) là: 4 – 1 = 3.

                Thay 1 và 3 vừa tìm được ở bên trên vào hàng 3 (từ trên xuống).

                Số cần điền vào ? bên trái ở hàng dưới cùng là: 5 – 4 = 1.

                Số cần điền vào ? ở giữa hàng dưới cùng là: 1 – 1 = 0.

                Số cần điền vào ? bên phải ở hàng dưới cùng là: 3 – 0 = 3.

                Vậy ta có kết quả như sau: 

                Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 5

                Số?

                Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 6

                Phương pháp giải:

                Quan sát ví dụ mẫu ta thấy tổng hai số ở hàng dưới bằng số ở hàng trên, hay số còn thiếu bằng hiệu của số ở hàng trên và số đã biết ở hàng dưới.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: 50 – 20 = 30 ;

                60 – 40 = 20 ;

                90 – 90 = 0.

                Vậy ta có kết quả như sau: 

                Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 7

                Tính để tìm bó cỏ cho bò.

                Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 8

                Phương pháp giải:

                Để tìm hiệu của 25 và 20 ta thực hiện phép trừ: 25 – 20.

                Tính tương tự để tìm hiệu của các số còn lại, từ đó tìm được bó cỏ cho bò.

                Lời giải chi tiết:

                Hiệu của 25 và 20 là: 25 – 20 = 5.

                Hiệu của 17 và 15 là: 17 – 15 = 2.

                Hiệu của 89 và 87 là: 89 – 87 = 2.

                Hiệu của 16 và 11là: 16 – 11 = 5.

                Hiệu của 45 và 43 là: 45 – 43 = 2.

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Số bị trừ - Số trừ - Hiệu 9

                Biến Toán lớp 2 thành môn học yêu thích! Đừng bỏ lỡ Số bị trừ - Số trừ - Hiệu trong chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn tinh tế, bám sát chương trình sách giáo khoa mới nhất, sẽ giúp các em học sinh ôn luyện thật dễ dàng, hiểu bài sâu sắc và nắm vững kiến thức một cách trực quan, mang lại hiệu quả học tập tối đa!

                Phép Trừ: Khái Niệm Cơ Bản

                Phép trừ là một trong bốn phép toán cơ bản trong toán học, cùng với phép cộng, phép nhân và phép chia. Phép trừ được sử dụng để tìm sự khác biệt giữa hai số. Trong phép trừ, số lớn hơn được gọi là số bị trừ, số nhỏ hơn được gọi là số trừ, và kết quả của phép trừ được gọi là hiệu.

                Các Thành Phần Của Phép Trừ

                Để hiểu rõ hơn về phép trừ, chúng ta cần làm rõ vai trò của từng thành phần:

                • Số bị trừ: Là số lớn hơn trong phép trừ, số mà chúng ta lấy đi một phần.
                • Số trừ: Là số nhỏ hơn trong phép trừ, số mà chúng ta lấy đi từ số bị trừ.
                • Hiệu: Là kết quả của phép trừ, phần còn lại sau khi lấy đi số trừ từ số bị trừ.

                Ví Dụ Minh Họa

                Ví dụ: 10 - 3 = 7

                Trong ví dụ này:

                • 10 là số bị trừ
                • 3 là số trừ
                • 7 là hiệu

                Mối Quan Hệ Giữa Phép Trừ và Phép Cộng

                Phép trừ có mối quan hệ mật thiết với phép cộng. Chúng ta có thể kiểm tra kết quả của phép trừ bằng cách sử dụng phép cộng. Cụ thể:

                Hiệu + Số trừ = Số bị trừ

                Ví dụ: 7 + 3 = 10 (Kiểm tra lại ví dụ trên)

                Các Dạng Bài Tập Về Phép Trừ

                Có rất nhiều dạng bài tập về phép trừ, bao gồm:

                1. Trừ các số tự nhiên: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ với các số tự nhiên.
                2. Trừ các số có nhiều chữ số: Học sinh cần thực hiện phép trừ với các số có nhiều chữ số, chú ý đến việc nhớ và hạ.
                3. Trừ các số thập phân: Học sinh cần thực hiện phép trừ với các số thập phân, đảm bảo căn chỉnh đúng các hàng.
                4. Giải các bài toán có lời: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định số bị trừ, số trừ và thực hiện phép trừ để tìm ra kết quả.

                Luyện Tập Phép Trừ Hiệu Quả

                Để nắm vững phép trừ, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Dưới đây là một số gợi ý:

                • Sử dụng các bài tập trực tuyến: Có rất nhiều trang web cung cấp các bài tập phép trừ trực tuyến, giúp học sinh luyện tập mọi lúc mọi nơi.
                • Làm các bài tập trong sách giáo khoa: Sách giáo khoa là nguồn tài liệu quan trọng, cung cấp các bài tập đa dạng và phù hợp với chương trình học.
                • Tự tạo các bài tập: Học sinh có thể tự tạo các bài tập phép trừ để kiểm tra kiến thức của mình.

                Ứng Dụng Của Phép Trừ Trong Cuộc Sống

                Phép trừ không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

                • Tính tiền thừa: Khi mua hàng, chúng ta sử dụng phép trừ để tính số tiền thừa.
                • Tính thời gian còn lại: Chúng ta sử dụng phép trừ để tính thời gian còn lại cho đến một sự kiện nào đó.
                • Tính khoảng cách: Chúng ta sử dụng phép trừ để tính khoảng cách giữa hai điểm.

                Bảng Phép Trừ Cơ Bản

                Số- 1- 2- 3- 4- 5
                1098765
                987654
                876543

                Kết Luận

                Phép trừ là một kỹ năng toán học quan trọng, cần thiết cho học sinh ở mọi cấp độ. Việc nắm vững khái niệm Số bị trừ - Số trừ - Hiệu và luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán và ứng dụng phép trừ vào cuộc sống.